CHƯƠNG 3
MẠCH LOGIC SỐ
NỘI DUNG
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.
2 / 50
KTMM
Cổng và đại số Boolean
Bản đồ Karnaugh
Những mạch Logic số cơ bản
Xung đồng hồ
Mạch lật (chốt –latch)
Mạch lật lề (Flip-flot)
Mạch tuần tự
1. 1 Cổng (Gate)
Cổng (cổng luận lý) là 1 mạch số gồm 1 hoặc nhiều tín hiệu
nhập và 1 tín hiệu xuất. Cổng là cơ sở phần cứng, từ đó chế
tạo ra mọi máy tính số.
Hình: Cấu tạo các cổng NOT, NAND và NOR
3 / 50
KTMM
1. 1 Cổng (Gate)
4 / 50
KTMM
Các cổng cơ bản
5 / 50
KTMM
Các cổng có đầu ra nghịch đảo
6 / 50
KTMM
Tóm lại
7 / 50
KTMM
1. 2 Đại số Boolean
Đạo số Boolean (đại số Logic) là môn toán học nghiên cứu
các mệnh đề luận lý và là công cụ toán học để phân tích và
tổng hợp các thiết bị số.
Biến Boolean là các biến biểu thị trạng thái của 1 giá trị điện
thế và ta gọi là mức logic
Logic 0
Sai
Tắt
Thấp
Không
Công tắc mở
8 / 50
KTMM
Logic 1
Đúng
Mở
Cao
Có
Công tắc đóng
Các phép toán trên đại số boolean
9 / 50
KTMM
Các đồng nhất thức trên đại số Boolean
10 / 50
KTMM
Các quy tắc logic:
Quy tắc cộng:
Quy tắc về phép nhân logic:
Quy tắc về phép phủ định
11 / 50
KTMM
Hàm logic và bảng chân lý:
Hàm logic: Hàm boolean là hàm của các biến logic và
bản thân cũng chỉ nhận giá trị 0 và 1.
Bảng chân lý: là phương tiện mô tả đầu ra của mạch
logic phụ thuộc vào các mức đầu vào của mạch.
=> Bảng chân lý dùng để biểu diễn mối quan hệ giữa
hàm Boolean và các biến logic của hàm đó.
VD: Bảng chân lý của hàm y= A OR B hay y= A+B
12 / 50
KTMM
Phép toán Boolean cơ bản
Mỗi cổng cơ bản sẽ có 1 phép toán Boolean tương ứng.
a) Phép toán OR
b) Phép toán AND
13 / 50
KTMM
Phép toán Boolean cơ bản
c) Hàm NOT
d) Hàm XOR
14 / 50
KTMM
Nhận xét:
Hàm của n biến logic sẽ có 2n tổ hợp biến, với mỗi tổ
hợp biến hàm có thể lấy một trong 2 giá trị là 0 và 1.
Để biểu diễn 1 hàm có 2 biến, cần 1 bảng chân trị 4
dòng hay 4 tổ hợp biến, 3 biến sẽ cần 8 dòng, 4 biến sẽ
cần 16 dòng,…
15 / 50
KTMM
Định luật Boolean cơ bản
16 / 50
KTMM
Ví dụ
VD1: Dùng bảng chân lý để biểu diễn hàm f= (A AND
B) OR (C AND NOT B), vẽ sơ đồ mạch f.
17 / 50
KTMM
Ví dụ
VD2: Dùng đại số Boolean đơn giản các biểu thức
sau:
18 / 50
KTMM
Giải VD2:
19 / 50
KTMM
2. Bản đồ Karnaugh
Nguyên tắc
Xét hai tổ hợp biến AB và AB , hai tổ hợp này chỉ khác
nhau một bit, ta gọi chúng là hai tổ hợp kề nhau. Ta có:
AB + AB = A , biến B đã được đơn giản .
=> Phương pháp của bảng Karnaugh dựa vào
việc nhóm các tổ hợp kề nhau trên bảng để đơn
giản biến có giá trị khác nhau trong các tổ hợp này
20 / 50
KTMM
2. Bản đồ Karnaugh
Công việc rút gọn hàm được thực hiện theo bốn
bước:
Vẽ bảng Karnaugh theo số biến của hàm
Chuyển hàm cần đơn giản vào bảng Karnaugh
Gom các ô chứa các tổ hợp kề nhau lại thành các
nhóm sao cho có thể rút gọn hàm tới mức tối giản
Viết kết quả hàm rút gọn từ các nhóm đã gom được.
21 / 50
KTMM
Vẽ bảng Karnaugh
Bảng Karnaugh thực chất là một dạng khác của bảng
sự thật, trong đó mỗi ô của bảng tương đương với một
hàng trong bảng sự thật.
Với một hàm có n biến, bảng Karnaugh gồm 2n ô, mỗi
ô tương ứng với tổ hợp biến này. Các ô trong bảng
được sắp đặt sao cho hai ô kề nhau chỉ khác nhau một
đơn vị nhị phân (khác nhau một bit).
VD:
Với 2 biến AB= 00, 01, 11, 10 (số nhị phân tương ứng
để đọc thứ tự này: 0, 1, 3, 2);
22 / 50
KTMM
Vẽ bảng Karnaugh
Với 2 biến AB= 00, 01, 11, 10 (số nhị phân tương ứng
để đọc thứ tự này: 0, 1, 3, 2);
23 / 50
KTMM
Vẽ bảng Karnaugh
Với 3 biến ABC, ta được: ABC = 000, 001, 011, 010,
110, 111, 101, 100 (số nhị phân tương ứng: 0, 1, 3, 2,
6, 7, 5, 4)
24 / 50
KTMM
Vẽ bảng Karnaugh
Với 3 biến ABC, ta được: ABC = 000, 001, 011, 010,
110, 111, 101, 100 (số nhị phân tương ứng: 0, 1, 3, 2,
6, 7, 5, 4)
Bảng K với 3 biến
25 / 50
KTMM
Bảng K với 4 biến