Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Ứng Dụng Gis Trong Phân Tích Khả Năng Tiếp Cận Y Tế Tại Tỉnh Vĩnh Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA ĐỊA LÝ


BÀI THU HOẠCH
Môn: Ứng dụng GIS trong kinh tế-xã hội (phần 1)

ỨNG DỤNG GIS TRONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN Y TẾ TẠI TỈNH VĨNH LONG

GVHD:
HVTH:
Lớp :

TS. Lê Minh Vĩnh
Hồ Kim Thi
Cao học Địa lý học (2011-2013)


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2012

2 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phạm vi đề tài..............................................................................................................3
NỘI DUNG
1. Xây dựng các lớp dữ liệu............................................................................................4
1.1. Mô tả các lớp dữ liệu................................................................................................4
2.2. Các bước xây dựng lớp dữ liệu................................................................................5
3. Phân tích khả năng tiếp cận y tế trên Mapinfo và Arcview.......................................6
4. Xây dựng bản đồ chuyên đề......................................................................................10
KẾT LUẬN....................................................................................................................13

3 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


ỨNG DỤNG GIS TRONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
Y TẾ TẠI TỈNH VĨNH LONG

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay vùng ĐBSCL đang tồn tại một thực trạng rất nan giải, đó là vấn đề thiếu
cán bộ y tế, tỷ lệ bác sĩ và giường bệnh/dân đều thấp hơn mức bình quân cả nước. Vĩnh
Long là một trong 13 tỉnh của khu vực này, cũng đang vướng phải tình trạng tương tự.
Thống kê đến tháng 11/2011, toàn ngành y tế tỉnh chỉ có 498 bác sĩ, thiếu gần 300 bác sĩ
so với nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân. 1 Trong đó tuyến tỉnh có trên 220 bác
sĩ, tuyến huyện có hơn 180 bác sĩ và tuyến xã, phường có 96 bác sĩ, chiếm tỷ lệ hơn 4,9
bác sĩ trên 1 vạn dân. Để đạt tỷ lệ 7 bác sĩ trên 1 vạn dân vào năm 2015, Vĩnh Long cần
có 770 bác sĩ, nghĩa là còn thiếu 272 bác sĩ để đạt chỉ tiêu này.2
Mặc dù các huyện đều có bệnh viện đa khoa và trung tâm y tế, và 100% xã có

trạm y tế. Song số lượng bác sĩ như đã nêu trên vẫn chỉ đáp ứng hơn ½ tiêu chuẩn đề ra.
Hơn nữa, với mạng lưới giao thông nông thôn và cơ sở hạ tầng, thiết bị về y tế chưa hoàn
chỉnh, khả năng tiếp cận y tế của người dân, đặc biệt là các xã vùng sâu, xa ở nông thôn
càng gặp nhiều khó khăn hơn nữa.
Ứng dụng GIS trong phân tích vùng trống về y tế rất cần thiết, giúp phân tích và
tìm ra những vùng cần quan tâm đầu tư hạ tầng cho các khu vực này, cũng như các chính
sách về an sinh xã hội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Thể hiện dữ liệu về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.

-

Tìm các vùng trống về y tế của tỉnh bằng các chức năng trong Mapinfo và
Arcview.

3. Đối tượng nghiên cứu
-

Tình hình phân bố các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Do thời gian có giới hạn, đề tài chưa hoàn chỉnh được cơ sở dữ liệu thuộc tính.
Đặc biệt là các số liệu về số lượng bác sĩ, y tá ở các cơ sở y tế. Do vậy, các tiêu
chí phân tích khả năng tiếp cận về y tế chưa được hoàn chỉnh.
1
2

Theo Thống kê của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long đến tháng 11/2011.

/>
4 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


NỘI DUNG
1.

Xây dựng các lớp dữ liệu


Hệ tọa độ sử dụng: UTM zone 48, Datum WGS – 84

• Phần mềm sử dụng: Mapinfo 9.0 và Arcview 3.3
1.1. Mô tả các lớp dữ liệu


Các lớp bản đồ nền:

Bản đồ nền của tỉnh Vĩnh Long bao gồm các lớp:
+ VL_tinh.tab: thể hiện ranh giới toàn tỉnh
+ VL_huyenmoi.tab: thể hiện ranh giới các huyện
+ VL_xa.tab: thể hiện ranh giới xã

Name

Type

Wide


Ý nghĩa

ProvinceCharacter

30

Tên của tỉnh

District Character

30

Tên của huyện

Commune
Character

30

Tên của xã

Dientich

30

Diện tích xã, phường

Danso
Interger


16

Dân số xã, phường

Matdo

30

Mật độ dân số xã phường

5 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


+ VL_giaothong.tab
Name
Ten

Type

Wide

Ý nghĩa

Character

20


Tên của đoạn đường thể hiện. VD như QL1A, QL 54…

LoaiKHCharacter

10

Phân biệt loại đường: ôtô trục, ô tô nhánh, đường trong
khu dân cư

Tinhchat
Character

10

Đường nhựa

+ VL_song.tab:
Name
Ten

Type

Wide

Ý nghĩa

Character

20


Tên của đoạn sông/ kênh

Tinhchat Character

10

Lọai sông



Lớp chuyên đề: VL_yte.tab

 Phần không gian: Dạng điểm (thể hiện vị trí các trạm y tế xã, phường; Trung
tâm y tế huyện, bệnh viện huyện; bệnh viện tỉnh).


Phần thuộc tính:
Name

Type

Wide

Ý nghĩa

Loai_hinh
Character

20


Trạm y tế xã, phường; Trung tâm y tế huyện, bệnh viện
huyện; bệnh viện tỉnh

Chuanqg
Character

20

Đạt chuẩn quốc gia/ hoặc không đạt chuẩn

2.2. Các bước xây dựng lớp dữ liệu
Đăng ký ảnh => số hóa: năm 2003 Vĩnh Long tách huyện Bình Minh ra thành 2
huyện: Bình Minh và Bình Tân.
Ảnh sử dụng: Bản đồ Vĩnh Long được lấy từ website: www.vinhlong.gov.vn

Kết quả: chúng ta được lớp VL_huyenmoi.tab và VL_xa.tab => nhập dữ liệu
thuộc tính cho các lớp có liên quan.
6 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


3. Phân tích khả năng tiếp cận y tế trên Mapinfo và Arcview
Chuyển đổi dữ liệu sang Arcview: (chọn tất cả các lớp) => dữ liệu sau khi chuyển
sẽ có dạng đuôi là .shp

• Truy vấn:
-

Các xã đủ tiêu chuẩn y tế quốc gia


Theo thống kê của Sở y tế tỉnh Vĩnh Long, toàn tỉnh các trạm y tế xã, phường, thị
trấn đạt 10 chuẩn quốc gia theo qui định của Bộ Y tế, ngoại trừ trạm y tế xã Hòa Bình
huyện Trà Ôn chưa đủ chuẩn do cơ sở vật chất chưa xây dựng xong. 3

Trạm y tế xã
Hòa Ninh chưa
đạt chuẩn QG

• Lấy buffer:
-

Lấy buffer cơ sở y tế:

Khoảng cách địa lý là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
các dịch vụ y tế. Ở đây, địa điểm các cơ sở y tế được xem là tâm, như vậy nhóm cư dân
3

/>
7 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


càng gần tâm thì khả năng tiếp cận được các dịch vụ càng nhanh và dễ dàng so với
nhóm cư dân ở xa hơn.
Điều kiện:
+ <500m: dễ tiếp cận
+ 500-1000m: có thể tiếp cận
+ 1000-1500m: khó tiếp cận

+ >1500: rất khó/không thể tiếp cận (ngoài buffer)
Bước 1: Định lại đơn vị bản đồ

Bước 2: Vào theme\Create buffer và chọn theo yêu cầu đặt ra

Kết quả: ta được buffer 3 lớp như điều kiện đã đề ra. Như vậy có thể thấy rằng,
tại TP Vĩnh Long và các thị trấn/ trung tâm huyện là nơi hầu như không có vùng trống
về y tế. Các vùng không có buffer tập trung nhiều ở các huyện như Trà Ôn, Bình Tân...
Những nơi này cần được quan tâm đầu tư về cơ sở hạ tầng y tế nhiều hơn nữa.
8 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


-

Lấy buffer đường giao thông:

Giao thông thuận lợi là một yếu tố không nhỏ làm gia tăng khả năng tiếp cận về y
tế của người dân. Nếu giả định cư dân sống cách trục đường nhựa (đường đảm bảo xe
cứu thương có khả năng lưu thông được) với khoảng cách là <500m.
Kết quả cho thấy có những khu vực rất xa cơ sở y tế nhưng nếu có trục đường
nhựa đi ngang thì người dân vẫn có thể dễ dàng đến được các cơ sở y tế hơn.

• Chồng lớp: => tính toán dân số nằm trong vùng trống y tế.
-

-

Bước 1: chồng lớp giữa lớp buffer cơ sở y tế và lớp buffer giao thông.


Bước 2: chồng lớp giữa lớp unionytegt với lớp VL_xa.tab.

9 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


-

Bước 3: Tính toán dân cư nằm trong vùng trống y tế

 Tính diện tích vùng trống:
 tạo field mới với tên dtyte (được tính bằng cách [Shape].returnarea)
 tạo thêm field mới với tên dtyte2 (được tính bằng cách dtyte/1.000.000,
do đơn vị là m² nên cần phải đổi ra km²)
 Tính dân số vùng trống:
 tạo field mới với tên dancuyte=dtyte2*matdo
 Truy vấn vùng trống

10 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


 Vào Field chọn Statistics

Kết quả: Tổng số dân nằm trong vùng trống về y tế là 344.793 người.
4. Xây dựng bản đồ chuyên đề
• Bản đồ phân bố các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh VL


• Bản đồ thể hiện khả năng tiếp cận dịch vụ y tế ở tỉnh VL

11 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


• Bản đồ vùng trống về y tế ở tỉnh Vĩnh Long

12 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi


KẾT LUẬN
Qua các kết quả đã phân tích ở trên, bước đầu đề tài đã sử dụng được một số chức
năng phân tích của Arcview và Mapinfo để thể hiện mục tiêu ban đầu đặt ra. Nội dung
phân tích đã cho thấy rằng mặc dù 100% xã, phường ở tỉnh Vĩnh Long đều có các cơ sở y
tế nhưng việc phân bố chủ yếu gần các trục đường chính đã gây ra nhiều khó khăn cho
người dân vùng sâu, xa.
Đề tài còn hạn chế về mặt số liệu (chưa đầy đủ) nên các tiêu chí để phân tích chưa
được hoàn chỉnh, độ tin cậy còn thấp.
Để cho đề tài hoàn chỉnh hơn, các số liệu và bộ tiêu chí cần được xây dựng trên cơ
sở khoa học hơn trong thời gian tới như số bác sỹ, y tá, cơ sở vật chất… ở mỗi bệnh viên,
cũng như các chỉ tiêu về thu nhập của hộ/ người dân.

13 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi



14 Ứng dụng GIS trong phân tích khả năng tiếp cận y tế tỉnh Vĩnh Long

| HVTH: Hồ Kim Thi



×