Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

VẬt lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.96 KB, 3 trang )

Vật Lý 8
Cơ học

Các công thức cần học:
A = F.s

- A là công của lực F ( J)
- F là lực tác dụng vào vật ( N )
-S là quãng đường vật dịch chuyển ( m)

P = A/t

-P là công suất (w)
-t là thời gian vật thực hiện được công A (s)

Wt = P.h = 10.m.h

-Wt là thế năng(J)
-P là trọng trường (N)
-m là khối lượng của vật (Kg)
-h là khoảng cách của vật so với mặt đất hoặc vật làm

mốc

thế năng
Wđ = .m.
WA = Wt + Wđ

- v là vận tốc của vật ( m/)
WA là cơ năng của vật.


Định luật về công: không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lân nhau, nhưng cơ năng được bảo
toàn.
Bài tập:
Bài 1: một khối gỗ hình trụ có tiết diện đấy là 150 , cao 30cm, được thả nổi trong hồ nước sao cho khối
gỗ thẳng đứng. Biết trọng lượng riêng của gỗ dg = dn (biết dn là trọng lượng riêng của nước, và dn= 10
000 N/). Biết hồ sâu 0,8 m, bỏ qua sự thay đổi mực nước trong hồ.
a) Tính công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước.


b) Tính công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ.

Bài 2: Một bơm hút dầu từ mỏ ở độ sâu 400m, với lưu lượng 1 000 lít/phút.
a) Tính công máy bơm thực hiện được trong 1 giờ, biết trọng lượn riêng của dầu là 900 kg/.
b) Tính công suất của máy bơm.

Nhiệt Học
1) Phần mở đầu:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử , phân tử. Giữa các nguyên tử, phân
tử có khoảng cách.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. ( đọc lại thí nhiệm bơ-rao sgk vật lý tr-71 để
hiểu thêm cách giải thích hiện tượng)
- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. -> Nhiệt độ củavật càng
cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh ( động năng tăng) và nhiệt năng của
vật tăng.
- Cách làm thay đổi nhiệt năng:
1) Thực hiện công: Làm cho vật đó nóng lên
2) Truyền nhiệt: Cho vật tiếp xúc với vật có nhiệt độ cao hơn nó, khi đó thông qua tiếp xúc bề

mặt ( nguyên tử, phân tử ngoài bề mặt của vật nhận nhiệt và cho nhiệt) nhiệt độ của vật sẽ
tăng lên đến nhiệt độ cân bằng.- vật nóng lên.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất đi trông quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị của nhiệt lượng và nhiệt năng là Jun (J).
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng
hình thức dẫn nhiệt
+ Chất dẫn nhiệt tốt là chất rắn, trong chất rắn thì kim loại dẫn điện tốt nhất. Chất lỏng và chất
khí dẫn nhiệt kém.
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt
chủ yếu của chất lỏng và chất khí. ( k xảy ra ở chân không)
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng, bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong
chân không.
2) CÔNG THỨC
- Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.
Trong đó:
1) Q là nhiệt lượng vật thu vào ( đơn vị Jun: J )
2) m là khối lượng của vật, đơn vị Kg
3) . = là đọ tăng nhiệt độ, đơn vị hoặc
4) C là đại lượng đặc trưng cho chất tạo thành vật là nhiệt dung riêng Đơn vị J/Kg.K.


Nhiệt dung riêng cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1
Chất
Nước
Rượu
Nước đá
Nhôm
Bài tập:

Nhiệt dung riêng

(J/Kg.K)
4 200
2 500
1 800
880

Chất
Đất
Thép
Đồng
Chì

Nhiệt dung riêng
(J/Kg.K)
800
460
380
130

1) Tính nhiệt lượng cần truyền cho 3 kg nhôm để tăng từ 25 lên 100 .
2) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1 ấm nước: ấm nhôm 0,7Kg, 2,5 lít nước ở 25.
Phương trình cân bằng nhiêt:

Nguyên lý truyền nhiệt:
1) Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt đọ thấp hơn
2) Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại
3) Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng của vật kian thu vào ( bỏ qua sự truyền nhiệt ra
môi trường)
Bài tập:
1) Đọc ví dụ sgk tr-89

2) Tính nhiệt lượng của nước khi đổ 2 lít nước sôi vào 1 lít nước ở 20.
3) Thả một miếng đồng khối lượng 1Kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 120 xuống 20 Hỏi
nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×