Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

chuong 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 21 trang )

Chương 8. Hệ thống nhiên liệu
kim bơm liên hợp GM
I. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên
liệu GM
II. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của kim bơm liên hợp GM
1. Cấu tạo
2. Cơ cấu điều khiển kim bơm liên hợp
3. Nguyên lý hoạt động của kim bơm liên hợp GM
4. Nguyên lý thay đổi lưu lượng nhiên liệu
III. Các kí hiệu ghi trên kim bơm liên hợp GM
Bài thực tập số 6. Hệ thống nhiên liệu kim bơm liên hợp GM
A. Xác định tình trạng GM trên động cơ
B. Tháo lắp kim bơm liên hợp
C. Cân kim bơm liên hợp vào động cơ và điều chỉnh
Home


I. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm
việc của hệ thống nhiên liệu GM
1. Thùng chứa nhiên liệu
2. Lọc sơ cấp
3. Bơm tiếp vận
4. Lọc thứ cấp
5. Ống dầu đến
6. Ống dầu hồi
7. Kim bơm liên hợp
8. Ống dầu về thùng chứa

Home



II. Cấu tạo, nguyên lý làm việc
của kim bơm liên hợp GM
1. Cấu tạo
1. Lõi lọc
2. Buồng chứa
nhiên liệu
3. Xilanh
4. Lỗ nạp
5. Khâu phân cách
6. Bệ van
7. Piston bơm
8. Ống thép chống
xói mòn
9. Lỗ thoát
10. Khâu vặn
11. Ống đẩy
12. Lò xo

13. Thanh răng
14. Vòng răng
15. Van hình sao
16. Van thoát nhiên
liệu cao áp
17. Lỗ phun dầu
18. Đót kim
19. Chốt định vị
20. Chốt chặn ống đẩy
21. Ống giữ vòng răng
22. Vòng đệm
23. Thân bơm


Home


1. Cấu tạo
1.1 Phần bơm cao áp
1. Lõi lọc
3. Xilanh
4. Lỗ nạp
7. Piston bơm
8. Ống chống xói mòn
9. Lỗ thoát
11. Ống đẩy
12. lò xo
13. Thanh răng
14. Vòng răng
20. Chốt chặn ống đẩy
Home


1. Cấu tạo
1.2 Phần kim phun nhiên liệu
- Qua nhiều đợt sản xuất có cải tiến nên có thể chia phần kim phun làm 3 loại
chính :
A. Loại cũ
C. Loại mới
1. Khâu chêm
1. Van chân
2. Van hoa mai
hình sao

3. Bệ van hoa mai 2. Van kim
4. Van bán cầu
3. Đót kim
5. Lò xo
6. Đế lò xo
7. Đót kim
B. Loại cải tiến
1.ống lót
2.van cao áp
3. ống chứa van
4. đế lò xo van cao áp
5. van hoa mai
Home


2. Cơ cấu điều khiển kim
bơm liên hợp
- Kim bơm hoạt động được là nhờ cơ cấu điều khiển gồm: cam, đệm đẩy, đũa đẩy,
cò mổ và bộ điều khiển thanh răng.
1. Cốt cam điều khiển
2. Đệm đẩy
3. Đũa đẩy
4. Gắp giữ kim
5. Cò mổ
6. Ống dẫn nhiên liệu
7. Kim bơm liên hợp
8. Vít chỉnh thanh răng
9. Tay điều khiển thanh răng
10.Thanh răng
Home



3.Nguyên lý hoạt động của
kim bơm liên hợp GM

a. Nạp nhiên liệu
b. Khởi sự phun
c. Dứt phun
8. Lỗ nạp
9. Lỗ thoát

Home


4. Nguyên lý thay đổi lưu
lượng nhiên liệu

a. Lưu lượng nhiên liệu cung cấp bằng không
c. Lưu lượng nhiên liệu cung cấp trung bình
đa
e. Khoảng chạy có ích 8. Lỗ nạp nhiên liệu
Home

b. Lưu lượng nhiên liệu tối thiểu
d. Lưu lượng nhiên liệu cung cấp tối
9.Lỗ thoát nhiên liệu


III. Các kí hiệu ghi trên kim
bơm liên hợp GM

1. Kí hiệu ghi trên thân bơm
2. Kí hiệu ghi trên piston
3. Các kí hiệu ghi trên đót kim

Các kí hiệu ghi trên bơm GM
Home


III. Các kí hiệu ghi trên kim
bơm liên hợp GM
1. Kí hiệu ghi trên thân bơm
Các kí hiệu được ghi trên miếng nhôm tròn gắn dính vào thân bơm.
- GM: Chữ viết tắt của nhà chế tạo
(General motor).Loại cũ chỉ có số
mà không ghi chữ này.
- 70 : Lưu lượng tối đa 70 cc
trong 1000 lần phun
- HV – High valve – van thoát
đặt trên cao.
- 6 : Lưu lượng tối đa 60 cc trong 1000 lần phun.
- S : Van cao áp hình cầu.
- N - Needle valve – loại van có kim van và đót.
- 55: Lưu lượng tối đa 55 cc trong 1000 lần phun.
Home


III. Các kí hiệu ghi trên kim
bơm liên hợp GM
2. Các kí hiệu ghi trên đót kim.
Kí hiệu đặc điểm của kim bơm ghi nơi gần các lỗ tia của đót kim 7006 150 O

- 7 : Số tia
- 006 : Đường kinh lỗ tia 006” (0,15 mm)
- 155 : Góc tia nhiên liệu 150 độ
- O : Loại cũ van thoát nằm ở đót kim
- H : Có chữ H hay không có thì van
thoát nằm trên cao.
3. Các kí hiệu ghi trên piston.
- Kí hiệu đặc điểm của kim bơm ghi ở phần khoét rãnh quanh piston phía đuôi có ghi
chữ và số
VD : 7 . 6H5V ………
- Đặc điểm này để phân loại piston và xác định piston dùng với loại thân bơm nào.
Home


Bài thực tập số 6. Hệ thống nhiên
liệu kim bơm liên hợp GM
A. Xác định tình trạng GM trên động cơ
- Khởi động động cơ, để động cơ
chạy ở tốc độ cầm chừng
- Dùng cần bẩy đặc biệt đè cò
mổ kim bơm xuống
- Lắng nghe tiếng nổ động cơ, nếu
tiếng nổ không thay đổi thì máy
hoặc kim hư
- Đổi kim, nếu tiếng nổ vẫn như
ban đầu thì máy hư
Home


B. Tháo lắp kim bơm liên hợp

1. Tháo từ động cơ .
- Vệ sinh sơ bộ bơm kim liên hợp
GM, khóa nhiên liệu.
- Tháo nắp che dàn cò mổ động cơ.
- Nới hai vít điều chỉnh tay ga, tách
cần điều khiển thanh răng.
- Tháo đường ống dẫn dầu vào và ra.
- Tháo bu lông lấy bơm ra ngoài, lấy
khăn sạch bịt lỗ lắp bơm.

Home


2.Tháo ra chi tiết.
1. Thân bơm
2. Vòng răng
3. Thanh răng
4. Ống chặn vòng răng
5. Xilanh
6. Bệ van
7. Van cao áp
8. Van an toàn
9. Đót kim
10. Nắp chụp
11. Đệm kín
12. Vòng cản dầu
13. Bệ van cao áp
14. Bệ tựa lò xo
15. Lò xo cao áp
16. Chốt chặn

17. Lò xo
18. Piston
19. Đệm đẩy
Home

Các chi tiết của kim bơm GM


2.Tháo ra chi tiết.
- Vệ sinh sạch sẽ bơm
- Gá kim bơm vào ngàm kẹp sao cho đầu
vòi phun quay xuống phía dưới rồi siết chặt
ngàm kẹp lại.
- Chui cây vít vào đầu dưới của lò xo rồi
xoay 90 độ, kìm vững cây vít đồng thời đè
ống dẫn hướng xuống để lấy chốt chặn lò
xo ra ngoài, lấy các chi tiết ống dẫn hướng
và piston, lò xo ra ngoài.
Home


2.Tháo ra chi tiết.
- Tháo hai nắp chặn lọc dầu, lấy lò xo và lọc dầu ra ngoài.
- Xoay ngược bơm kim lại 180 độ.
- Tháo nắp chụp vòi phun.
Chú ý :
Ta chỉ nên nới lỏng nắp chụp
vòi phun rồi trút tất cả các chi
tiết bên trong vào máng có lót giấy.
- Các chi tiết gồm : đót kim, van

hình sao, một vỏ chứa van cao áp,
lò xo van cao áp và đế của lò xo,
đế van cao áp.
- Tháo xy lanh bơm, lấy khâu chặn vòng răng
và vòng răng ra ngoài, lấy thanh răng ra ngoài.
Home


3. Lắp
- Lắp lọc dầu
- Lắp thanh răng và vòng răng
Chú ý : Dấu thanh răng và vòng
răng trùng nhau.
+ Hướng chốt kìm xy lanh ngay với
rãnh thân bơm.
- Lắp van cao áp và các chi tiết
liên hợp
- Lắp piston và ống dẫn hướng
Chú ý : Chốt kìm lò xo vào ống
dẫn hướng đều tác động lẫn
nhau ở thế gài.
Home


C. Cân kim bơm liên hợp vào động
cơ và điều chỉnh
1. Điều chỉnh kim bơm
- Lắp kim bơm vào động cơ
- Quay cốt máy cho đến khi các xúp bắp
thoát mở hẳn ( cò mổ xúp bắp cắm xuống )

thì dừng lại.
- Chọn cỡ thích hợp đặt vào vị trí (cỡ 1460
cho động cơ có tốc độ thay đổi, 1484 cho
động cơ tĩnh tại ).
- Nếu chưa đúng ta phải nới ốc chận, vặn
ốc điều chỉnh đũa đẩy cho đến khi nào đệm
đẩy vừa tựa vai của cỡ, xong giữ đũa và
xiết chặt ốc chận lại.
- Kiểm tra lại một lần nữa cho chính xác.
- Tiếp tục điều chỉnh các kim bơm còn lại
theo thứ tự thì nổ của động cơ.
Home


2. Hiệu chỉnh xupap xả
- Tìm điểm khởi phun của máy 1
- Dùng cỡ hiệu chỉnh xúp bắp
để hiệu chỉnh.
- Hiệu chỉnh các xúp bắp thoát
ở xilanh số 1 cùng một lúc, nhớ
xiết ốc chận thật kỹ.
- Tiếp tục hiệu chỉnh các xilanh
còn lại theo thứ tự thì nổ của động cơ.

Home


3. Hiệu chỉnh thanh răng
- Mở cần điều khiển giữa bộ điều tốc và cần điều khiển thanh răng.
- Tháo móc lò xo hoàn lực ra.

- Nới lỏng các vít trong và ngoài cuả tất cả cần điều khiển thanh răng.
- Kéo cần điều khiển đến vị trí cung cấp nhiên liệu tối đa.
1. Thanh răng
2. Đệm đẩy
3. Đai ốc hiệu chỉnh
4. Đai ốc chận
5. Cò mổ
6. Cỡ hiệu chỉnh
7. Cốt ga
8. Vít trong
9. Vít ngoài
Home


3. Hiệu chỉnh thanh răng
- Hiệu chỉnh cần điều khiển thanh răng số 1 bằng cách :
+ Xiết từ từ vít phía trong đến khi nào
cảm thấy thanh răng chạm vào thân bơm
thì dừng lại. Vặn ngược vít trở ra 1/8 vòng
và xiết cứng vít phía ngoài lại.
+ Khi xiết xong lắc xem có khe hở không
( có thể dùng cỡ 0.005” đo khe hở giữa thanh
răng và cần điều khiển hoặc sự xê dịch
( độ rơ ) thanh răng độ 0.005” ).
+ Tiếp tục hiệu chỉnh thanh răng thứ 2, đồng thời kiểm tra lại thanh răng
số 1 có bị cứng hoặc kẹt hay không
+ Hiệu chỉnh các thanh răng còn lại như trên, lấy thanh răng số 1 làm
chuẩn.
Home




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×