Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BAI TAP CO HOC DAT CHUONG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.75 KB, 5 trang )

111Equation Chapter 1 Section 1Chương 1. CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ
CƠ BẢN CỦA ĐẤT

Bài 1.1. Chứng minh trọng lượng riêng bão hoà sau:
 e  1 + w 
γ sat =  ÷
÷.γ w
 w  1 + e 
MERGEFORMAT (.)
Bài 1.2. Cho mẫu đất có các tham số như sau: Thể tích tự nhiên V=1,2 m 3,
cân nặng M=2.350 kG, độ ẩm w=8,6% và tỷ số giữa trọng lượng riêng tự
nhiên mẫu đất và trọng lượng riêng nước là 2,71. Yêu cầu xác định :
a.
b.
c.
d.
e.
f.

Khối lượng riêng và trọng lượng riêng tự nhiên của mẫu đất.
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng khô của mẫu đất.
Tỷ số rỗng.
Hệ số rỗng.
Độ bão hoà của mẫu đất.
Thể tích nước.

Bài 1.3. Cho mẫu đất như hình vẽ:

Hình 1- 1.
Hãy xác định:



a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.

Trọng lượng riêng tự nhiên của mẫu đất.
Khối lượng hạt của mẫu đất.
Thể tích hạt của mẫu đất.
Thể tích rỗng.
Tỷ số rỗng.
Hệ số rỗng.
Độ bão hoà.

Bài 1.4. Một mẫu đất có khối lượng 138,05g và thể tích 90,75cm 3, sau đó
sấy khô rồi cân nặng 94,05g rồi đem mẫu đất làm thí nghiệm nhão – dẻo ta
được giới hạn nhão WL=35%, giới hạn dẻo Wp=15%. Cho biết: g=10m/s2;
γw=10kN/m3 và tỷ trọng hạt Gs=2,65. Hãy xác định:
a. Trọng lượng riêng tự nhiên của mẫu đất.
b. Độ ẩm.
c. Hệ số rỗng.
d. Độ rỗng.
e. Độ bão hòa.
f. Tên đất, trạng thái đất theo TCVN 9362:2012
Bài 1.5. Cho một mẫu đất có đường kính 6cm, cao 8cm có trọng lượng 365g.
Sau khi sấy khô, mẫu đất cân nặng 314g. Đem mẫu đất làm thí nghiệm nhão
– dẻo ta được giới hạn nhão là 28% và giới hạn dẻo là 12%. Cho biết:

g=10m/s2; γw=10kN/m3 và tỷ trọng hạt Gs=2,60. Hãy xác định:
1. Trọng lượng riêng tự nhiên của mẫu đất.
2. Độ ẩm.
3. Trọng lượng riêng khô của mẫu đất.
4. Hệ số rỗng.
5. Độ rỗng.


6. Độ bão hòa .
7. Tên đất, trạng thái đất theo TCVN 9362:2012.
Bài 1.6. Một mẫu đất ở trạng thái tự nhiên có đường kính 4cm, chiều cao
8cm; cân nặng 187g. Lấy 90,2g đất trên đem s\ấy khô hoàn toàn thì cân lại
được 73,5g. Giới hạn nhão WL=42%, giới hạn dẻo WP=16,6%. Tỷ trọng hạt
Gs=2,65. Hãy xác định:
a. Độ ẩm của mẫu đất.
b. Trọng lượng riêng của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
c. Hệ số rỗng của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
d. Độ rỗng của mẫu đất.
e. Độ bão hoà của mẫu đất.
f. Trọng lượng riêng khô của mẫu đất.
g. Chỉ số dẻo của mẫu đất.
h. Độ sệt của mẫu đất.
Bài 1.6. Một mẫu đất ở trạng thái tự nhiên có đường kính 6,3cm, chiều cao
2,0cm; cân nặng 118,4g. Lấy 76,7g đất trên đem sấy khô hoàn toàn thì cân
lại được 65,7g. Giới hạn nhão WL= 41,8%, giới hạn dẽo WP=14,5%. Tỷ
trọng hạt Gs=2,69. Cho biết g=10m/s2. Hãy xác định:
a. Độ ẩm của mẫu đất.
b. Trọng lượng riêng của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
c. Hệ số rỗng của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
d. Độ rỗng của mẫu đất.

e. Độ bão hoà của mẫu đất.


f. Trọng lượng riêng khô của mẫu đất.
g. Tên đất, trạng thái đất theo TCVN 9362:2012.
Bài 1.7. Một mẫu đất ở trạng thái tự nhiên có đường kính 6,2cm, chiều cao
10,2cm; cân nặng 550g. Lấy 25,2g đất trên đem sấy khô hoàn toàn thì cân lại
được 20,1g. Giới hạn nhão WL=43%, giới hạn dẻo WP=11%. Tỷ trọng hạt
Gs=2,65. Cho biết g=10m/s2. Hãy xác định:
1. Độ ẩm của mẫu đất.
2. Trọng lượng riêng của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
3. Hệ số rỗng của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
4. Độ rỗng của mẫu đất.
5. Độ bão hoà của mẫu đất.
6. Trọng lượng riêng khô của mẫu đất.
7. Chỉ số dẻo của mẫu đất.
8. Độ sệt của mẫu đất. Đánh giá trạng thái của mẫu đất trên theo
TCVN 9362:2012
Bài 1.8. Một mẫu đất thể tích 28,3x10-4m3 có trọng lượng là 54,27N. Khi độ
ẩm là 12% có tỷ trọng là 2,72. Hãy xác định các tham số sau:
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.

Trọng lượng riêng tự nhiên của mẫu đất.
Trọng lượng riêng khô của mẫu đất.

Tỷ số rỗng của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
Độ rỗng.
Hệ số rỗng của mẫu đất.
Độ bão hoà của mẫu đất.
Thể tích của nước.

Bài 1.9. Một mặt bằng khu đất xây dựng cần san lấp được tính toán cần
1.500 m3 với đất có các tham số trọng lượng tự nhiên 18,5 kN/m 3, độ ẩm là


15% sau khi đầm chặt. Đất mua để khai thác cho công việc san lấp này có
trọng lượng ướt là 17,5 kN/m3 với 12% nước và có tỷ trọng Gs=2,65. Xác
định khối lượng đất cần san lấp.

Khí

Khí

Nước

Nước
Hạt

Hạt

(sơ đồ gợi ý)
Bài 1.10. Một mẫu cát khô độ rỗng n =0,387 có khối lượng khô là ρ = 1.600
kG/m3. Hãy tìm tỷ trọng của mẫu cát.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×