Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề khảo sát chất lượng THPT QG tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 - 2017 môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.93 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 442

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút, 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh:………………………………………………………... Số báo danh:…………………………
Câu 1: Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu số lượng hành khách vận chuyển
nước ta hiện nay?
A. Đường ô tô.
B. Đường hàng không. C. Đường sắt.
D. Đường biển.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngành nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
B. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 3: Ở Đồng bằng sông Hồng, các khu công nghiệp tập trung phân bố nhiều nhất ở các tỉnh
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Bắc Ninh.
C. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
D. Hà Nội, Quảng Ninh.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là
A. trữ năng thủy điện nhỏ.
B. sông nhiều phù sa.
C. sự phân mùa của chế độ nước sông.
D. hầu hết sông nhỏ và ngắn.
Câu 5: Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
B. tỉ trọng khu vực I và khu vực III tăng, khu vực II giảm.


C. tỉ trọng khu vực I không thay đổi, khu vực II và khu vực III tăng.
D. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II và khu vực III tăng.
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2014

(Đơn vị: %)
Năm
Nông thôn
Thành thị
Tổng

2000
75,8
24,2
100

2005
2010
2012
2014
73,1
69,5
68,2
66,9
26,9
30,5
31,8
33,1
100
100

100
100
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn của nước ta giai
đoạn 2000 - 2014 là
A. biểu đồ cột ghép.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn.
D. biểu đồ miền.
Câu 7: Dựa vào bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010

Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)

2000
2005
2007
2009
2010
8396,5
8381,8
8303,5
8526,4
8615,1
34538,9
39621,6
40247,4
43323,4

44632,2
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, NXB thống kê, 2011)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 - 2010?
A. Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích.
B. Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần.
C. Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần.
D. Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng.
Câu 8: Lũ quét là thiên tai xảy ra mạnh nhất ở vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Trang 1/5 - Mã đề thi 442


Câu 9: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta tăng nhanh trong
những năm gần đây là
A. khí hậu thuận lợi.
B. không chịu ảnh hưởng của thiên tai.
C. thị trường tiêu thụ lớn.
D. lao động dồi dào.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển?
A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường.
C. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực.
D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 11: Dựa vào bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2014


Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
14964,1
19505,8
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Hãy cho biết mật độ dân số của Đồng bằng Sông Hồng là bao nhiêu?
A. 1203,5 người/km2. B. 1103,5 người/km2. C. 1403,5 người/km2. D. 1303,5 người/km2.
Câu 12: Các đặc điểm: mật độ dân số cao nhất cả nước, trồng lúa, cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau
cao cấp... thuộc vùng nông nghiệp nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Gia tăng dân số tự nhiên của nước ta cao nhất vào giai đoạn
A. trước năm 1943.
B. từ năm 1954 đến 1976.
C. từ năm 1943 đến 1954.
D. sau năm 1976 đến nay.
Câu 14: Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do tác động của yếu tố
A. nguồn nước.
B. khí hậu.
C. đất đai.
D. địa hình.
Câu 15: Năm 2006, các vùng có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình cả nước là
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các sông theo thứ tự từ bắc xuống nam ở
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. sông Mã, sông Cả, sông Gianh.
B. sông Gianh, sông Mã, sông Cả.
C. sông Gianh, sông Cả, sông Mã.
D. sông Mã, sông Gianh, sông Cả.
Câu 17: Cho biểu đồ:
Vùng
Đồng bằng Sông Hồng

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH SẢN SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2013

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Năng suất lúa ngày càng giảm.

B. Diện tích lúa mùa có xu hướng tăng.
Trang 2/5 - Mã đề thi 442


C. Sản lượng lúa tăng liên tục.
D. Tổng diện tích lúa giảm.
Câu 18: Điểm giống nhau cơ bản của địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc nước ta là
A. có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
B. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
D. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 19: Nguyên nhân nào làm cho du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ
XX) đến nay?
A. Chính sách đổi mới của Nhà nước.
B. Trình độ lao động được nâng cao.
C. Tài nguyên du lịch đa dạng.
D. Có nhiều di sản thế giới.

Câu 20: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta có
A. 2 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp.
D. 5 nhóm với 23 ngành công nghiệp.
Câu 21: Ngành công nghiệp đường mía phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 22: Than có chất lượng tốt nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 23: Năm 2006, vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Có dòng biển lạnh hoạt động quanh năm.
C. Là biển tương đối kín.
D. Diện tích lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương.
Câu 25: Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng, biểu hiện là
A. địa hình gồm có 2 hướng chính.
B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. hướng núi tây bắc - đông nam chiếm ưu thế. D. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Câu 26: Vĩ độ địa lí đã tạo nên đặc điểm nào sau đây của khí hậu nước ta?
A. Có nền nhiệt cao.

B. Độ ẩm không khí trên 80%.
C. Có chế độ gió mùa hoạt động.
D. Lượng mưa trung bình năm lớn.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông
nào?
A. Sông Ba.
B. Sông Xê Xan.
C. Sông Đà.
D. Đồng Nai.
Câu 28: Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi nước ta là
A. phần lớn sông đều nhỏ, ngắn và dốc.
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. chế độ dòng chảy luôn ổn định.
Câu 29: Tây Nguyên có thể trồng được cây chè do có
A. diện tích đất badan lớn.
B. khí hậu phân hóa theo độ cao.
C. công nghiệp chế biến chè phát triển.
D. nguồn nước dồi dào.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trung bình ở Đà Nẵng lớn nhất
vào tháng nào trong năm?
A. Tháng VIII.
B. Tháng IX.
C. Tháng X.
D. Tháng XI.
Câu 31: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ do
A. nhiệt độ kết hợp với lượng mưa.
B. địa hình kết hợp với nhiệt độ.
C. hướng địa hình kết hợp với hướng gió.
D. vị trí gần hay xa biển.

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số
từ 500001 đến 1000000 người?
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Đà Nẵng, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Cần Thơ.
D. Nam Định, Cần Thơ.
Trang 3/5 - Mã đề thi 442


Câu 33: Nguyên nhân gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ là do hoạt
động của
A. gió Tín phong bán cầu Bắc.
B. gió tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Phố cổ Hội An thuộc tỉnh, thành nào?
A. Hà Nội.
B. Thừa Thiên - Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Nam.
Câu 35: Hiện nay, việc nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè phát triển mạnh nhất ở tỉnh
A. Cà Mau.
B. Đồng Tháp.
C. Kiên Giang.
D. An Giang.
Câu 36: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
B. rừng tự nhiên có diện tích giảm xuống và lớn hơn diện tích rừng trồng.
C. diện tích rừng đang giảm xuống và tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút.

Câu 37: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010 (%)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và giảm.
C. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng.
Câu 38: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng của cây lương thực tăng, cây công nghiệp giảm.
B. tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp đều giảm.
C. tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp đều tăng.
D. tỉ trọng của cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng.
Câu 39: Trong sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao, nước ta không có đai nào?
A. Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
B. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
C. Đai xích đạo gió mùa.
D. Đai nhiệt đới gió mùa.
Câu 40: Hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta là
A. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
B. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng lâm nghiệp.
C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản.
D. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng lâm nghiệp.
----------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 4/5 - Mã đề thi 442


ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
CÂU

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

ĐỀ 442
D
D
A
C
D
D
A
C

C
A
D
A
B
B
D
A
C
B
A
B

CÂU
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

37
38
39
40

ĐỀ 442
A
D
C
B
A
A
B
C
B
C
C
B
B
D
D
A
B
D
C
C

Đề thi được cung cấp bởi Kỹ Sư Hư Hỏng
Hãy truy cập Page Kỹ Sư Hư Hỏng để cập nhật tài liệu và đề thi thử mới nhất
Vui lòng không chèn chữ kí, link khi chia sẻ

Hãy để học sinh có một tài liệu dễ đọc, chất lượng. Cảm ơn!

Trang 5/5 - Mã đề thi 442



×