Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Các bài tập về Biểu đồ Đại Lý lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 152 trang )

LÊ THÔNG (Chủ biên) - NGUYỄN MINH TUỆ
PHẠM NGỌC TRỤ - PHẠM THUỶ QUỲNH

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM


Công ty cổ phần Dịch vụ xuất bản Giáo dục Hà Nội Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam giữ quyền công bố tác phẩm.

453 - 2011/CXB/95 - 560/GD

2

Mã số: TZD59H1


Lêi nãi ®Çu
Từ năm 2002, Bộ Giáo dục và Đào tạo ñã tổ chức biên soạn sách
giáo khoa phổ thông từ lớp 1 ñến lớp 12. Cùng với bộ sách giáo khoa,
bộ sách bài tập bổ trợ cũng ñược biên soạn nhằm ñáp ứng nhu cầu
học tập của học sinh các cấp, lớp. Tuy nhiên, sau nhiều năm học theo
sách giáo khoa mới, nhu cầu dạy học theo tinh thần ñổi mới phương
pháp dạy - học và tự kiểm tra, ñánh giá ñòi hỏi cần cập nhật, nâng cao
tính thực hành thông qua cách giải quyết các dạng bài tập khác nhau
trên tinh thần bám sát sách giáo khoa và hướng dẫn thực hiện chuẩn
kiến thức, kĩ năng các môn học mà Bộ Giáo dục và Đào tạo mới ban
hành từ cuối năm 2009 - ñầu năm 2010 .
Để tạo ñiều kiện cho học sinh lớp 12 học tốt môn Địa lí, ñáp ứng
nhu cầu ñổi mới, cập nhật các nội dung phong phú thông qua các dạng
bài tập khác nhau, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam tổ chức biên soạn
cuốn ”Các bài tập về biểu ñồ Địa lí 12”.
Những bài tập trong cuốn sách này giúp các thày, cô giáo trong việc


rèn kĩ năng Địa lí, giúp các em học sinh xác ñịnh ñược dạng biểu ñồ
cần vẽ, học ñược kĩ năng vẽ biểu ñồ và từ biểu ñồ rút ra ñược những
nhận xét. Các bài tập rất phong phú, bám sát theo nội dung từng phần
của sách giáo khoa, cập nhật các số liệu mới.
Các tác giả hi vọng cuốn sách này sẽ trở thành tài liệu hữu ích cho
các thày, cô giáo và các em học sinh, giúp các em có ñược kết quả
tốt trong các kì kiểm tra ñánh giá, trong luyện thi tốt nghiệp, ñại học
môn Địa lí.

Các tác giả

3


4


Bµi tËp sè 1
Cho bảng số liệu sau:
Hà Nội
o
o
21 01'B, 105 48'Đ, 5m

Huế
TP. Hồ Chí Minh
o
o
o
o

16 24' B, 107 41'Đ, 17m 10 47'B, 106 47'Đ, 9m

Tháng Nhiệt ñộ TB Lượng mưa Nhiệt ñộ TB Lượng mưa Nhiệt ñộ TB Lượng mưa
o
o
o
( C)
(mm)
( C)
(mm)
( C)
(mm)
I

16,4

18,6

19,7

161,3

25,8

13,8

II

17,0


26,2

20,9

62,6

26,7

4,1

III

20,2

43,8

23,2

47,1

27,9

10,5

IV

23,7

90,1


26,0

51,6

28,9

50,4

V

27,3

188,5

28,0

82,1

28,3

218,4

VI

28,8

230,9

29,2


116,7

27,5

311,7

VII

28,9

288,2

29,4

95,3

27,1

293,7

VIII

28,2

318,0

28,8

104,0


27,1

269,8

IX

27,2

265,4

27,0

473,4

26,8

327,1

X

24,6

130,7

25,1

795,6

26,7


266,7

XI

21,4

43,4

23,2

580,6

26,4

116,5

XII

18,2

23,4

20,8

297,4

25,7

48,3


Cả
năm

23,5

1667

25,1

2868

27,1

1931

1. Vẽ biểu ñồ tương quan nhiệt ẩm của 3 trạm: Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
2. Vẽ biểu ñồ nhiệt ñộ, lượng mưa của 3 trạm: Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
3. Rút ra nhận xét cần thiết.
5


Hướng dẫn làm bài
1. Biểu ñồ tương quan nhiệt ẩm
Biểu ñồ tương quan nhiệt ẩm nhằm thể hiện tương quan giữa nhiệt ñộ và lượng
mưa giữa các tháng. Những tháng có lượng mưa trung bình (tính bằng mm)
không vượt quá 2 lần nhiệt ñộ trung bình (tính bằng 0C) là những tháng khô.
Những tháng có lượng mưa trung bình từ 100mm trở lên là những tháng mưa.
Cách vẽ: Vẽ hai ñường ñồ thị biểu diễn nhiệt ñộ và lượng mưa của mỗi trạm trên
cùng một hệ trục toạ ñộ, một ñường biểu diễn nhiệt ñộ và một ñường biểu diễn
lượng mưa.

- Trục ngang thể hiện các tháng.
- Trục ñứng chia theo tỉ lệ với p = 2t (p là lượng mưa, t là nhiệt ñộ) trong khoảng
p < 100mm; khi p > 100mm, ta chia theo tỉ lệ p = 10t.
- Tham khảo cách vẽ theo mẫu dưới ñây và hoàn thiện hai trạm khí hậu còn lại:
0

t ( C)
P (mm)
400
160

80
Nhiệtd?ñộ
Nhi?t

70

140

Lượngmua
mưa
Lu?ng

60

Tháng mưa
(P ≥ 100mm)

120
200


50

Tháng khô
(P ≤ 2t)

100

40

80

30

60

20

40

10

20

0

0
I

II


III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

Biểu ñồ tương quan nhiệt ẩm trạm Hà Nội

6

XI

XII

Tháng


2. Biểu ñồ nhiệt ñộ, lượng mưa
Biểu ñồ nhiệt ñộ, lượng mưa biểu diễn trị số nhiệt ñộ và lượng mưa trung bình

các tháng một cách ñơn thuần.
Để biểu diễn nhiệt ñộ, lượng mưa trung bình các tháng của 1 trạm khí hậu,
thông thường ta dùng biểu ñồ kết hợp: dùng cột ñể thể hiện lượng mưa và
ñường ñể thể hiện nhiệt ñộ.
- Trục ngang chia 12 tháng.
- 2 trục ñứng chia cùng 1 tỉ lệ.
- Tham khảo cách vẽ theo mẫu dưới ñây và hoàn thiện hai trạm khí hậu còn lại:
350

o

P (mm)

t ( C)
27,3

300

28,2

27,2

30
25

21,4

20,2
16,4


18,2

17,0

288,2

318,0

10

188,5
130,7
26,2

0
I

5

90,1

18,6

II

43,8
III

43,4
IV


V

Lượng mưa

VI

20
15

265,4

230,9

100

35

24,6

150

50

28,9

23,7

250
200


28,8

VII

V III

IX

X

XI

23,4
X II

0
Tháng

Nhiệt ñộ TB

Biểu ñồ nhiệt ñộ, lượng mưa trạm Hà Nội

3. Nhận xét
- Cả 3 trạm Hà Nội, Huế và TP.Hồ Chí Minh ñều có nền nhiệt ñộ trung bình năm
cao và lượng mưa lớn.
- Trạm Hà Nội:
+ Nhiệt ñộ trung bình năm khá cao, ñạt 23,50C nhưng biên ñộ nhiệt trong năm lớn,
tới 12,50C. Như vậy, chế ñộ nhiệt của Hà Nội có sự phân mùa nóng - lạnh rõ rệt.
+ Lượng mưa trung bình năm của Hà Nội cao, ñạt 1667mm. Mùa mưa diễn ra từ

tháng 5 ñến tháng 10 trùng với mùa nóng, mùa khô từ tháng 11 ñến tháng 4
trùng với mùa lạnh.
7


- Trạm Huế:
+ Nhiệt ñộ trung bình năm cao, ñạt 25,10C, biên ñộ nhiệt trong năm khá cao, ñạt 9,40C.
Như vậy, chế ñộ nhiệt của Hà Nội có sự phân mùa nóng - lạnh tương ñối rõ rệt.
+ Lượng mưa trung bình năm của Huế rất cao, ñạt 2868 mm. Mùa mưa vào thu
ñông, từ tháng 8 ñến tháng 1, trong ñó tập trung vào các tháng 9, 10, 11; mùa
khô lượng mưa ít.
- Trạm TP.Hồ Chí Minh:
+ Nhiệt ñộ trung bình năm cao, ñạt 27,10C, biên ñộ nhiệt trong năm rất nhỏ, chỉ
ñạt 3,20C. Như vậy, chế ñộ nhiệt của TP.Hồ Chí Minh là nóng quanh năm.
+ Lượng mưa trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh cao, ñạt 1931 mm. Chế ñộ
mưa có sự phân mùa rất rõ rệt. Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 ñến tháng 11; mùa
khô từ tháng 12 ñến tháng 4.
- Qua phân tích các trạm trên ta thấy:
+ Nền nhiệt ñộ trung bình năm của nước ta cao và tăng dần theo chiều Bắc Nam; biên ñộ nhiệt trong năm lại giảm dần từ Bắc vào Nam.
+ Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta lớn, có sự phân mùa mưa khô rõ rệt.

Bµi tËp sè 2
Cho bảng số liệu sau:
BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1943 - 2009
Năm

8

Trong ñó


Tổng diện tích rừng

Tỉ lệ che
phủ rừng
(%)

(triệu ha)

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

1943

14,3

14,3

0

43,8

1976

11,1

11,0

0,1


33,8

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

1990

9,2

8,4

0,8

27,8

2000

10,9

9,4

1,5


33,1

2009

13,2

10,3

2,9

39,1


1. Vẽ biểu ñồ thể hiện sự biến ñổi diện tích rừng và ñộ che phủ rừng ở nước ta,
giai ñoạn 1943 - 2009.
2. Nhận xét sự thay ñổi diện tích rừng và ñộ che phủ rừng nước ta giai ñoạn trên.
3. Nêu nguyên nhân của sự cạn kiệt tài nguyên rừng.
Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu ñồ
Kiểu biểu ñồ thích hợp trong trường hợp này là biểu ñồ kết hợp: sử dụng biểu
ñồ cột chồng ñể thể hiện diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và biểu ñồ ñường
thể hiện tỉ lệ che phủ rừng.
Cách vẽ:
- Trục ngang thể hiện các năm. Khi vẽ cần chú ý tới khoảng cách giữa các năm.
- 2 trục ñứng: trục bên trái chia theo thang nhằm thể hiện diện tích rừng (triệu
ha), cột bên phải chia theo thang thể hiện tỉ lệ che phủ rừng (%).

Biểu ñồ thể hiện sự biến ñổi diện tích rừng và ñộ che phủ rừng ở nước ta,
giai ñoạn 1943 - 2009


2. Nhận xét
- Tổng diện tích rừng của nước ta có nhiều biến ñổi, do sự biến ñổi của diện tích
rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng.

9


- Sự biến ñổi của tổng diện tích rừng làm cho ñộ che phủ rừng của nước ta cũng
biến ñổi.
- Năm 1943 rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, chưa có diện tích
rừng trồng.
- Từ 1943 ñến 1983, nước ta mất ñi 7,2 triệu ha rừng, trung bình mỗi năm nước
ta mất ñi 0,18 triệu ha rừng. Trong giai ñoạn này, diện tích rừng trồng chỉ tăng
ñược 0,1 triệu ha. Như vậy, diện tích rừng trồng của nước ta không bù lại ñược
so với diện tích rừng tự nhiên bị mất nên ñộ che phủ rừng cũng giảm 21,8%.
- Từ 1983 ñến 2009, diện tích rừng tự nhiên có sự phục hồi, tăng ñược 3,5
triệu ha, diện tích rừng trồng cũng tăng lên 2,5 triệu ha. Vì vậy, tổng diện
tích rừng của nước ta ñã tăng lên 6,0 triệu ha, khiến ñộ che phủ rừng của
nước ta cũng tăng 17,1%.
- Sự biến ñổi diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng chứng tỏ chất lượng
rừng của nước ta giảm.
3. Nguyên nhân
- Do khai thác gỗ cho nhu cầu công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.
- Do nạn du canh, du cư, phá rừng lấy ñất canh tác và lấy củi ñốt.
- Do cháy rừng.
- Do chiến tranh.

Bµi tËp sè 3
Cho bảng số liệu sau ñây:

ĐỘ CHE PHỦ RỪNG THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2009

(Đơn vị: %)
Vùng

10

Năm 2000

Năm 2009

Cả nước

33,0

40,1

Trung du và miền núi Bắc Bộ

32,6

48,7

Đồng bằng sông Hồng

7,4

8,5

Bắc Trung Bộ


41,5

53,7


Duyên hải Nam Trung Bộ

25,7

41,2

Tây Nguyên

41,9

53,5

Đông Nam Bộ

40,8

17,1

Đồng bằng sông Cửu Long

6,7

6,8


1. Vẽ biểu ñồ thể hiện ñộ che phủ rừng của cả nước và các vùng trong 2 năm
2000 và 2009.
2. Nhận xét sự thay ñổi ñộ che phủ rừng của cả nước và các vùng.
Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu ñồ
Dạng biểu ñồ thích hợp với yêu cầu của ñề bài có thể là biểu ñồ cột hoặc biểu
ñồ thanh ngang. Đối với biểu ñồ cột, trục ñứng thể hiện ñộ che phủ rừng, trục
ngang thể hiện các vùng theo 2 năm; ñối với biểu ñồ thanh ngang, trục ngang
thể hiện ñộ che phủ rừng, trục ñứng thể hiện các vùng theo 2 năm.
Dưới ñây thể hiện bằng biểu ñồ cột, học sinh có thể tự vẽ biểu ñồ thanh ngang
theo cách tương tự.

Biểu ñồ thể hiện ñộ che phủ rừng của cả nước và các vùng nước ta,
năm 2000 và 2009

11


2. Nhận xét
- Từ năm 2000 - 2009 ñộ che phủ rừng của cả nước và hầu hết các vùng ñều tăng.
- Các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên có tỉ lệ
che phủ rừng lớn và tăng nhanh:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng từ 32,6% lên 48,7%.
+ Bắc Trung Bộ tăng từ 41,5% lên 53,7%.
+ Tây Nguyên tăng từ 41,9% lên 53,5%.
- Duyên hải Nam Trung Bộ cũng có tỉ lệ che phủ rừng khá lớn và tăng nhanh, từ
25,7% lên 41,2%. Đông Nam Bộ là vùng duy nhất ở nước ta có tỉ lệ che phủ
rừng giảm, từ 40,8% xuống 17,1%.
- Hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ che phủ
rừng thấp nhất cả nước và ít có biến ñộng.


Bµi tËp sè 1
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1901 - 2009

(Đơn vị: triệu người)

12

Năm

Số dân

Năm

Số dân

1901

13,0

1970

41,0

1921

15,5

1979


52,7

1936

18,8

1989

64,8

1956

27,5

1999

76,6

1960

30,2

2009

86,0


1. Vẽ ñồ thị thể hiện tình hình tăng dân số ở nước ta, giai ñoạn 1901 - 2009.
2. Từ bảng số liệu và biểu ñồ ñã vẽ, hãy rút ra những nhận xét cần thiết.

Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu ñồ
Bài yêu cầu vẽ biểu ñồ ñường (ñồ thị). Trục ñứng của biểu ñồ thể hiện số dân
(triệu người); trục ngang thể hiện các năm, trong ñó cần chú ý chia khoảng
cách năm cho chính xác.

Biểu ñồ thể hiện tình hình tăng dân số ở nước ta, giai ñoạn 1901 - 2009

2. Nhận xét
- Dân số nước ta tăng khá nhanh: Trong hơn một thế kỉ dân số nước ta tăng thêm
73 triệu người, trung bình tăng ñược 676 nghìn người/năm; nếu chỉ tính riêng
giai ñoạn 1960 - 2009, dân số nước ta tăng trung bình 1139 nghìn người/năm.
- Thời gian dân số tăng gấp ñôi ngày càng rút ngắn:
+ Giai ñoạn 1921 - 1960: dân số tăng gấp ñôi trong vòng 39 năm.
+ Thời gian 1960 - 1989: dân số tăng hơn hai lần trong vòng 29 năm.
- Nửa ñầu thế kỉ (1901 - 1956), dân số nước ta chỉ tăng có 14,5 triệu người; nửa
sau của thế kỉ (1956 - 2009), dân số nước ta ñã tăng thêm 58,5 triệu người, gấp
hơn 3 lần so với năm 1956.

13


Bµi tËp sè 2
Cho bảng số liệu sau ñây:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI, NĂM 1989, 1999, 2009
Nhóm tuổi (%)

Tổng số
Năm
(triệu người)


0 - 14

15 - 59

Từ 60 trở lên

1989

64,4

38,7

54,1

7,2

1999

76,6

33,5

58,4

8,1

2009

86,0


25,0

66,1

8,9

1. Vẽ biểu ñồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta
trong ba năm 1989, 1999, 2009.
2. Nhận xét và giải thích sự thay ñổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta
trong giai ñoạn 1989 - 2009.

Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu ñồ
a) Tính bán kính
Dạng biểu ñồ phù hợp với yêu cầu của ñề bài là biểu ñồ hình tròn. Do quy
mô dân số giữa các năm là khác nhau nên quy mô của hình tròn thể hiện
cũng khác nhau. Lấy bán kính hình tròn thể hiện quy mô dân số năm 1989
là 1 ñvbk, ta có:
- Bán kính hình tròn thể hiện quy mô dân số của năm 1999 là

76,6
= 1,09 (ñvbk).
64,4

- Bán kính hình tròn thể hiện quy mô dân số của năm 2009 là

86,0
= 1,16 (ñvbk).
64,4


14


b) Vẽ biểu ñồ
8,9
8,1

25,0

7,2
33,5

38,7
54,1

58,4

66,1

Năm 1989

Năm 1999

Năm 2009

0 - 14 tuổi

15 - 59 tuổi


60 tuổi trở lên

Biểu ñồ cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi, năm 1989, 1999, 2009

2. Nhận xét và giải thích
- Trong giai ñoạn 1989 - 2009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta có
sự thay ñổi khá rõ rệt.
+ Nhóm tuổi 0 - 14 giảm nhanh, từ 38,7% xuống còn 25,0%, giảm 13,7%.
+ Nhóm tuổi 15 - 59 tăng từ 54,1% lên 66,1%, tăng 12%.
+ Nhóm tuổi 60 trở lên tăng từ 7,2% lên 8,9%, tăng 1,7%.
⇒ Chứng tỏ kết cấu dân số nước ta ñang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già.
- Nguyên nhân:
+ Do chính sách dân số ñược thực hiện khá triệt ñể, nhận thức của người dân
cũng không ngừng ñược tăng lên ñã làm giảm tỉ lệ sinh.
+ Do y tế phát triển, ñời sống ñược nâng lên ñã làm tăng tuổi thọ trung bình.

Bµi tËp sè 3
Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1960 - 2009

(Đơn vị: ‰)
Năm

Tỉ suất sinh

Tỉ suất tử

Năm

Tỉ suất sinh


Tỉ suất tử

1960

46

12

1989

31,3

8,4

1965

37,8

6,7

1993

28,5

6,7

15



1970

34,6

6,6

1999

23,6

7,3

1976

39,5

7,5

2006

19,0

5,0

1979

32,2

7,2


2009

17,6

6,8

1985

28,4

6,9

1. Vẽ biểu ñồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên ở nước ta, giai ñoạn 1960 - 2009.
2. Từ bảng số liệu và biểu ñồ ñã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu ñồ
Dạng biểu ñồ phù hợp nhất với yêu cầu của ñề bài là biểu ñồ ñường kết hợp
với việc khoanh vùng lựa chọn. Trục ñứng của biểu ñồ thể hiện thang chia tỉ
suất sinh và tỉ suất tử (‰); trục ngang thể hiện các năm, khi vẽ cần chú ý chia
ñúng khoảng cách năm. Sau khi hoàn thiện 2 ñường biểu diễn tỉ suất sinh và tỉ
suất tử, khoanh vùng giới hạn giữa 2 ñường biểu diễn này, khoảng cách giữa
ñường biểu diễn tỉ suất sinh và ñường biểu diễn tỉ suất tử chính là tỉ suất gia
tăng dân số tự nhiên của năm ñó.

Tỉ suất sinh
Tỉ suất tử

Biểu ñồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta,
giai ñoạn 1960 - 2009


16


2. Nhận xét
- Tỉ suất sinh của nước ta có xu hướng giảm khá nhanh trong giai ñoạn 1960 2009, giảm từ 46,0‰ xuống còn 17,6‰, giảm 18,4‰.
- Tỉ suất tử giảm nhanh trong giai ñoạn 1960 - 1965 (giảm 5,3‰), sau ñó dao
ñộng trong khoảng từ 6,5‰ ñến 8,5‰ trong suốt giai ñoạn 1965 - 2009.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên không ñều giữa các giai ñoạn:
+ Giai ñoạn1960 - 1976: gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, trung bình trên 3%.
+ Giai ñoạn 1979 - 1993: gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao trên 3%.
+ Giai ñoạn 1999 - 2009: gia tăng dân số tự nhiên ñã giảm mạnh, năm 2009 chỉ
còn 1,1%.
+ Gia tăng dân số tự nhiên của nước ta ñã giảm mạnh, nhưng vẫn còn cao (trên
1%). Vì vậy, vẫn cần phải tiếp tục giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nước ta.

Bµi tËp sè 4
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO CÁC NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA, NĂM 2009

(Đơn vị: % )
Nhóm tuổi

Nam

Nữ

Nhóm tuổi


Nam

Nữ

0-4

4,27

3,93

45 - 49

3,08

3,27

5-9

4,03

3,79

50 - 54

2,43

2,71

10 - 14


4,34

4,10

55 - 59

1,59

1,89

15 - 19

5,33

5,11

60 - 64

1,00

1,25

20 - 24

4,95

4,87

65 - 69


0,76

1,05

25 - 29

4,55

4,53

70 - 74

0,66

0,98

30 - 34

4,03

3,97

75 - 79

0,56

0,84

17



35 - 39

3,84

3,77

+ 80

0,52

1,05

40 - 44

3,46

3,49

T ng

49,4

50,6

1. Vẽ tháp dân số Việt Nam năm 2009 dựa vào bảng số liệu trên.
2. Tính cơ cấu dân số theo 3 nhóm tuổi chính của nước ta.
3. Cơ cấu dân số trên có những thuận lợi và khó khăn gì ñối với việc phát triển
kinh tế - xã hội?
Hướng dẫn làm bài

1. Vẽ tháp dân số
Tháp dân số là một biểu ñồ thanh ngang dạng ñặc biệt, gồm 2 biểu ñồ thanh
ngang có hướng ngược nhau về tọa ñộ trục ngang. Biểu ñồ thanh ngang bên
phải thể hiện tỉ lệ % dân số nữ theo các nhóm tuổi; biểu ñồ thanh ngang bên
trái thể hiện tỉ lệ % dân số nam theo các nhóm tuổi.

Tháp dân số Việt Nam năm 2009

18


2. Tính cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi

Tỉ lệ (%)

0 - 14

24,46

15 - 59

66,87

Từ 60 tuổi trở lên

8,67

3. Nhận xét
Mặc dù tỉ trọng của nhóm tuổi 0 - 14 của nước ta ñã giảm nhanh và hiện ở mức

dưới 25% nhưng nhìn chung nước ta vẫn thuộc nhóm nước có cơ cấu dân số trẻ
do tỉ trọng của nhóm tuổi trên 60 vẫn dưới 10%. Đặc ñiểm cơ cấu dân số trẻ
tạo ñiều kiện thuận lợi cho nước ta, nhưng cũng gây không ít khó khăn.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao ñộng dồi dào, nguồn dự trữ lao ñộng lớn. Lao ñộng trẻ là lực lượng
có khả năng tiếp thu và ứng dụng nhanh khoa học - kĩ thuật, nếu ñược ñào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ sẽ góp phần quan trọng
trong công cuộc hiện ñại hoá và công nghiệp hoá ñất nước.
+ Dân số trẻ, nguồn lao ñộng dồi dào góp phần tạo sức hấp dẫn lớn với các nhà
ñầu tư nước ngoài.
- Khó khăn: Cơ cấu dân số trẻ dẫn ñến số người trong ñộ tuổi lao ñộng lớn, tạo
sức ép ñối với vấn ñề giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân.

Bµi tËp sè 5
Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH QUA CÁC GIAI ĐOẠN

(Đơn vị: %)
Giai ñoạn

Tỉ lệ gia tăng dân số

Giai ñoạn

Tỉ lệ gia tăng dân số

1921 - 1926

1,86


1960 - 1965

2,93

1926 - 1931

0,69

1965 - 1970

3,24

19


1931 - 1936

1,39

1970 - 1976

3,0

1936 - 1939

1,09

1976 - 1979


2,16

1939 - 1943

3,06

1979 - 1989

2,1

1943 - 1951

0,5

1989 - 1999

1,7

1951 - 1954

1,1

1999 - 2009

1,2

1954 - 1960

3,93


1. Vẽ biểu ñồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số trung bình qua các giai ñoạn ở nước ta.
2. Nhận xét và giải thích tình hình gia tăng dân số trung bình của nước ta qua các
giai ñoạn trên.

Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu ñồ
Dạng biểu ñồ thích hợp với yêu cầu của ñề bài là biểu ñồ cột. Trục ñứng thể
hiện tỉ lệ gia tăng dân số (%), trục ngang thể hiện các giai ñoạn.

Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số trung bình qua các giai ñoạn ở nước ta

20


2. Nhận xét và giải thích
Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta không ñều giữa các giai ñoạn, nguyên nhân do
hoàn cảnh kinh tế - xã hội giữa các giai ñoạn không giống nhau. Có thể chia
làm 4 giai ñoạn:
- Giai ñoạn 1921 - 1954: Tỉ lệ gia tăng dân số thấp, trung bình khoảng 1,38%/năm
và rất không ñều. Giai ñoạn 1939 - 1943: 3,06%. Giai ñoạn 1943 -1951: 0,5%.
Nguyên nhân: do ñây là giai ñoạn Pháp thuộc và kháng chiến chống Pháp, ñời
sống người dân gặp nhiều khó khăn, công tác y tế không ñược chú trọng, nạn ñói,
bệnh dịch hoành hành khắp nơi. Giai ñoạn này mặc dù tỉ lệ sinh cao, nhưng tỉ lệ tử
vong cũng rất cao (ñặc biệt là tỉ lệ tử vong của trẻ em sơ sinh), tuổi thọ bình quân
thấp. Vì thế, tỉ lệ gia tăng dân số giai ñoạn này thấp.
- Giai ñoạn 1954 - 1976: Tỉ lệ gia tăng dân số rất cao, trung bình vượt trên
3%/năm. Nguyên nhân: sau hoà bình ở miền Bắc ñời sống của nhân dân không
ngừng ñược cải thiện, nạn ñói như năm 1945 không còn nữa, mặc dù còn
nghèo nhưng mạng lưới y tế phát triển ñến các xã, y tế dự phòng phát triển
mạnh. Vì vậy, tỉ lệ sinh vẫn còn cao nhưng tỉ lệ tử vong giảm nhanh, tuổi thọ

trung bình tăng lên rõ rệt nên tỉ lệ gia tăng dân số giai ñoạn này rất cao. Ngoài
ra còn có một số nguyên nhân khác như nước ta là một nước nông nghiệp lạc
hậu nên cần nhiều lao ñộng. Tâm lí phong kiến “ñông con, ñông của” còn phổ
biến nhất là ở các vùng nông thôn, miền núi. Quy luật phát triển dân số bù sau
chiến tranh... khiến giai ñoạn này có tỉ lệ sinh cao. Hiện tượng bùng nổ dân số
ở nước ta cũng xảy ra trong những năm ñầu của giai ñoạn này.
- Giai ñoạn 1976 - 1999: Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta ñã giảm, ñây chính là kết
quả của việc triển khai công tác dân số, kế hoạch hoá gia ñình. Tuy nhiên, mức
tăng dân số vẫn còn cao, trung bình vẫn trên 2%. Bình quân mỗi năm dân số
tăng trên 1 triệu người.
- Giai ñoạn 1999 - 2009: Tỉ lệ gia tăng dân số giảm mạnh và bắt ñầu ñi vào ổn
ñịnh. Tuy nhiên, so với tốc ñộ tăng trưởng kinh tế thì tỉ lệ gia tăng dân số như
vậy vẫn còn khá cao. Trong thời gian tới cần tiếp tục ñẩy mạnh công tác dân
số, kế hoạch hoá gia ñình, tập trung vào các vùng có mức sinh cao như nông
thôn, hải ñảo, miền núi...

21


Bµi tËp sè 6
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1960 - 2009
Năm

Số dân (triệu người)

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)

1960


30,2

3,9

1965

34,9

2,9

1970

41,0

3,2

1979

52,7

2,5

1989

64,6

2,1

1999


76,3

1,4

2009

86,0

1,1

1. Vẽ biểu ñồ thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước
ta, giai ñoạn 1960 - 2009.
2. Từ bảng số liệu và biểu ñồ ñã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
3. Giải thích vì sao hiện nay quy mô dân số nước ta vẫn tăng mặc dù tỉ suất gia
tăng dân số ñã giảm nhanh.
Hướng dẫn làm bài
1. Vẽ biểu ñồ
Dạng biểu ñồ thích hợp với yêu cầu của ñề bài là biểu ñồ kết hợp cột và ñường:
biểu ñồ cột thể hiện quy mô dân số, biểu ñồ ñường thể hiện tỉ suất gia tăng dân
số tự nhiên. Trục ñứng bên trái thể hiện quy mô dân số, trục ñứng bên phải thể
hiện tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số; trục ngang thể hiện các năm. Khi vẽ
cần chú ý khoảng cách năm.

22


Biểu ñồ thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta,
giai ñoạn 1960 - 2009


2. Nhận xét
- Dân số nước ta liên tục tăng qua các năm: Trong giai ñoạn 1960 - 2009, dân số
nước ta tăng thêm 55,8 triệu người, trung bình tăng 1,14 triệu người/năm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm (từ 3,93% năm 1960 còn 1,1%
năm 2009). Đây chính là kết quả của việc triển khai cuộc vận ñộng dân số, kế
hoạch hoá gia ñình.
3. Giải thích
- Do quy mô dân số ngày càng lớn nên tỉ suất gia tăng dân số giảm nhanh, nhưng
tổng số dân vẫn tăng nhanh.
- Do hậu quả của vấn ñề tăng nhanh dân số trước ñây nên số phụ nữ trong ñộ tuổi
sinh ñẻ ở nước ta hiện nay chiếm tỉ lệ khá ñông.

Bµi tËp sè 7
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2009
Vùng

2

Diện tích (km )

Dân số (nghìn người)

Cả nước

331051,4

86024,6

Trung du và miền núi Bắc Bộ


101437,8

12241,8

23


Đồng bằng sông Hồng

14964,1

18478,4

Bắc Trung Bộ

51524,6

10090,4

Duyên hải Nam Trung Bộ

44360,7

8780,0

Tây Nguyên

54640,6


5124,9

Đông Nam Bộ

23605,2

14095,7

Đồng bằng sông Cửu Long

40518,5

17213,4

1. Tính mật ñộ dân số trung bình cả nước và các vùng năm 2009.
2. Vẽ biểu ñồ thể hiện mật ñộ dân số của cả nước và các vùng năm 2009.
3. Từ bảng số liệu và biểu ñồ ñã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Hướng dẫn làm bài
1. Tính mật ñộ dân số của cả nước và các vùng năm 2009
Cách tính:
Mật ñộ dân số =

Soá daân
(người/km2)
Dieän tích

MẬT ĐỘ DÂN SỐ THEO CÁC VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2009
Vùng

24


Mật ñộ dân số
2
(người/km )

Cả nước

260

Trung du và miền núi Bắc Bộ

121

Đồng bằng sông Hồng

1235

Bắc Trung Bộ

196

Duyên hải Nam Trung Bộ

198

Tây Nguyên

94

Đông Nam Bộ


597

Đồng bằng sông Cửu Long

425


2. Vẽ biểu ñồ
Dạng biểu ñồ phù hợp với yêu cầu của ñề bài là biểu ñồ thanh ngang hoặc biểu
ñồ cột. Đối với biểu ñồ thanh ngang, trục ñứng thể hiện cả nước và các vùng,
trục ngang thể hiện thang chia mật ñộ dân số (người/km2); ñối với biểu ñồ cột,
trục ngang thể hiện cả nước và các vùng, trục ñứng thể hiện thang chia mật ñộ
dân số (người/km2).

Biểu ñồ thể hiện mật ñộ dân số của cả nước và các vùng, năm 2009

3. Nhận xét
- Dân cư nước ta phân bố không ñều:
+ Giữa ñồng bằng với trung du miền núi: Mật ñộ dân số của Đồng bằng sông
Hồng lên ñến 1235 người/km2, cao nhất trong cả nước, gấp 4,8 lần so với cả
nước, 13,2 lần so với Tây Nguyên.
+ Phân bố không ñều giữa các ñồng bằng: Đồng bằng sông Hồng có mật ñộ dân
số gấp 2,9 lần so với Đồng bằng sông Cửu Long.

25


×