Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Bài 1 Sinh 12 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.42 KB, 5 trang )

Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 CB
Phân phối chơng trình môn sinh học lớp 12
chơng trình chuẩn
Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 53 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết
Học kỳ I
Phần Năm: Di truyền học
Chơng I. Cơ chế biến dị và di truyền
Tiết 1. Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN
Tiết 2. Bài 2. Phiên mã và dịch mã
Tiết 3. Bài 3. Điều hoà hoạt động của gen
Tiết 4. Bài 4. Đột biến gen
Tiết 5. Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Tiết 6. Bài 6. Đột biến số lợng nhiễm sắc thể
Tiết 7. Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lợng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố
định và trên tiêu bản tạm thời
Chơng II. Tính qui luật của hiện tợng di truyền
Tiết 8. Bài 8. Quy luật phân li
Tiết 9. Bài 9. Quy luật phân li độc lập
Tiết 10. Bài 10. Tơng tác gen và tác động đa hiệu của gen
Tiết 11. Bài 11. Liên kết và hoán vị gen
Tiết 12. Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Tiết 13. Bài 13. ảnh hởng của môi trờng đến sự biểu hiện của gen
Tiết 14. Bài 14. Thực hành: Lai giống
Tiết 15. Bài 15. Bài tập chơng I và chơng II
Tiết 16. Kiểm tra chơng I và II
Chơng III. Di truyền học quần thể
Tiết 17. Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
Tiết 18. Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Chơng IV. ứng dụng Di truyền học


Tiết 19. Bài 18. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Tiết 20. Bài 19. Tạo giống bằng phơng pháp đột biến và công nghệ tế bào
Tiết 21. Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen
Chơng IV. Di truyền học ngời
Tiết 22. Bài 21. Di truyền y học
Tiết 23. Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài ngời và một số vấn đề xã hội của di truyền học
Tiết 24. Bài 23. Ôn tập phần Di truyền học
Tiết 25. Kiểm tra chơng III, IV và V
Phần Sáu: Tiến hoá
Chơng I. Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
Tiết 26. Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá
Tiết 27. Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đácuyn
Tiết 28. Bài 26. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
Tiết 29. Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
Tiết 30. Bài 28. Loài
Tiết 31. Bài 29. Quá trình hình thành loài
Tiết 32. Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
Tiết 33. Bài 31. Tiến hoá lớn
Chơng II. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Tiết 34. Bài 32. Nguồn gốc sự sống
Tiết 35. Bài 33. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 CB
Tiết 36. Bài 34. Sự phát sinh loài ngời
Tiết 37. Kiểm tra chơng I và II
Phần Bảy: Sinh thái học
Chơng I. Cá thể và quần thể sinh vật
Tiết 38. Bài 35. Môi trờng và các nhân tố sinh thái
Tiết 39. Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Tiết 40. Bài 37. Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật
Tiết 41. Bài 38. Các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Tiết 42. Bài 39. Biến động số lợng cá thể của quần thể sinh vật
Chơng II. Quần Xã sinh vật
Tiết 43. Bài 40. Quần xã sinh vật và một số đặc trng cơ bản của quần xã
Tiết 44. Bài 41. Diễn thế sinh thái
Chơng IV. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trờng
Tiết 45. Bài 42. Hệ sinh thái
Tiết 46. Bài 43. Trao đổi chất trong hệ sinh thái
Tiết 47. Bài 44. Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển
Tiết 48. Bài 45. Dòng năng lợng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
Tiết 49. Bài tập
Tiết 50. Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Tiết 51. Bài 47. Ôn tập phần Tiến hoá và Sinh thái học
Tiết 52. Bài 48. Ôn tập chơng trình Sinh học cấp Trung học phổ thông
Tiết 53. Kiểm tra cuối năm
Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 CB
Ngày soạn: 24/08/2008
Phần Năm: Di truyền học
Chơng I. Cơ chế biến dị và di truyền
Tiết 1. Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu đợc khái niệm gen và trình bày cấu trúc của gen.
- Trình bày đợc khái niệm mã di truyền và đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả đợc quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và nêu đợc những điểm khác ở
sinh vật nhân chuẩn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. T tởng: Có ý thức cần thiết phải bảo vệ nguồn gen, tính đa dạng của các vốn gen tất cả các loài,
đặc biệt là nguồn gen quý từ đó có hành động ủng hộ hoặc tham gia bảo vệ nuôi dỡng, chăm sóc
động thực vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị phơng tiện

1. Giáo viên: Hình vẽ 1.1, 1.2 SGK, hình 1SGV và bảng mã di truyền.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.
III. Trọng tâm - Phơng pháp
1. Trọng tâm: Cấu trúc của gen, mã di truyền và sự nhân đôi của ADN
2. Phơng pháp: Vấn đáp tìm tòi
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
(Bài đầu tiên chỉ giới thiệu sơ qua chơng trình sinh học 12 ban KHTN)
3. Nội dung bài mới: 37 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Ví dụ:
- Gen hemôglôbin anpha là gen mã hoá chuỗi
pôlipeptit anpha góp phần tạo nên phân tử Hb
trong tế bào hồng cầu.
- Gen tARN mã hoá cho ARN vận chuyển.
- Gen là gì?
HS: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định.
GV: Sử dụng hình 1.1 SGK yêu cầu HS cho biết
các vùng cấu trúc của gen mã hoá prôtêin điển
hình?
HS: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba
vùng trình tự nuclêôtit :
+ Vùng điều hoà nằm ở đầu gen, mang tín hiệu
khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các aa
+ Vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc quá trình
phiên mã.
GV: (Bổ sung) Trong 2 mạch của gen chỉ có một

mạch có chiều 3-5 là chứa thông tin di truyền
để phiên mã còn mạch có chiều 5-3 là mạch bổ
sung không làm khuôn.
GV: Hãy phân biệt gen phân mảnh và gen không
I. Gen
1. Khái niệm

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác
định
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Gồm 3 vùng:
- Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen,
mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá
trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các
axit amin.
+ ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã
hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.
+ ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có
vùng mã hoá không liên tục (các đoạn êxon
xen kẽ các đoạn intron) gọi là gen phân
mảnh.
- Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc
phiên mã.
Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 CB
phân mảnh?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Thế nào là mã di truyền?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.

GV: Có bao nhiêu bộ ba mã hoá?
HS: Có tất cả 4
3
= 64 bộ ba.
- GV đa ra các giả thiết về mã bộ 1, 2, nh ng
đều không thoả mãn đủ số 20 aa để hs đ a ra kết
luận.
Mã di truyền có đặc điểm gì?
- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA,
UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã
hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là
foocmin mêtionin).
GV: Quá trình tự nhân đôi của ADN dựa trên
nguyên tắc nào?
HS: Liên hệ kiến thức lớp 9 và lớp 10 trả lời đó là
nguyên tắc bổ sung (A- T và G- X) và bán bảo
tồn (giữ lại một nửa).
GV: ADN thực hiện nhân đôi vào thời điểm nào?
HS ???
GV: Hãy quan sát hình 1.2 và cho biết:
- Quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của các
thành phần nào?
- Chức năng mỗi enzim khi tham gia quá trình?
HS: Quan sát hình và trả lời: Các enzim tham gia
gồm: các en tháo xoắn, enzim ARN polimeraza
tổng hợp từng đoạn mồi (Đoạn ARN mạch đơn),
enzim ADN polimeraza bổ sung các nuclêôtit để
kéo dài mạch mới, enzim nối ligaza để nối các
đoạn Okazaki (1000-2000Nu).
GV: Nhờ các enzim:

- Gyraza (Derulaza, privotaza) mở xoắn.
- Hêlicaza cắt liên kết hiđrô.
- Prôtêin SSB bám sợi đơn giữ mạch. ADN tháo
xoắn, phân tử ADN đợc tách làm 2 mạch tạo ra
chạc chữ Y.
- Primer (ARN polymeraza) tổng hợp mồi
(ARN).
- ADN polymeraza III kéo dài mạch.
- ADN polymeraza I tổng hợp bổ sung thay thế
đoạn mồi.
- Ligaza nối các đoạn bổ sung với đoạn cũ.
HS: Quan sát hình 1.2 và chú ý theo dõi.
II. Mã di truyền
Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong
gen quy định trình tự các aa trong phân tử
prôtêin . Mã di truyền đợc đọc trên cả
mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba.
Có tất cả 4
3
= 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ
ba mã hoá cho 20 loại axit amin
* Đặc điểm của mã di truyền
- Là mã bộ ba: cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau
mã hoá một axit amin.
- Tính phổ biến: giống nhau ở hầu hết các
sinh vật.
- Có tính đặc hiệu: mỗi bộ 3 mã hoá 1 aa.
- Tính thoái hoá: nhiều bộ 3 cùng mã cho 1
aa (trừ AUG: Methionin và UGG:
Triptophan).

- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA,
UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG)
mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv
nhân sơ là foocmin mêtionin).
III. Quá trình nhân đôi của ADN
1. Nguyên tắc
- Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo
tồn và nửa gián đoạn.
2. Thời điểm
Diễn ra ngay trớc khi tế bào bắt đầu bớc
vào giai đoạn phân chia tế bào
3. Thành phần
- ADN làm khuôn.
- Các nuclêôtit tự do của môi trờng nội bào
- Các enzim xúc tác.
- ATP.
4. Diễn biến quá trình
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK
E. coli)
Bớc 1: Tháo xoắn, tách mạch
- Nhờ các enzim gyraza, hêlicaza và prôtêin
SSB bám sợi đơn xúc tác, ADN tháo xoắn,
phân tử ADN đợc tách làm 2 mạch tạo ra
chạc chữ Y (một mạch có đầu 3

- OH, một
mạch có đầu 5

- P).
Bớc 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

- Trên mạch có đầu 3

- OH (mạch khuôn),
sau khi tổng hợp ARN mồi thì enzim ADN
polimeraza sẽ tổng hợp mạch mới một cách
liên tục bằng sự liên kết các nuclêôtit theo
nguyên tắc bổ sung.
- Trên mạch có đầu 5

- P (mạch bổ sung),
Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 CB
GV: Quá trình liên kết các nuclêôtit diễn ra trên
nguyên tắc nào?
HS: Nguyên tắc bổ sung (A lk với T và G lk với
X).
GV: 2 mạch của AND có chiều ngợc nhau mà
ezim ADN polimeraza chỉ xúc tác theo chiều 5

3

, vậy quá trình liên kết các nuclêôtit diễn ra
trên 2 mạch của AND là giống nhau hay khác
nhau?
GV: Nguyên tắc bán bảo tồn thể hiện nh thế nào
trong quá trình tổng hợp ADN ?
HS: Mỗi ADN con có 1 mạch là của mẹ và một
mạch mới đợc tổng hợp.
GV: Hãy nghiên cứu hình vẽ và nội dung trong
SGK để tìm ra sự giống và khác nhau trong cơ
chế tự nhân đôi của ADN ở sv nhân sơ và sv nhân

thực?
HS: ở sinh vật nhân thực:
- Cơ chế nhân đôi về cơ bản giống với sv nhân sơ.
- Tuynhiên có một số điểm khác:
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân
đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một (Điểm O).
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều en tham gia.
việc liên kết các nuclêôtit đợc thực hiện
gián đoạn theo từng đoạn Okazaki.
+ ở mỗi đoạn Okazaki, sau khi enzim. ARN
polimeraza tổng hợp đoạn mồi thì thì enzim
ADN polimeraza xúc tác liên kết các nu để
tổng hợp đoạn Okazaki.
+ Enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại
với nhau.
Bớc 3: Hai phân tử ADN đợc tạo thành.
Trong mỗi phân tử ADN đợc tạo thành thì
một mạch là mới đợc tổng hợp còn mạch
kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo tồn).
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh
vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm
khác:
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị
nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một.
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim
tham gia.
4. Củng cố: 4 phút
- Gen là gì? Cấu trúc một gen điển hình là nh thế nào? Có những loại gen nào?
- Trình bày đặc tính của mã di truyền?

- Tóm tắt quá trình tự nhân đôi ở sv nhân sơ? So sánh với quá trình đó ở sv nhân thực?
5. Dặn dò: 1 phút
- Học bài và trả lời các bài tập cuối bài.
- Xem bảng mã di truyền.
- Soạn trớc bài 2: Phiên mã và dịch mã.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×