Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2017 THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.71 KB, 16 trang )

Gửi nhận xét, góp ý, khiếu nại ở đây : />SỞ GD & ĐT
TỈNH AN GIANG
THPT CHUYÊN THOẠI
NGỌC HẦU

ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 132

(Đề thi có 40 câu / 4 trang)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =
40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Đung nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2

B. 21,6

C. 10,8

D. 32,4

Câu 2: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 1

B. 3



C. 2

D. 4

Câu 3: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-.
Iom Y- và giá trị của a là:
A. OH − và 0,4


B. NO3 và 0,4

C. OH − và 0,2


D. NO3 và 0,2

Câu 4: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và
(H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y
phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A. 0,2

B. 0,25

C. 0,1

D. 0,15

Câu 5: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là:
A. Đồng


B. Bạc

C. Sắt

D. Sắt tây

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,700

B. 14,775

C. 29,550

D. 9,850

Câu 7: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
A. etanol

B. glyxin

C. Metylamin

D. anilin

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá
trị của V là:
A. 4,48 lít


B. 3,36 lít

C. 2,24 lít

D. 1,12 lít


Câu 9: Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử là:
t
A. 2 KMnO4 
→ K 2 MnO4 + MnO2 + O2

B. Cl2 + Ca ( OH ) 2 → CaOCl2 + H 2O

C. Fe 2O3 + 6 HNO3 → 2 Fe ( NO3 ) 3 + 3H 2O

D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H 2O

0

Câu 10: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:
A. Fe2O3

B. Fe(OH)3

C. Fe3O4

D. Fe2(SO4)3

Câu 11: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2

thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.
A. Muối ăn

B. giấm ăn

C. kiềm

D. ancol

Câu 12: Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là:
A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường

B. có vị ngọt, dễ tan trong nước

C. phản ứng với nước brom

D. phản ứng thủy ngân

Câu 13: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với:
A. nước

B. nước muối

C. cồn

D. giấm

Câu 14: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion:
A. NaCl


B. HCl

C. H2O

D. Cl2

Câu 15: Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
A. Glucozo

B. saccarozo

C. xenlulozo

D. tinh bột

Câu 16: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH 4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung
dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
A. NaOH

B. Ba(OH)2

C. NaHSO4

D. BaCl2

Câu 17: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa
đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,3

B. 8,2


C. 15,0

D. 10,2

Câu 18: Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố Nitơ:
A. Cao su buna

B. Nhựa poli(vinyl clorua)

C. tơ visco

D. tơ nilon-6,6

Câu 19: Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 8

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O 2 thu được
1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là:
A. C2H5NH2, C3H7NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2D. CH3NH2, C2H5NH2

B. C3H7NH2, C4H9NH2



Câu 21: Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO 4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Hiện tượng này do khí thải có
A. SO2

B. H2S

C. CO2

D. NO2

Câu 22: Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
A. trắng

B. đỏ

C. tím

D. vàng

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn nhất
B. Dùng nước xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước
C. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng để chế biến thực phẩm.
Câu 24: Kim loại Cu không tan trong dung dịch:
A. HNO3 loãng

B. hon3 đặc nóng


C. H2SO4 đặc nóng

D. H2SO4 loãng

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được khí NO,
dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thấy
có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch
X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3.
Số chất tác dụng với dung dịch X là:
A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O 2, sinh ra 1,14 mol
CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối
lượng muối tạo thành là:
A. 7,312g


B. 7,512g

C. 7,412g

D. 7,612g

Câu 28: Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phênol), CH3COOCH3, C2H5OH,
CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 29: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh
ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch
A
pH
5,25
Khả năng dẫn điện
Tốt
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là

B
11,53
Tốt


C
3,01
Kém

D
1,25
Tốt

E
11,00
Kém


A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3

B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3

C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3

D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

Câu 30: Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2.
Cho 4,08g hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch
Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là:
A. 3,34g

B. 5,50g

C. 4,96g


D. 5,32g

Câu 31: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung
dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít
(đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92
gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên,
sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A. 9,760

B. 9,120

C. 11,712

D. 11,256

Câu 32: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m
gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch
z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (dktc). Dung dịch z phản ứng tối đa

với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là :
A. 32

B. 24

C. 28

D. 36

Câu 33: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HC1 và y

mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :

Tổng (x + y + z) là:
A. 2,0

B. 1,1

C. 0,8

D. 0,9

Câu 34: Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng
một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol.
Salbutamol giúp heo lớn nhanh , tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải
thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ,
khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn
nhất như sau :


Salbutamol có công thức phân tử là :
A. C3H22O3N
B. C13H19O3N

C. C13H20O3N

D. C13H21O3N

Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M,
thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá
trị của m gần nhất với
A. 28

B. 27

C. 29

D. 30

Câu 37: Đung nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch
hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin,
0,4 mol muối của alanin, 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O 2 vừa
đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO 2 và H2O là 78,28 gam.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 45

B. 40


C. 50

D. 35

Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (M x < My < Mz).
Đun nóng hỗn hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp
F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (M A< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H 2 (dktc). Đốt cháy
toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O.Số nguyên tử hidro có trong Y là
A. 6

B. 8

C. 12

D. 10

Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozo vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozo tan ra.
(2) Tơ visco , tơ axetat là tơ tổng hợp
(3) tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan
áo rét


(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi)
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa
Số phát biểu đúng là :
A. 2


B. 3

C. 5

D. 4

Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na,Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3
và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc).
Giá trị của m là :
A. 1,2

B. 1,56

C. 1,72

D. 1,66

Đáp án
1-B
2-C
3-B
4-A
5-B

6-A
7-C
8-C
9-C
10-B


11-C
12-A
13-D
14-A
15-A

16-B
21-B
26-B
17-D
22-C
27-A
18-D
23-D
28-C
19-C
24-D
29-C
20-D
25-A
30-A
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Câu 1:
Tổng quát: Glucozo -> 2Ag
=> nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol
=> m = 21,6 g
Đán áp B
Câu 2:
Chỉ có Li, Na

Đáp án C
Câu 3:
Phương pháp: bảo toàn điện tích
Trong X: nK + 2nMg + 2nNa = nCl + n.nY
⇒ a.n = 0, 4
Vì trong dung dịch có Mg 2+ nên Y không thể là OH −

=> Y chỉ có thể là NO3 (0,4 mol)

Đáp án B
Câu 4

31-D
32-A
33-B
34-D
35-B

36-C
37-D
38-B
39-A
40-A


X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
⇒ a + b = 0,3 mol ( 1)
Xét cả quá trình: nCOOH + nHCl = nNaOH
⇒ nCOOH = 2a + b = 0,8 − 0, 4 = 0, 4mol

⇒ a = 0,1; b = 0, 2 mol
Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
Câu 6:
Phương pháp: Với dạng bài CO2 + kiềm
Nếu nCO2 < nOH < 2nCO2 ⇒ nCO3 = nOH − nCO2 ; nHCO3 = nCO2 − nCO3
Có: nOH = 0,35mol ; nCO2 = 0,15mol
⇒ nCO3 = 0,15mol ; có nBa( OH ) 2 = 0,1mol
nBaCO3 = 0,1mol
Vậy m = 19, 700 g
Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
Câu 8:
Zn + H 2 SO4 → ZnSO 4 + H 2
⇒ nH 2 = nZn = 0,1mol
VH 2 = 2, 24 lit
Đáp án C
Câu 9:
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự trăng giảm số oxi hóa.
Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
Câu 11:
Để tránh SO2 thoát ra khi cần tẩm bông với kiềm OH − để có phản ứng:
2OH − + SO2 → SO32− + H 2O
Phản ứng tạo muối không bay hơi và không độc như SO2.
Đáp án C


Câu 12:
Cả glucozo và saccarozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau

Đáp án A
Câu 13:
Dùng giấm là axit nhẹ để tạo muối với amin, dể rửa trôi.
Đồng thời axit yếu nên không ảnh hưởng lớn đến chất lượng thịt cá.
Đáp án D
Câu 14:
Liên kết ion thường được tạo bởi kim loại mạnh (kiềm, kiềm thổ) và phi kim mạnh
(halogen…)
Đáp án A.
Câu 15:
Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân
Đáp án A
Câu 16:
Khi dùng Ba(OH)2 thì:
- NH4Cl: có sủi bọt khí:
Ba ( OH ) 2 + 2 NH 4Cl → BaCl2 + 2 NH 3 + 2 H 2O
- AlCl3: Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần:
3Ba ( OH ) 2 + 2 AlCl3 → 3BaCl2 + 2 Al ( OH ) 3
2 Al ( OH ) 3 + Ba ( OH ) 2 → Ba ( AlO2 ) 2 + 4 H 2O
- FeCl3 : có kết tủa nâu đỏ
2 FeCl3 + 3Ba ( OH ) 2 → 2 Fe ( OH ) 3 + 3BaCl2
- (NH4)2SO4: có kết tủa trắng và có sủi bọt khí
Ba ( OH ) 2 + ( NH 4 ) 2 SO4 → BaSO4 + 2 NH 3 + 2 H 2O
Đáp án B
Câu 17:
Este X: C2H4O2 chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất là: HCOOCH3
HCOOCH 3 + NaOH → HCOONa + CH 3OH
⇒ nX = nHCOONa = 0,15 mol
⇒ m = 10, 2 g
Đáp án D



Câu 18: Đán án D
Câu 19:
Các đồng phân amin bậc 1 của C4H11N là
C − C − C − C − NH 2
C − C − C ( NH 2 ) − C
C − C ( CH 3 ) − C − NH 2

( CH 3 ) 3 − C − NH 2
Đáp án C
Câu 20:
Phương pháp: Đặt công thức trung bình, Bảo toàn nguyên tố.
Gọi công thức trung bình của 2 amin là: Cn H 2 n −3 N
Phản ứng cháy:
Cn H 2 n +3 N + ( 1, 5n + 0, 75 ) O2 → nCO2 + ( n + 1,5 ) H 2O + 0,5 N 2

Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH 2O
⇒ nH 2O = 0,1 mol
Dựa vào phương trình hóa học:
nH 2O − nCO2 = 1,5na min
⇒ na min = 1/ 30 mol
=> Số C trung bình trong amin = 1,5
Vậy 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2
Đáp án D
Câu 21:
Do có kết tủa CuS => khi ban đầu là H2S
(CuS không tan trong axit)
Câu 22:
Đáp án C

Câu 23:
Có rất nhiều amin độc (VD: CH3NH2, C6H5NH2…)
Câu 24: Đán án D
Câu 25:
X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan


=> Z có Cu và có thể có Fe
Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư
=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2
Đáp án A
Câu 26:
Ba + 2 HCl → BaCl2 + H 2
Vì nH 2 = a mol = nHCl ⇒ có phản ứng
Ba + 2 H 2O → Ba ( OH ) 2 + H 2
Vậy X gồm BaCl2, Ba(OH)2
Các chất tác dụng với dung dịch X là:
NaSO4; Na2CO3; Al; Al2O3; NaHCO3
Câu 27:
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
Phản ứng cháy chất béo: Bảo toàn khối lượng
m + mO2 = mCO2 + mH 2O ⇒ m = 17, 72 g
Bào toàn nguyên tố : nC = nCO2 = 1,14; nH = 2nH 2O = 2,12 mol
nO( X ) = 2nCO2 + nH 2O − 2nO2 = 0,12 mol
X có công thức chung là ( RCOO ) 3 C3 H 5 (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong
cùng 1 phần tử)
Phản ứng: ( RCOO ) 3 C3 H 5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3 H 5 ( OH ) 3
⇒ nX = nC3 H5 ( OH ) = 1/ 6.nO( X ) = 0, 02 mol ⇒ nNaOH = 3nX = 0, 06 mol
3


Xét trong 7,088g X thì nX = 0, 008 mol ⇒ nNaOH = 0, 024 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mX + mNaOH − mC3 H5 ( OH ) 3 = 7,312 g
Đáp án A
Câu 28
Các chất thỏa mãn là: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; CH3NH3Cl.
Đáp án C
Câu 29:
Khả năng dẫn điện phụ thuộc vào khả năng phân ly ra ion của các chất
Các chất điện ly tốt thì sẽ dẫn điện tốt và ngược lại.


Khả năng dẫn điện tốt: NH4Cl, Na2CO3, HCl
Khả năng dẫn điện kém: NH3, CH3COOH
Và pH các dung dịch theo thứ tự: Na2CO3, NH3 > NH4Cl, CH3COOH > HCl
Đáp án C
Câu 30:
B1: Xác định CTCT của 2 este
(X, Y) + NaOH -> 3 chất hữu cơ
=> gồm: muối của axit hữu cơ
nhh = 0,03 mol; nNaOH = 0,04 mol
=> X và Y không thể cùng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 được
=> Có 1 trong 2 chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
Vậy CTCT của 2 chất là: HCOOC6H4CH3 (X); HCOOCH2C6H5 (Y)
B2: Tính m
Các phản ứng:
HCOOC6 H 4CH 3 + 2 NaOH → HCOONa + CH 3C6 H 4ONa + H 2O
HCOOCH 2C6 H 5 + NaOH → HCOONa + C6 H 5CH 2OH
⇒ 2nX + nY = nNaOH = 0, 04 mol ; n X + nY = 0, 03mol
⇒ nX = 0, 01; nY = 0, 02
=> mmuối(Z) = mHCOONa + mCH3C6 H 4ONa = 3,34 g

Đáp án A
Câu 31:
Phương pháp: Qui đổi: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron
B1: Xác định thành phần ion trong dung dịch Y
nBaSO4 = nS ( X ) = 0, 024 mol
Qui hỗn hợp X về Fe; Cu; S ⇒ mFe + mCu = 2, 496 g
nNO = 0, 084 mol ⇒ nNO3 sau = nHNO3 bd − nNO = 0,516
Bảo toàn O: 3nHNO3 bd = nNO + 3nNO3 sau + 4nSO4 + nH 2O
⇒ nH 2O = 0, 072 mol
Bảo toàn H: nHNO3 bd = 2nH 2O + nH + du ⇒ nH + du = 0, 456 mol ⇒ chỉ tạo Fe3+
B2: Xác định số mol các nguyên tố trong X
Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu + 6nS = 3nNO = 0, 252 mol


⇒ nFe = 0, 024; nCu = 0, 018 mol
Hòa tan Fe tối đa => chỉ có Fe → Fe 2+
3Fe + 8 H + + 2 NO3− → 3Fe 2+ + 2 NO + 4 H 2O
Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu
Fe + 2 Fe3+ → 3Fe2 +
⇒ mFe = 0,375nH + + nCu 2+ + 0,5nFe3+ = 0, 201 mol
⇒ m = 11, 256 g
Đáp án D
Câu 32:
Phương pháp:
- Qui đổi, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích
- Áp dụng công thức tính nhanh khi Hỗn hợp chất + HNO3 tạo sản phẩm khử của Nitơ
nH + = 2nO + 2nNO2 + 4nNO + 10nN 2O + 12nN2 + 10nNH +
4

B1: lập phương trình liên quan đến số mol H+ phản ứng

+
Đặt a làm thể tích dung dịch Y và b là số mol NH 4

Trong X: mKL = 0,8m ; mO = 0,2 m
(qui hỗn hợp về kim loại và oxi)
=> nH + = 4nNO + 10nNH 4+ + 2nNO
⇒ 0, 08.4 + 10b + 2.0, 2m /16 = 2.1, 65a ( 1)
B2: Lập phương trình liên quan đến khối lượng muối sau phản ứng
Bảo toàn N:
nNO3 ( Z ) = a − 0, 08 − b
( 2)
=> mmuối = 0,8m + 18b + 23a + 62. ( a − 0, 08 − b ) + 96.1, 65a = 3, 66m

B3: Lập phương trình liên quan đến bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch sau phản ứng
với KOH. Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa 1,22 mol K +; a mol Na+ ; 1,65a mol
SO42− và ( a − 0, 08 − b ) mol NO3−
Bảo toàn điện tích: nK + nNa = 2nSO4 + nNO3
⇒ 1, 22 + a = 1, 65a.2 + a − 0, 08 − b( 3)
Từ ( 1) , ( 2 ) , ( 3) ⇒ a = 0, 4; b = 0, 02; m = 32 g


Đáp án A
Câu 33:
Phương pháp: Với bài tập Zn 2+ + OH − thì
Nếu có hiện tượng kết tủa ⇒ nOH = 4nZn2+ − 2nZn( OH ) 2

Tại nKOH = 0, 6 mol thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết
⇒ nHCl = x = 0, 6 mol
Tại nKOH = 1, 0 mol và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa
1

=> tại nKOH = 1, 0 mol thì Zn 2+ dư ⇒ nZn( OH ) 2 = . ( nKOH − nHCl ) = 0, 2 mol = z
2
Tại nKOH = 1, 4 ml thì kết tủa tan 1 phần ⇒ n KOH − nHCl = 4nZnCl2 − 2nZn( OH ) 2
⇒ nZnCl2 = y = 0,3 mol
⇒ x + y + z = 0, 6 + 0,3 + 0,1 = 1,1 mol
Đáp án B
Câu 34:
Salbutamol có CTPT là C13H21O3N
Đáp án D
Câu 35:
(a) AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
(c) Cu không phản ứng với HCl
(d) Ba ( OH ) 2 + 2 KHCO3 → K 2CO3 + BaCO3 ↓ +2 H 2O
Đáp án B
Câu 36:
nH + = 2nH 2 SO4 + nHCl = 0, 2 mol ⇒ nH 2 ( axit ) = 0,1 mol < nH 2 = 0,3 mol
=> Có các phản ứng:
1
Na + HCl → NaCl + H 2
2


2Na + H 2 SO4 → Na2 SO4 + H 2
1
Na + H 2O → NaOH + H 2
2

(

)


⇒ nNaOH = 2 nH 2 − nH 2 ( axit ) = 0, 4 mol
Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol Na2 SO4 ; 0,4 mol NaOH
⇒ m = 28,95 g
Đáp án C
Câu 37:
Phương pháp qui đổi hợp về thành 1 chất đại diện, bảo toàn khối lượng.
Đặt: CT amino axit: Cn H 2 n +1O2 N
( ) 2
NaOH
xCn H 2 n +1O2 N 
→ hh E 
→ Cn H 2 nO2 NNa ; m hh muối = 120,7 gam
− x −1 H O

Ta có: 14n + 69 =

120, 7
32
1,1
⇒ n = ;x =
= 2, 75
0, 4
11
0, 4

−1,75 H 2 O
+ O2
2, 75Cn H 2 n +1O2 N 
→ C2,75 n H 5,5n −0,75O3,75 N 2,75 ( E ) 


→ CO2 + H 2O + N 2

Đặt nE = a ( mol )
mCO2 + mH 2O = 44.2, 75an + 9 ( 5,5n − 0, 75 ) a = 78, 28 ⇒ a = 0,16 mol
32


mhh E = 0,16  38,5. − 0, 75 + 16.3, 75 + 14.2, 75 ÷ = 33,56 gam
11


Đáp án D
Câu 38:
B1: Tìm CTCT của ancol T:
1
Gọi công thức ancol T là R(OH)n hoặc C x H 2x + 2On : R ( OH ) n + nNa → R ( ONa ) n + .n H 2
2
⇒ nR ( OH ) = 2 / n.nH 2 = 0, 4 / n mol
n

mbình tăng = mancol − mH 2 ⇒ mancol = 12, 4 g
⇒ M R( OH ) = 31n = 14 x + 2 + 16n
n

⇒ 15n = 14 x + 2 ( n ≤ x và ( 2 x + 2 ) chẵn)

Ta chỉ thấy với n = 2; x = 2 thì R = 28 ( C2 H 4 ) thỏa mãn.
Vậy T là C2H4(OH)2 với số mol là 0,2 mol
B2: Xác định 2 muối A và B



Có 2nancol = ngoc axit
Vì ancol 2 chức nên các este mạch hở phải có các gốc axit đơn chức
=> nmuối = 2.0,2 = 0,4 mol
Đặt công thức 2 muối là Ca H 2 a +1O2 Na và Cb H 2b +1O2 Na với số mol lần lượt là 5t và 3t
⇒ t = 0, 05 mol
Khi đốt cháy Ca H 2 a +1O2 Na + ( 1,5a − 1) O2 → 0,5 Na2CO3 + ( a − 0,5 ) CO2 + ( a − 0,5 ) H 2O
Cb H 2b +1O2 Na + ( 1,5b − 1) O2 → 0,5 Na2CO3 + ( b − 0,5 ) CO2 + ( b − 0,5 ) H 2O
⇒ nH 2O .2 = nH ( A, B )
⇒ 0,35.2 = 0, 25 ( 2a − 1) + 0,15 ( 2b − 1)
⇒ 11 = 5a + 3b
⇒ a = 1; b = 2 thỏa mãn 2 cuối HCOONa và CH3COONa
B3: Tìm CTCT của Y
Lại có M X < M Y < M Z ⇒ Y phải là: HCOOCH2CH2COOCCH3
Số H trong Y = 8
Đáp án B
Câu 39:
(2) Sai. Vì tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp
(4) Sai: Vì các hợp chất hữu cơ không bền nhiệt, dễ bay hơi, dễ cháy.
(5) Sai. Vì Glucozo trong phản ứng này đóng vai trò là chất khử.
Đáp án A
Câu 40:
1
Na + H 2O → NaOH + H 2
2
Ca + 2 H 2O → Ca ( OH ) 2 + H 2
OH − + HCO3− → CO32− + H 2O
Ca 2+ + CO332− → CaCO3
Vì nCaCO3 = 0, 07 mol < nHCO3 = 0, 08 mol

2−
Có nOH = 2nH 2 = 0, 08 mol ⇒ Chứng tỏ Ca 2+ thiếu, CO3 dư

⇒ nCa2+ = 0, 07 mol = nCaCO3 ⇒ nCa = 0, 07 − 0, 04 = 0, 03mol
Có: n Na + 2nCa = 0, 08 mol ⇒ nNa = 0, 02 mol


⇒ m = 1, 66 g
Đáp án A



×