Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

TậP HUẤN RA đề KIỂM TRA ĐỊNH kỳ môn TIếNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.2 KB, 15 trang )

TậP HUẤN RA ĐỀ KIỂM TRA
ĐỊNH KỲ
MÔN TIếNG ANH

Đ ỒNG NAI, NGÀY 10 THÁNG 1 NĂM 2017


NỘI DUNG TẬP HUẤN
• Thảo luận về KTĐG môn tiếng Anh
• Định hướng thực hiện KTĐG định kỳ.
• Các bước ra đề kiểm tra định kỳ.
• Thực hành ra đề kiểm tra định kỳ.
• Góp ý về văn bản hướng dẫn thực hiện
ĐGĐK môn Tiếng Anh.


CÂU HỏI THảO LUậN
• Thầy cô đang chỉ đạo/ thực hiện việc
KTĐG môn Tiếng Anh tại địa phương
như thế nào?
• Những khó khăn, thuận lợi khi chỉ
đạo/ thực hiện việc KTĐG môn Tiếng
Anh mà thầy cô gặp phải?
• Thầy cô mong muốn gì từ lớp tập
huấn này?


ĐịNH HƯớNG THựC HIệN KTĐG MÔN
TIếNG ANH
1.


Nguyên tắc:



Đủ 4 kỹ năng.

- Nghe, Đọc, Viết không quá 35 phút, không để thang
điểm 10 cho 3 kỹ năng.
- Nói thi riêng hoặc sử dụng kết quả ĐGTX có bổ sung
thêm phù hợp điều kiện.


Tỷ lệ các KN:

- Lớp 3: Chủ yếu Nghe, Nói (khoảng 40% Nghe và 20% Nói)
- Lớp 4: Giảm Nghe, tăng Đọc, Viết
- Lớp 5: Mỗi KN chiếm 25%


• GV tự quyết định nhiệm vụ đánh
giá và số lượng câu hỏi, lưu ý:
- Nên chọn 2 – 4 NVĐG/ kỹ năng
- Nên chọn 2 – 5 câu hỏi/ NVĐG
- Không quá 40 câu hỏi/ bài KT


• Lớp 3, 4, và HK 1 lớp 5 giáo viên chủ
động tạo ma trận đề theo định hướng.
• Lớp 5 HK 2 có thể sử dụng định dạng
bậc 1 (theo CV 1479/BGDĐT-GDTH ngày

10/5/2016).
• Lớp 3, 4, 5 học dưới 4 tiết/tuần đánh giá
theo đúng các nội dung đã được học.
• Lớp 1, 2 tập trung vào Nghe, Nói. Bài
kiểm tra trên giấy từ 20-30 phút.


2. Các nhiệm vụ đánh giá (assessment
tasks)
• GV chủ động lựa chọn NVĐG để tạo đề KT.
• Nên sử dụng phong phú nhiều loại NVĐG.
• NVĐG phải đơn giản, quen thuộc.
(Tham khảo bảng NVĐG trong tài liệu và
thảo luận về số lượng và nội dung các
NVĐG được nêu trong bảng) (P. 79 – 83)


3. Các mức độ trong câu hỏi đánh giá:
• Không phải luôn luôn thiết kế được đủ 4 mức
độ nhận thức.
- Speaking: Talk about your best friend
NVĐG này thường được xếp ở mức 3 hoặc 4.
- Reading: Kiểm tra mức độ hiểu và sử dụng
câu hỏi: How old are you? – I am …years old.
Sẽ không nên thiết kế ở mức 3 hay 4.


• Trong 1 NVĐG có thể có các mức
độ khác nhau để đánh giá được
HS hoàn thành nhiệm vụ ở mức

độ nào.
• Cùng 1 câu hỏi có thể nâng mức
độ khó khác nhau tùy thuộc vào
đối tượng HS.


MộT NVĐG CÓ THể CÓ NHIềU MứC Độ

Listen and tick:
1.
A

1. I like elephants very
much because they are so
big.

B

C
2. Today I am wearing an

orange T-shirt.

2.

A

B

C

3. David, it’s very cold

outside today. I don’t want
you to get a cough.
– OK, mom. Don’t worry!

3.

A

B

C


CÙNG 1 ĐốI TƯợNG CầN ĐÁNH GIÁ CÓ THể THIếT Kế RA
CÁC MứC Độ KHÓ KHÁC NHAU

1. Read and match:

Hat

2. Read and choose:
A. Thing you wear on your head.
B. Thing you use to write.
C. Thing you wear on your hands.
 

3. Read to choose one word to fill in the blank:
computer


hat

chicken

toy

Mom: Hey, little girl, it’s very sunny today. Don’t forget to bring
some water and your ……… with you.
Nancy: Thank you, mom!


• Bảng phân chia mức độ thực
hiện các KN và VD (P.85) (đọc
và thảo luận)


XÂY DựNG MA TRậN Đề KIểM TRA

GV có thể tự quyết định:
•Chuẩn KTKN cần đánh giá;
•Tỷ lệ các mức độ nhận thức;
•Hình thức và số lượng các NVĐG;
•Số câu hỏi trong mỗi NVĐG;
•Điểm số cho mỗi câu hỏi.


CÁC BƯớC XÂY DựNG MA TRậN Đề
KIỂM TRA (P. 87 – 91)
• Liệt kê các chủ đề, cấu trúc, từ vựng;

• Liệt kê KN cần ĐG, đưa KT cần ĐG vào từng KN
và chuẩn cần đánh giá KTKN ở mỗi mức độ
nhận thức;
• Lựa chọn NVĐG, đưa KT cần đánh giá vào các
NVĐG, xác định số câu, mức độ nhận thức, số
điểm;
• Viết câu hỏi cho các NVĐG;
• Rà soát lại ma trận đề.


THựC HÀNH RA Đề KIểM TRA ĐÁNH
GIÁ
• Chọn lớp và học kỳ;
• Xác định kiến thức cần đánh giá;
• Liệt kê các KN cần ĐG, phân chia kiến thức cần ĐG vào
các KN, nêu chuẩn đánh giá KTKN ở mỗi mức độ nhận
thức;
• Lựa chọn các NVĐG, phân chia kiến thức ngôn ngữ vào
các NVĐG, số câu, tỷ lệ mức độ nhận thức, số điểm;
• Rà soát lại ma trận đề;
• Xây dựng câu hỏi đánh giá.



×