Tải bản đầy đủ (.pptx) (55 trang)

Chương 5 - Thanh toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 55 trang )

L/O/G/O

CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Đại học Kinh tế, Đại học Huế
Lê Tự Quang Hưng

1


CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
5.1. Một số vấn đề cơ bản về thanh toán qua Ngân hàng
5.1.1. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
5.1.2. Thanh tốn vốn giữa các Ngân hàng
5.2. Kế toán nghiệp vụ thanh tốn qua Ngân hàng
5.2.1. Kế tốn các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
5.2.1.1. Ủy nhiệm Chi (UNC)

5.2.1.4. Thư tín dụng (L/C)

5.2.1.2. Ủy nhiệm Thu (UNT)

5.2.1.5. Thẻ thanh tốn

5.2.1.3. Séc thanh toán
5.2.2. Kế toán các phương thức thanh toán vốn giữa các NH
5.2.2.1. TT liên hàng truyền thống
5.2.2.2. Thanh toán chuyển tiền điện tử


5.2.2.6. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi phụ
5.2.2.7. Thanh toán điện tử liên ngân hàng

5.2.2.3. Thanh toán bù trừ
5.2.2.4. TT Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ
5.2.2.5. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN
www.themegallery.com

2


3

www.themegallery.com


5.1. Một số vấn đề cơ bản về thanh toán qua NH
5.1.1. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
5.1.1.1. Khái niệm
“Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ khơng có sự xuất
hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào
tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng qua vai trị trung gian của
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”.

4

www.themegallery.com


5.1.1. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (tt)

5.1.1.2. Vai trị
- Giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
- Tập trung được lượng tiền nhàn rỗi, tạo điều kiện cho các NHTM phát triển dịch vụ tín dụng.
- Tăng cường vai trị kiểm soát của NHTM đối với các hoạt động kinh tế.
- Tạo sự thuận lợi cho các khách hàng sử dụng dịch vụ. Đồng thời thơng qua đó Ngân hàng có thể
tiếp thị các sản phẩm khác.

5

www.themegallery.com


5.1.1. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (tt)
5.1.1.3. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Có 5 hình thức:

-

Ủy nhiệm chi (lệnh chi).

-

Ủy nhiệm thu (nhờ thu).

-

Séc thanh toán.

-


Thẻ thanh tốn.

-

Thư tín dụng (Letter of Credit: L/C).

6

www.themegallery.com


Ủy nhiệm chi (lệnh chi)



Khái niệm: Lệnh chi hay ủy nhiệm chi (UNC) là lệnh của chủ tài khoản ủy nhiệm cho tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ TKTG của mình để
chuyển cho người được hưởng có tài khoản ở cùng tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc
khác tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.



Người ra lệnh thanh toán chỉ việc điền vào các nội dung cần thiết theo mẫu UNC của ngân
hàng mình mở TK, nếu TK có đủ số dư NH sẽ tiến hành thanh tốn.




UNC có thể sử dụng trả tiền cho KH có TKTG tại cùng hay khác ngân hàng.
Là hình thức thanh toán qua ngân hàng phổ biến nhất hiện nay.


7

www.themegallery.com


Ủy nhiệm thu (nhờ thu)



Khái niệm: Nhờ thu hay Ủy nhiệm thu (UNT) là giấy tờ thanh toán do người bán lập để ủy
thác cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thu hộ một số tiền ở người mua tương ứng với
giá trị hàng hóa, dịch vụ đã cung ứng.



Người thụ hưởng lập UNT theo mẫu ngân hàng kèm các giấy tờ liên quan (hóa đơn bán
hàng…).





Vì đây là nghiệp vụ nhờ thu hộ nên khi có đủ điều kiện ngân hàng mới có thể thu hộ KH.
Ngân hàng không chịu trách nhiệm về tranh chấp tiền hàng giữa hai bên.
Chưa được sử dụng phổ biến.

8

www.themegallery.com



Séc thanh tốn



Khái niệm: Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân
hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn được phép của NHNN Việt Nam trích một số
tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh tốn cho người thụ hưởng.



Là phương tiện thanh tốn do người ký phát lập dưới dạng hình thức chứng từ theo mẫu in
sẵn.



Theo tính chất thanh tốn thì có: Séc lĩnh tiền mặt và Séc chuyển khoản.

9

www.themegallery.com


Thẻ thanh tốn



Khái niệm: Thẻ thanh tốn là một phương tiện thanh tốn mà người chủ thẻ có thể sử dụng
để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ tại các cơ sở

chấp nhận thanh tốn thẻ.



Phân loại theo tính chất thanh toán:
+ Thẻ ghi nợ (Debit Card) – Thẻ loại A.
+ Thẻ trả trước (Prepaid Card) – Thẻ loại B.
+ Thẻ tín dụng (Credit Card) – Thẻ loại C.

10

www.themegallery.com


Thư tín dụng (Letter of Credit: L/C)



Khái niệm: Thư tín dụng là bức thư do Ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người mua hàng
(người xin mở thư tín dụng), cam kết trả tiền cho người bán một số tiền trong một thời gian nhất
định, với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều kiện quy định trong bức thư
đó.



Xét trường hợp Thư tín dụng dùng thanh toán trong nước: chỉ được thực hiện “Giữa các Ngân
hàng cùng hệ thống”.

11


www.themegallery.com


5.1.1. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (tt)
5.1.1.4. Các ngun tắc thanh tốn



Khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng và đảm bảo số dư trên tài khoản đủ để thực
hiện giao dịch.



Phải làm đúng và đủ các thủ tục tại Ngân hàng (Giấy tờ thanh toán, phương thức nộp, lĩnh tiền,
dấu, chữ ký...).



Các chủ tài khoản phải tự theo dõi số dư tiền gửi tại Ngân hàng. Nếu thấy chênh lệch thì phải báo
cho Ngân hàng để phối hợp xử lý.



Ngân hàng phải kiểm tra, kiểm soát các thủ tục và hoạt động của khách hàng.

12

www.themegallery.com



5.1.2. Thanh toán vốn giữa các Ngân hàng

 Khái niệm:
“Thanh toán vốn giữa các Ngân hàng là nghiệp vụ chuyển tiền, qua đó để thanh tốn các khoản nợ
phát sinh trong nội bộ một hệ thống Ngân hàng (giữa các chi nhánh), hoặc giữa các ngân hàng
thông qua bù trừ hoặc các hình thức thanh tốn khác”.

13

www.themegallery.com


5.1.2. Thanh toán vốn giữa các Ngân hàng (tt)

 Các hình thức thanh tốn vốn giữa các NH:


Thanh tốn liên hàng truyền thống (TK 5211, 5212): giữa các Ngân hàng cùng hệ thống. Thực chất là việc
chuyển tiền từ Chi nhánh này đến Chi nhánh khác.



Thanh tốn chuyển tiền điện tử (TK 5111, 5112): giữa các Ngân hàng cùng hệ thống. Thực chất là việc chuyển
tiền giữa Chi nhánh và Trung tâm thanh toán.
Điều chuyển vốn (TK 5191): giữa các Ngân hàng cùng hệ thống.








Thanh tốn bù trừ (TK 5012): giữa các Ngân hàng cùng địa bàn, khác hệ thống.
Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ (TK 502): giữa các Ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống.
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN (TK 1113).
Mở tài khoản tiền gửi lẫn nhau để thanh toán hộ.
Thanh toán điện tử liên ngân hàng.

14

www.themegallery.com


5.2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua
Ngân hàng

5.2.1. Kế tốn các hình thức th/tốn khơng dùng TM
5.2.1.1. Ủy nhiệm Chi (UNC)

15

www.themegallery.com


Quy trình thanh tốn UNC
( Mở tài khoản khác Chi nhánh/ khác NH )

Người bán

Cung cấp hhóa,


Người mua

dịch vụ.

Báo Có

Báo Nợ



Lập UNC

Bảng kê TToán +
Ngân hàng
bên bán

Lệnh TToán

Ngân hàng
bên mua

16

www.themegallery.com


5.2.1.1. Ủy nhiệm Chi (UNC) (tt)

(1)


Đơn vị bán

Đơn vị mua
(2)

(7)

NH bên

(5)

NH bên

bán

TK 4211.Bán

TK Thanh toán

(6)

(4)

mua

TK Thanh toán

TK 4211.Mua


(3)

17

www.themegallery.com


Chú thích:
(1) Đơn vị bán giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mua.
(2) Đơn vị mua lập UNC gửi vào NH bên mua (2 liên).
(4) NH bên mua gửi báo “Nợ” cho đơn vị mua.
(5) NH bên mua gửi Lệnh chuyển Có sang NH bên bán.
(7) NH bên bán gửi báo “Có” cho đơn vị bán.

18

www.themegallery.com


5.2.1.2. Ủy nhiệm Thu (UNT)

Bao gồm 2 hình thức sau:
a/ UNT khơng có Ủy quyền chuyển Nợ
b/ UNT có kèm Ủy quyền chuyển Nợ

19

www.themegallery.com



a/ Trường hợp UNT khơng có Ủy quyền chuyển Nợ:

(1)

Đơn vị bán
(2)

(8)

NH bên
bán

TK 4211.Bán

TK Thanh toán

(7)

Đơn vị mua
(5)
(3)

NH bên
mua

(6)

TK Thanh toán

TK 4211.Mua


(4)

20

www.themegallery.com


Chú thích:
(1) Đơn vị bán giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mua.
(2) Đơn vị bán lập UNT gửi vào NH bên bán.
(3) NH bên bán gửi bộ UNT ghi Nợ trước sang NH bên mua.
(5) NH bên mua gửi báo “Nợ” cho Đơn vị mua.
(6) NH bên mua gửi Lệnh chuyển Có sang NH bên bán.
(8) NH bên bán gửi báo “Có” cho Đơn vị bán.

21

www.themegallery.com


b/ Trường hợp UNT có kèm Ủy quyền chuyển Nợ:

(1)

Đơn vị bán
(2)

Đơn vị mua


(8)

NH bên
bán

(6)
(4)

NH bên
mua

(7)

TK 4211.Bán
(Phong tỏa)

TK Thanh toán

(3)

TK Thanh toán

TK 4211.Mua

(5)

22

www.themegallery.com



Chú thích:
(1) Đơn vị bán giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mua.
(2) Đơn vị bán lập UNT có kèm Ủy quyền chuyển Nợ gửi vào NH bên bán.
(3) NH bên bán trả tiền vào TK của Đơn vị bán nhưng phong tỏa số tiền đó chưa cho Đơn vị bán sử
dụng.
(4) NH bên bán gửi Lệnh chuyển Nợ sang NH bên mua.
(6) NH bên mua gửi báo “Nợ” cho Đơn vị mua.
(7) NH bên mua gửi thông báo “Chấp nhận Lệnh chuyển Nợ” sang NH bên bán
(8) NH bên bán bỏ quyết định phong tỏa, gửi báo “Có” cho Đơn vị bán.

23

www.themegallery.com


5.2.1.3. Séc thanh tốn

Bao gồm các hình thức sau:
a/ Trường hợp Séc chuyển khoản khơng có Ủy quyền chuyển Nợ.
b/ Trường hợp Séc chuyển khoản có Ủy quyền chuyển Nợ.
c/ Kế toán phát hành và thanh toán Séc bảo chi.

24

www.themegallery.com


a/ Trường hợp Séc chuyển khoản khơng có
Ủy quyền chuyển Nợ


(1)

Đơn vị bán

Đơn vị mua
(2)

(3)

(9)

NH bên
bán

TK 4211.Bán

TK Thanh toán

(8)

(6)
(4)

NH bên
mua

(7)

TK Thanh toán


TK 4211.Mua

(5)

25

www.themegallery.com


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×