Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

BP_Bài Giảng TCVN,QCVN_ Các TCXD, QCXD Và Cách Áp Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.45 KB, 29 trang )

Quy chuÈn vµ tiªu chuÈn
x©y dùng

Bài giảng lưu hành nội bộ
GIẢNG VIÊN: PGS.TS. LƯU TRƯỜNG VĂN

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

1


1. Tổng quan về hệ thống quy chuẩn và tiêu
chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quốc tế

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

2


–QUY CHUẨN = Code: Quy chuẩn của
VN do nhà nước ban hành
–QP, TC CÁC NƯỚC: do hội nghề nghiệp
biên soạn và cập nhật. Do đó, ở các
nước, ngân sách chỉ tài trợ 30% chi phí
mà thôi.

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

3



Quy chuẩn (codes; regulations) :
o Với sự giúp đỡ của chính phủ Úc – từ
1994, quy chuẩn Việt Nam được biên soạn
và ban hành.
o Quy chuẩn xây dựng: là văn bản pháp quy
dưới luật, nhằm:
Quy đònh các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu hay tối đa, để
quản lý hoạt động xây dựng (HĐXD);
Bắt buộc phải tuân theo cho mọi hoạt động xây dựng,
các giải pháp và là căn cứ để ban hành các tiêu chuẩn
sử dụng.
Không có giá trò vónh cửu khoảng 4 đến 5 năm soát xét
một lần
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

4


Tiêu chuẩn (standards):
– Có lòch sử 40 năm ở VN, ban đầu và chủ yếu là dòch từ
tiêu chuẩn Liên xô.
– Là các quy đònh về chuẩn mực kỹ thuật, đònh mức kinh
tế – kỹ thuật; các chỉ tiêu, chỉ số tự nhiên, được tổ chức
có thẩm quyền ban hành hay công nhận để áp dụng
trong hoạt động xây dựng.
– Việt Nam đang có khoảng hơn 1.000 tiêu chuẩn, gồm:
TCVN; TCXDVN (từ 2002 trở đi)
TCXD; TCN (chưa mang tính chất đồng bộ, khoa học cao)
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn


5


Điều 5. Áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn trong hoạt động XD

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

6


Điều 5. Áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn trong hoạt động XD

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

7


–Ở các nước, hội nghề nghiệp, các công
ty có quyền công bố tiêu chuẩn.
–Ở Việt Nam, Bộ Xây dựng và các Bộ có
quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, có quyền ban hành tiêu chuẩn,
đặc biệt là TCN.

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

8



Quan hệ giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn :
–Quy chuẩn (QC):

có tính pháp chế và quy đònh

các yêu cầu tối thiểu (tối đa)
–Tiêu chuẩn (TC):

cung cấp các giải pháp kỹ thuật

cụ thể và chi tiết, như quy cách, chỉ tiêu, yêu cầu kỹ
thuật, phương pháp thử, đóng gói, vận chuyển, bảo quản.
– QC & TC:
là ngôn ngữ kỹ thuật chung cho HĐXD, dòch vụ xd.
là căn cứ pháp lý kỹ thuật cho HĐXD, dòch vụ xd.

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

9


Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

10



Định nghĩa Quy chuẩn xây dựng (QCXD)
Việt nam
Quy chuẩn xây dựng Việt nam là văn bản
quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu bắt
buộc phải tuân thủ đối với mọi hoạt động
xây dựng và các giải pháp, các tiêu chuẩn
xây dựng đợc sử dụng để đạt đợc các yêu
cầu đó do Bộ Xây dựng thống nhất ban hành.

Trỡnh by: PGS.TS. Lu Trng Vn

11


• Quy chuẩn Việt Nam:
Tập 1 (12-1996) về :
quy đònh chung quy hoạch xây
dựng
Tập 2 (12-1996) về :
công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp, công trình chuyên ngành, thi công xây lắp
Tập 3 (09-1997) về :
khí hậu, thủy văn, động đất, đòa
chất
Tập 4 (12-1999) về :
hệ thống cấp, thoát nước trong
nhà và công trình
Tập 5 (2002) về :
xd ct đảm bảo cho người tàn tật
tiếp cận sử dụng

Tập 6 (2005) về :
các ctxd sử dụng năng lượng có
hiệu quả

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

12


NỘI DUNG CÁC TẬP QUY CHUẨN XÂY DỰNG :
Tập 1 : ban hành tháng 12-1996
Sử dụng chủ yếu cho qh, lập tkcs, lập dự án đầu tư, xin cấp phép
XD.
Quan trọng nhất là chương 5 (qh đô thò) và chương 7 (kiến trúc)
Phân biệt các loại quy hoạch (vùng, đô thò, nông thôn), theo Luật
XD
Phân biệt cs hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của đô thò (htđt)
htkt là giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng,
điện, nhiệt, chiếu sáng, cấp thoát nước, quản lý chất thải.
hạ tầng xã hội là nhà, ctcc, cây xanh, công viên, mặt nước.

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

13


NỘI DUNG CÁC TẬP QUY CHUẨN XÂY DỰNG :
Tập 1 : ban hành tháng 12-1996
Đònh nghóa chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất – xem hình bên dưới.

hệ số SDĐ = tổng diện tích sàn toàn cơng trình / diện tích lô đất
(không tính tầng hầm và mái)

Khu vực bảo vệ các ct: thủy lợi, điện, đường sắt, đê…(khoảng
cách ly).
Có quy đònh về quy hoạch chỉnh trang đô thò, nhưng lại không rõ
ràng, khó áp dụng, dễ tùy tiện (giảm 10% các chỉ tiêu; mật độ
cao...)

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

14


Tập 1 : ban hành tháng 12-1996
Các chỉ tiêu ct công cộng, cây xanh, công viên trong đô thò
Các chỉ tiêu đường xá, cảng, nhà ga.
Các chỉ tiêu cho công trình công nghiệp trong đô thò.
Tuy nhiên:
Chưa quy đònh về thiết kế đô thò.
Chưa quy đònh rõ cao độ sau nền

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

15


Tập 1 : ban hành tháng 12-1996
Quy đònh về kiến trúc (chương 7):
kích thước tối thiểu của một lô đất (3,3 x 12 = 40m2 nhà phố);

căn hộ cc.
phần nhà nhô ra quá đường đỏ (đoạn vươn balcon các tầng)
phầm ngầm: không vượt quá chỉ giới đường đỏ
mái đón
khoảng lùi tối thiểu (biệt thự, ctcc, dân dụng): tùy tiện.
trổ cửa sổ, lỗ thông hơi, ban công
mật độ xây dựng tối đa, mật độ cây xanh tối thiểu
tiêu chuẩn để xe (nhà ở, ctcc...)

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

16


TẬP 2 :
Về phân loại theo nhóm, phân cấp ct, phù hợp Luật XD
(7/2004)
Cần nhớ những quy đònh về:
+ diện tích sử dụng (diện tích ở + diện tích phụ) tính theo kích
thước lọt lòng
+ diện tích ở (làm việc, sinh hoạt, khách, ăn)
+ diện tích phục vụ (kho, bếp, wc, hành lang, sảnh, phòng đệm
của bếp, buồng thang)
+ diện tích xây dựng: tính phủ bì, các tầng

Về tiện nghi và an toàn: có những số liệu không gian tối
thiểu của 1 phòng, chiếu sáng, lối đi…
Các giải pháp thiết kế kiến trúc của quy chuẩn (lại dựa
hoàn toàn theo các TCVN)


Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

17


TẬP 2 :
Các yêu cầu về kết cấu (bê tông, thép,
gạch đá, gỗ, nền móng) – lại chủ yếu dựa
theo các TCVN: bất cập
Phần công trình chuyên ngành, thi công
xây lắp còn quá sơ sài; chủ yếu là liệt kê
các TCVN, TCXD mà các tiêu chuẩn này
lại thay đổi theo thời gian

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

18


TẬP 3:
– Chủ yếu là tập phụ lục, gồm những tư liệu về điều
kiện tự nhiên liên quan đến xây dựng của VN, trích
dẫn nhiều từ những TCVN
– gồm khí hậu, gió, bão, thủy văn, sét, điện trở suất của
đất, động đất, đòa chất công trình, độ muối khí quyển.
– quy chuẩn nêu không đầy đủ về tính toán gió và động
đất hiện nay nên như thế nào
Tập 1, 2, 3, được ban hành từ nghiên cứu với sự trợ giúp
kinh phí của chính phủ Úc
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn


19


Tập 4 (plumbing code) dòch từ UPC – Mỹ – 1997, ban
hành 12/1999
Những quy đònh chuyên về thiết kế, xây dựng, lắp đặt,
bảo dưỡng thiết bò cấp thốt nước (CTN) trong nhà, đảm
bảo những yêu cầu và tiêu chuẩn tối thiểu cho sức
khoẻ, an toàn và lợi ích người sử dụng.
Bao gồm những vấn đề hạ tầng kỹ thuật của nhà và
công trình, mà trong một thời gian dài, ít được quan
tâm đúng mực, như chất lượng thiết bò và phụ kiện, lưu
lượng tối thiểu về CTN cho những loại công trình khác
nhau, cách kiểm tra, thử.
11 phụ lục dành cho thiết kế hệ thống CTN, nghiệm
thu.

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

20


TẬP 5 : NGƯỜI TÀN TẬT TIẾP CẬN SỬ DỤNG
Đảm bảo người tàn tật đủ điều kiện di chuyển
trên vỉa hè, vào tầng trệt, thang máy, khu vệ
sinh (với cách thiết kế riêng) trong các công
trình công cộng; chủ yếu thông qua các ramp
dốc, ...
Yêu cầu bắt buộc trong quá trình hội nhập, đi

lên công nghiệp hóa.

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

21


Phạm vi áp dụng của QCXD






QCXD là văn bản quy định các yêu cầu KT tối thiểu bắt buộc
phải tuân thủ đối với mọi hoạt động XD và các giải pháp, các
tiêu chuẩn đợc sử dụng để đạt các yêu cầu đó
Những trờng hợp hạn chế phạm vi áp dụng đợc quy định riêng
Trong QCXD những dòng chữ in đứng là yêu cầu bắt buộc,
những dòng chữ in nghiêng là phần hớng dẫn những giải
pháp đợc chấp thuận
QCXD là cơ sở kỹ thuật cho việc lập, thiết kế và thẩm định, phê
duyệt các dự án quy hoạch, đồ án thiết kế CTXD, kiểm tra quá
trình XD và nghiệm thu cho phép sử dụng cụng trỡnh (CT)
QCXD bao gồm các quy định liên quan đến kỹ thuật trong các
hoạt động XD. QCXD không bao gồm những quy định liên quan
đến các thủ tục hành chính, qun lý xõy dng (QLXD), trật tự, vệ
sinh công cộng.
Trỡnh by: PGS.TS. Lu Trng Vn


22


Tiªu chuÈn x©y dùng
(TCXD)ViÖt nam

Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn

23


Khỏi nim tiêu chuẩn xây dựng Việt nam
Tiêu chuẩn việt nam:
Tiêu chuẩn Việt nam đợc hiểu là các tiêu chuẩn của Việt nam,
bao gồm:

Tiêu chuẩn Nhà nớc, có mã hiệu là TCVN và

Tiêu chuẩn Xây dựng, có mã hiệu là TCXD và

Tiêu chuẩn Nhà nớc trong xây dựng, có mã hiệu là
TCXDVN và

Tiêu chuẩn Ngành, có mã hiệu là TCN
Tiêu chuẩn Xây dựng :
Là các quy định về chuẩn mực k thut (KT), định mức kinh
t-k thut (KT-KT), trình tự thực hiện các công việc k
thut, các chỉ tiêu, chỉ số k thut và các chỉ số tự nhiên
đợc các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc
công nhận để áp dụng trong hoat động XD

Trỡnh by: PGS.TS. Lu Trng Vn

24


Kết cấu bộ tiêu chuẩn xây dng Việt nam
Tập 1: Những vấn đề chung
Tập 2: Tiêu chuẩn thiết kế
Tập 3: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu xây dựng
Tập 4: Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở và CT công nghiệp
Tập 5: Tiêu chuẩn thiết kế CT nông nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và
xăng dầu
Tập 6: Tiêu chuẩn thiết kế h tng k thut (HTKT) nhà ở và công
trình công cộng
Tập 7: Quản lý chất lợng thi công và nghiệm thu
Tập 8: VLXD sản phẩm cơ khí XD
Tập 9: Bảo vệ công trình, an ton và VSMT
Tập 10: Phơng pháp thử: XM,vôi, thạch cao, cốt liệu, bê tông,
gốm sứ,gỗ , kim loại
Tập 11: Phơng pháp thử: Thuỷ tinh, kính,Vật liệu lợp, chất dẻo,
vật liệu chịu lửa, nớc , không khí
Trỡnh by: PGS.TS. Lu Trng Vn

25


×