Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.71 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

CHẾ THỊ HÂN
MSSV: CM1520K516

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

Tháng 10 - 2016

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

CHẾ THỊ HÂN
MSSV: CM1520K516

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN



Tháng 10 - 2016

2


LỜI CẢM TẠ
Được sự chấp thuận của khoa Kinh tế trường Đại học Cần Thơ em đã thực hiện chuyên
đề ngành kế toán của mình. Với vốn kiến thức đã học và sự hướng dẫn của thầy Phạm Phát
Tiến tôi đã hoàn thành chuyên đề của mình. Em xin gởi lời cám ơn đến:
Toàn thể quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và khoa Kinh tế nói riêng đã
tận tâm dạy bảo và truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báo làm hành trang bước
vào đời.
Giảng viên Phạm Phát Tiến, thầy đã giành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ, đóng
góp ý kiến và sữa chữa những sai sót của em trong suốt quá trình thực hiện bài viết chuyên đề
này.
Xin chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành
công trong công tác giảng dạy cũng như cuộc sống.
Cần Thơ, ngày , tháng , năm 2016
Sinh viên thực hiện
Chế Thị Hân

3


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................................
GIỚI THIỆU .................................................................................................................................
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................................

1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................................
1.2.2 Mục tiêu chi tiết ..........................................................................................................
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................................
1.3.2 Phương pháp phân tích ...............................................................................................
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................................
1.4.1 Đối tượng ....................................................................................................................
1.4.2 Thời gian .....................................................................................................................
1.4.3 Nội dung .....................................................................................................................
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................................
CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................................................................
2.1 KHÁI NIỆM KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......
2.1.1 Khái niệm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ....................................
2.1.1.1 Khái niệm về bán hàng ............................................................................................
2.1.1.2 Khái niệm về kết quả kinh doanh ............................................................................
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng .................................................................
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...............................
2.2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................
2.2.1 Chứng từ tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng ..............................................
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng....................................................................................................
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................................
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................................
THỰC HIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG TÂY NAM .........................................................................................
3.1 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ ..................................................................
3.1.1 Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị .............................................
3.1.1.1 Chế độ kế toán .........................................................................................................

3.1.1.2 Hình thức kế toán .....................................................................................................
3.1.1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán ..............................................................................................
3.1.2 Phương pháp kế toán ..................................................................................................
3.2 THỰC HIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................................................
3.2.1 Kế toán tập hợp quá trình bán hàng ............................................................................
3.2.1.1 Các nghiệp vụ phát sinh ...........................................................................................
3.2.1.2 Kế toán chi tiết .........................................................................................................
3.2.1.3 Kế toán tổng hợp......................................................................................................
3.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................
3.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................................
a) Các nghiệp vụ phát sinh...................................................................................................
b) Kế toán chi tiết ................................................................................................................
c) Kế toán tổng hợp .............................................................................................................
3.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................................

4


a) Các nghiệp vụ phát sinh...................................................................................................
b) Kế toán chi tiết ................................................................................................................
c) Kế toán tổng hợp .............................................................................................................
3.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................
3.2.3.1 Giá vốn hàng bán .....................................................................................................
3.2.3.2 Xác định kết quả kinh doanh tháng 10 năm 2014 ...................................................
3.2.4 Nhận xét chung ...........................................................................................................
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................................
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................
Phụ lục 1........................................................................................................................................

Phụ lục 2........................................................................................................................................
Phụ lục 3........................................................................................................................................

5


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Sơ đố hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Hình 3.1: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 3.3: Sổ chi tiết khách hàng
Hình 3.4: Sổ cái phải thu khách hàng
Hình 3.5: Sổ cái 5111 doanh thu bán hàng
Hình 3.6: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (641)
Hình 3.7: Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng
Hình 3.8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (642)
Hình 3.9: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
Hình 3.10: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán
Hình 3.11: Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh

6


DANH MỤC TÙ VIẾT TẮT
CB- CNV: Cán bộ, công nhân viên
CCDC: Công cụ dụng cụ
CH: Cửa hàng
CSKD: Cơ sở kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
DT: Doanh thu

GBC: Giấy báo có
GTGT: Giá trị gia tăng
K/C: kết chuyển
LCT: Lệnh chuyển tiền
PC: Phiếu chi
PT: Phiếu thu
TK: Tài Khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TM: Thương mại
TSCĐ: Tài sản cố định
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
UNC: Ủy nhiệm chi

7


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, sự ra đời của nó gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội. Khi mà nền kinh tế - xã hội càng phát triển thì kế toán càng
trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu. Để quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả tối ưu, doanh nghiệp phải sử dụng cùng lúc nhiều công cụ quản
lý khác nhau trong đó kế toán là công cụ quản lý hữu hiệu nhất.
Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại,
duy trì và phát triển thì các sản phẩm, hàng hóa được sản xuất ra phải tồn tại trên thị
trường được người tiêu dùng chấp nhận, sử dụng. Để đạt được các mục tiêu trên doanh
nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép
doanh nghiệp thích ứng với môi trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực

hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh toàn bộ quá
trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh, cung cấp
thông tin cho nhà quản trị về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng
hóa để từ đó có được những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
Với tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh đã nêu trên, em chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh” làm chuyên đề ngành của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh và thực hiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
với số liệu của Công ty Cổ phần Mía Đường Tây Nam
1.2.2 Mục tiêu chi tiết
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
- Thực hiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh với số liệu trong kỳ kế
toán tháng 10 năm 2015 của Công ty Cổ phần Mía Đường Tây Nam.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu

8


Số liệu được thu thập từ: Đơn đặt hàng, hóa đơn Giá trị gia tăng, sổ cái, sổ chi tiết
khách hàng…, của Doanh nghiệp
1.3.2 Phương pháp phân tích
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm

liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho quá trình phân tích kinh
doanh cũng như các quá trình khác.
- Phương pháp hoạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản
sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hoạch toán kế toán.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng
Cơ sở lý luận và thực hiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp
1.4.2 Thời gian
Thông tin số liệu sử dụng trong đề tài được lấy trong kỳ kế toán tháng
1.4.3 Nội dung
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh với số liệu của một Doanh nghiệp

9


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp)

2.1 KHÁI NIỆM KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
2.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua
và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.

2.1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả
bán hàng được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối
năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
Đối với cở sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết
hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số
tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được
phản ánh trên tổng giá thanh toán.
Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo
từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng khác nhau.
2.1.3 Nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, doanh nghiệp
có thể áp dụng nhiều phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán khác nhau
nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế toán bán hàng chiếm lĩnh thị trường và thu hồi
nhanh tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn.

10


Để công tác quản lý quá trình bán hàng có hiệu quả cần đảm bảo tốt các nhiệm vụ
sau:

- Phải tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt hiện vật và
giá trị ghi chép doanh thu bán hàng theo từng nhóm mặt hàng, theo từng đơn vị trực
thuộc.
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền hàng. Với hàng hóa bán
chịu cần mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Phải theo dõi phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép kịp thời
đầy đủ các khoản chi phí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp thời các thông tin
kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng cho các bộ phận liên quan.
Để công tác quản lý quá trình bán hàng có hiệu quả cần đảm bảo tốt các nhiệm vụ
sau:
- Phải tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt hiện vật và
giá trị ghi chép doanh thu bán hàng theo từng nhóm mặt hàng, theo từng đơn vị trực
thuộc.
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền hàng. Với hàng hóa bán
chịu cần mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Phải theo dõi phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép kịp thời
đầy đủ các khoản chi phí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp thời các thông tin
kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng cho các bộ phận liên quan.
2.2 KẾ TOÁN BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.2.1 Chứng từ tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT: Hóa đơn này ghi đầy đủ, rõ ràng và chính xác về thông tin của
khách hàng cũng như phương thức thanh toán. Các mặt hàng, số lượng, đơn giá, thành
tiền và thuế suất hàng hóa bán ra. Nếu có sai sót thì phải lập biên bản hủy hóa đơn
hoặc biên bản điều chỉnh hóa đơn.
- Phiếu xuất kho: Mỗi khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lên phiếu xuất

trên phần mềm theo số thứ tự cũng như ngày tháng phần mềm tự cập nhật. Để biết rõ
chi tiết mặt hàng nào, xuất cho ai? Ngày tháng năm nào? Kế toán sẽ kiểm tra trực tiếp
trên phần mềm.
- Đơn đặt hàng/Hợp đồng

11


- Phiếu thu/Ủy nhiệm chi: Thể hiện tổng số tiền thu của người mua.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5111: Doanh thu đường bao
- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
- Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán
hàng biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa trong kỳ hạch toán.
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài
khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội
dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản giảm chi phí bán hàng trong kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 641 không có số dư và được chi tiết thành 7 tài khoản cấp hai:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng

- TK 6412 - Chi phí vận chuyển, bao bì
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6415 - Chi phí bảo hành
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những hao phí
mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch
toán.
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.

12


- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 642 không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp hai:
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 - Chi phí dự phòng
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác

2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Khái niệm: Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch
toán.
Để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để tính toán, xác định kết quả các hoạt động
kinh doanh chính, phụ, các hoạt động khác.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại thời kỳ xác định tiêu
thụ trong kỳ
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
Bên Có: - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã ghi nhận tiêu thụ
trong kỳ
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường
- Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 không có số dư

13


TK 911
TK 632

TK 511

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần

TK 635


TK 515

Kết chuyển chi phí

Kết chuyển doanh thu

HĐTC

HĐTC

TK 641

TK 711

Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển thu nhập khác

TK 642

Kết chuyển chi phí QLDN

TK 811

TK 421
Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển lỗ


TK 421
Kết chuyển lãi

Hình 2.1: Sơ đố hạch toán xác định kết quả kinh doanh

14


CHƯƠNG 3
THỰC HIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG TÂY NAM

3.1 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
3.1.1 Chế độ kế toán và hình thức kế toán
3.1.1.1 Chế độ kế toán
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
3.1.1.2 Hình thức kế toán
Hình thức kế toán của Công ty là nhật ký chung. Nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Hình 3.1: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung

15



Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
3.1.1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Phụ trách tài chính)

PHÓ PHÒNG
(Phụ trách nghiệp vụ)

Thủ
quỹ

Kế toán
quỹ,
ngân
hàng

công nợ
tạm ứng

Kế
toán
thuế

Kế
toán
vật tư

Kế toán
CCDC,
TSCĐ
lương và
các
khoản
trích theo
lương

Thống kê kế toán bộ phận trực thuộc Công ty

Kế
toán
công
nợ tiền
hàng

Kế
toán

nguyên
liệu
mía,
công
nợ mía

Thống kê kế toán trực thuộc Công ty

Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

16


3.1.2 Phương pháp kế toán
Công ty sử dụng phương pháp chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành các nghiệp
vụ kinh tế. Để phản ánh và có thể kiểm chứng được các nghiệp vụ kinh tế, kế toán có
một phương pháp là: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là giấy
tờ hoặc vật chứa đựng thông tin (vật mang tin), làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh
và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế.
- Phương pháp chứng từ kế toán nhằm sao chụp nguyên tình trạng và sự vận
động của các đối tượng kế toán, được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh vào các bản
chứng từ kế toán.
- Hệ thống chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác
minh tính hợp pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý thuộc đối
tượng hạch toán kế toán, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2 THỰC HIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY
3.2.1 Kế toán tập hợp quá trình bán hàng

3.2.1.1 Các nghiệp vụ phát sinh
NV1: Ngày 02/10/2014 xuất bán cho CSKD Cảnh Hoa 12 tấn đường cát Trắng
đơn giá 17.000 (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.500 đ/kg, thuế suất thuế
GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 45/HĐMB/KH-KD.2014, khách hàng đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:
Có TK 5111:
Có TK 3331:

240.000.000 đ
228.000.000 đ
12.000.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

126.000.000 đ

Có TK 155:
126.000.000 đ
NV2: Ngày 02/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH Tấn Hưng 30 tấn đường cát
trắng đơn giá 16.500 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.100 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 46/HĐMB/KH-KD.2014, cấn trừ vào tiền hàng ứng
trước của hợp đồng (Hóa đơn giá trị gia tăng số 1886, Phụ lục 1).
Kế toán hạch toán như sau:

17



Nợ TK 131:

495.000.000 đ

Có TK 5111:

470.250.000 đ

Có TK 3331:

24.750.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

303.000.000 đ

Có TK 155:
303.000.000 đ
NV3: Ngày 02/10/2014 xuất bán cho Cửa hàng Bách Hóa Thới Bình 10 tấn
đường cát trắng đơn giá 17.200 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.100
đ/kg, thuế suất thuế GTGT là 5%, theo Đơn hàng số 01/ĐĐH/ KH-KD.2014, khách
hàng chưa thanh toán (Đơn đặt hàng số 01, Phụ lục 2).
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131:

172.000.000 đ

Có TK 5111:


163.400.000 đ

Có TK 3331:

8.600.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

101.000.000 đ

Có TK 155:
101.000.000 đ
NV4: Ngày 03/10/2014 xuất bán cho Cửa Hàng Hải Đường 5 tấn đường cát trắng
đơn giá 18.000 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.500 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT là 5%, theo Đơn hàng số 02/ĐĐH/KH-KD.2014 đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:

90.000.000 đ

Có TK 5111:

85.500.000 đ

Có TK 3331:

4.500.000 đ


Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

52.500.000 đ

Có TK 155:
52.500.000 đ
NV5: Ngày 03/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH TM Hữu Sơn 14 tấn đường
cát trắng đồn đơn giá 17.000 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.000 đ/kg,
thuế suất thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 47/HĐMB/KH-KD.2014, khách hàng
đã thanh toán bằng chuyển khoản.

18


Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:
Có TK 5111:
Có TK 3331:

238.000.000 đ
226.100.000 đ
11.900.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

140.000.000 đ

Có TK 155:

140.000.000 đ
NV6: Ngày 04/10/2014 xuất bán cho Cửa hàng Bách Hóa Thới Bình 15 tấn đường
cát trắng đơn giá 17.200 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.500 đ/kg, thuế
suất thuế GTGT là 5%, theo Đơn hàng số 03/ĐĐH/ KH-KD.2014, khách hàng chưa
thanh toán.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131:

258.000.000 đ

Có TK 5111:

245.100.000 đ

Có TK 3331:

12.900.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

157.500.000 đ

Có TK 155:
157.500.000 đ
NV7: Ngày 08/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH Tấn Hưng 10 tấn đường cát
trắng đơn giá 16.500 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.500 đ/kg, thuế
suất thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 48/HĐMB/KH-KD.2014, cấn trừ vào tiền
hàng ứng trước của hợp đồng.
Kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 131:

165.000.000 đ

Có TK 5111:

156.750.000 đ

Có TK 3331:

8.250.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 155:

105.000.000 đ
105.000.000 đ

NV8: Ngày 08/10/2014 xuất bán cho Cửa hàng Mỹ Khánh 5 tấn đường cát Trắng
đơn giá 17.600 (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 9.800 đ/kg, thuế suất thuế

19


GTGT là 5%, theo Đơn hàng số 04/ĐĐH/KH-KD.2014, khách hàng đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:


88.000.000 đ

Có TK 5111:

83.600.000 đ

Có TK 3331:

4.400.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

49.000.000 đ

Có TK 155:
49.000.000 đ
NV9: Ngày 08/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH TM Toàn Phát 30 tấn
đường cát trắng đơn giá 16.000 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.100
đ/kg, thuế suất thuế GTGT là 5%, theo Đơn hàng số 05/TP.2014, khách hàng đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:

480.000.000 đ

Có TK 5111:

456.000.000 đ


Có TK 3331:

24.000.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 155:

303.000.000 đ
303.000.000 đ

NV10: Ngày 09/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH Kim Thanh 18 tấn đường
cát trắng ,đơn giá là 9.900 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 13.700 đ/kg,
thuế suất thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 49/HĐMB/KH-KD.2014, khách hàng
chưa thanh toán.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131:
Có TK 5111:
Có TK 3331:

302.400.000 đ
287.280.000 đ
15.120.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 155:

178.200.000 đ
178.200.000 đ


20


NV11: Ngày 14/10/2014 xuất bán cho CSKD Cảnh Hoa 12 tấn đường cát trắng,
đơn giá là 17.000 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 9.800 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 50/HĐMB/KH-KD.2014, khách hàng đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:

204.000.000 đ

Có TK 5111:

193.800.000 đ

Có TK 3331:

10.200.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

117.600.000 đ

Có TK 155:
117.600.000 đ
NV12: Ngày 15/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH Thành Thành 11 tấn đường
cát trắng đơn giá 17.900 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.100 đ/kg, thuế

suất thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 51/HĐMB/KH-KD.2014, cấn trừ vào tiền
hàng đã ứng trước của hợp đồng.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131:

196.900.000đ

Có TK 5111:

187.055.000 đ

Có TK 3331:

9.845.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

111.100.000 đ

Có TK 155:
111.100.000 đ
NV13: Ngày 15/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH Kim Thanh 9 tấn đường
cát trắng, đơn giá là 16.800 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.500 đ/kg,
thuế suất thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 52/HĐMB/KH-KD.2014, khách hàng
chưa thanh toán.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131:

151.200.000 đ


Có TK 5111:

143.640.000 đ

Có TK 3331:

7.560.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

94.500.000 đ

21


Có TK 155:
94.500.000 đ
NV14: Ngày 18/10/2014 xuất bán cho Cửa hàng Hải Nguyên 2 tấn đường cát
trắng đồn đơn giá 17.700 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 9.900 đ/kg, thuế
suất thuế GTGT là 5%, theo Đơn hàng số 06/ĐĐH/KH-KD.2014, khách hàng đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111:

35.400.000 đ

Có TK 5111:


33.630.000 đ

Có TK 3331:

1.770.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

19.800.000 đ

Có TK 155:
19.800.000 đ
NV15: Ngày 22/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH TM Hữu Sơn 8 tấn đường
cát trắng đơn giá 17.000 đ/kg (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.500 đ/kg, thuế
suất thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 53/HĐMB/KH-KD.2014, khách hàng thanh
toán bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:

136.000.000đ

Có TK 5111:

129.200.000 đ

Có TK 3331:

6.800.000 đ


Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:

84.000.000 đ

Có TK 155:
84.000.000 đ
NV16: Ngày 24/10/2014 xuất bán cho Cửa hàng Mỹ Khánh 5 tấn đường cát đơn
giá 17.600 (đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.100 đ/kg, thuế suất thuế GTGT
là 5%, theo Đơn hàng số 07/ĐĐH/KH-KD.2014, khách hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:

88.000.000 đ

Có TK 5111:

83.600.000đ

Có TK 3331:

4.400.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:

22


Nợ TK 632:

Có TK 155:

50.500.000 đ
50.500.000 đ

NV17: Ngày 27/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH Tấn Hưng 6 tấn đường cát
trắng đơn giá 16.500 đ/kg(đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 9.900 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 54/HĐMB/KH-KD.2014, khách hàng đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112:
Có TK 5111:
Có TK 3331:

99.000.000 đ
94.050.000đ
4.950.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 155:

59.400.000 đ
59.400.000 đ

NV18: Ngày 29/10/2014 xuất bán cho Công ty TNHH Thành Thành 8 tấn đường
cát trắng đơn giá 17.900 đ/kg đã bao gồm thuế), giá vốn hàng bán là 10.500 đ/kg, thuế
suất thuế GTGT là 5%, theo Hợp đồng số 55/HĐMB/KH-KD.2014, cấn trừ tiền hàng
ứng trước.
Kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 131:

143.200.000 đ

Có TK 5111:

136.040.000 đ

Có TK 3331:

7.160.000 đ

Đồng thời hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 155:

84.000.000 đ
84.000.000 đ

3.2.1.2 Kế toán chi tiết
Sổ chi tiết khách hàng (Hình 3.3)

23


Đơn vị: Công ty CP Mía Đường Tây Nam
Địa chỉ: Ấp 1, xã Trí Phải, Huyện Thới Bính, Tỉnh Cà Mau

SỔ CHI TIẾT KHÁCH HÀNG


Mẫu số: S03a– DN
Ban hành theo QĐ
Số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của
Bộ Tài Chính

(Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014)
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng (Đường cát trắng)
Số hiệu: 131
Đơn vị tính: đồng
Ngày
chứng từ

Số chứng
từ

TK đối
ứng

Diễn giải

Số phát sinh
Nợ



Số dư đầu kỳ
69TX176- CTY TNHH TẤN HƯNG
02/10/2014


08/10/2014

27/10/2014

27/10/2014

800,000,000

1886

Xuất bán 30 tấn theo HĐ 46/HĐMB/KHKD.2014 (Cty Tấn Hưng)

5111

470,250,000

1886

Xuất bán 30 tấn theo HĐ 46/HĐMB/KHKD.2014 (Cty Tấn Hưng)

3331

24,750,000

1891

Xuất bán 10 tấn theo HĐ 48/HĐMB/KHKD.2014 (Cty Tấn Hưng)

5111


156,750,000

1891

Xuất bán 10 tấn theo HĐ 48/HĐMB/KHKD.2014 (Cty Tấn Hưng)

3331

8,250,000

1991

Xuất bán 6 tấn theo HĐ 54/HĐMB/KHKD.2014 (Cty Tấn Hưng)

5111

94,050,000

1991

Xuất bán 6 tấn theo HĐ 54/HĐMB/KHKD.2014 (Cty Tấn Hưng)

3331

4,950,000

UNC
1270

Thu tiền bán hàng của CTy Tấn Hưng theo

HĐ 54/HĐMB/KH-KD.2014

1121

Cộng 69TX176

99,000,000
759,000,000

Số dư cuối 69TX176

140,000,000

69TX185 CỬA HÀNG BÁCH HÓA THỚI BÌNH
02/10/2014

04/10/2014

99,000,000

1887

Xuất bán 10 tấn theo ĐH 01/ĐĐH/KHKD.2014 (CH bách hóa Thới Bình)

5111

163,400,000

1887


Xuất bán 10 tấn theo ĐH 01/ĐĐH/KHKD.2014 (CH bách hóa Thới Bình)

3331

8,600,000

1890

Xuất bán 15 tấn theo ĐH số 04/ĐĐH/KHKD.2014 (CH bách hóa Thới Bình)

5111

245,100,000

1890

Xuất bán 15 tấn theo ĐH số 04/ĐĐH/KHKD.2014 (CH bách hóa Thới Bình)

3331

12,900,000

24


Cộng 69TX185
Số dư cuối 69TX185

430,000,000
430,000,000


69TX190 CSKD CẢNH HOA

150,000,000

1885

Xuất bán 12 tấn theo HĐ 45/HĐMB/KHKD.2014 (Cảnh Hoa)

5111

228,000,000

1885

Xuất bán 12 tấn theo HĐ 45/HĐMB/KHKD.2014 (Cảnh Hoa)

3331

12,000,000

02/10/2014

UNC
1200

Thu tiền bán đường theo HĐ
45/HĐMB/KH-KD.2014 (Cảnh Hoa)

14/10/2014


1895

Xuất bán 12 tấn theo HĐ 50/HĐMB/KHKD.2014 (Cảnh Hoa)

5111

193,800,000

1895

Xuất bán 12 tấn theo HĐ 50/HĐMB/KHKD.2014 (Cảnh Hoa)

3331

10,200,000

UNC
1226

Thu tiền bán đường theo HĐ
50/HĐMB/KH-KD.2014 (Cảnh Hoa)

1211

02/10/2014

14/10/2014

-


240,000,000

Cộng 69TX190

204,000,000
444,000,000

Số dư cuối 69TX190

444,000,000
150,000,000

69TX160 CỬA HÀNG MỸ KHÁNH
08/10/2014

1892

Xuất bán 5 tấn theo ĐH 04/ĐĐH/KHKD.2014 (CH Mỹ Khánh)

5111

83,600,000

1892

Xuất bán 5 tấn theo ĐH 04/ĐĐH/KHKD.2014 (CH Mỹ Khánh)

3331


4,400,000

Thu tiền bán đường theo ĐH 04/ĐĐH/KHKD.2014 (CH Mỹ Khánh)

1121

08/10/2014

GBC1608

24/10/2014

1990

Xuất bán 5 tấn theo ĐH 07/ĐĐH/KHKD.2014 (CH Mỹ Khánh)

5111

83,600,000

1990

Xuất bán 5 tấn theo ĐH 07/ĐĐH/KHKD.2014 (CH Mỹ Khánh)

3331

4,400,000

Thu tiền bán đường theo ĐH 07/ĐĐH/KHKD.2014 (CH Mỹ Khánh)


1121

24/10/2014 UNC1261

Cộng 69TX160

88,000,000

88,000,000
176,000,000

Số dư cuối 69TX160

-

69TX165 CTY TNHH THÀNH THÀNH
15/10/2014

29/10/2014

176,000,000
350,000,000

1896

Xuất bán 11 tấn theo HĐ 51/HĐMB/ KHKD.2014 (Cty Thành Thành)

5111

187,055,000


1896

Xuất bán 11 tấn theo HĐ 51/HĐMB/ KHKD.2014 (Cty Thành Thành)

3331

9,845,000

1992

Xuất bán 8 tấn theo HĐ 55/HĐMB/ KHKD.2014 (Cty Thành Thành)

5111

136,040,000

1992

Xuất bán 8 tấn theo HĐ 55/HĐMB/ KHKD.2014 (Cty Thành Thành)

3331

7,160,000

25


×