PHẦN 1
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
Trang 1
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐ CÔNG THƯƠNG TP.HCM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
Số: 1
Môn học: Nguyên lý máy
Lớp: Cao đẳng cơ khí
Tên chương học: Các cơ cấu đặc biệt
Tên bài học: Cơ cấu Cam và một số cơ cấu khác
Số tiết: 02
Thời gian: 90 phút
Ngày giảng: …/03/2017
Phòng:
I.
PHẦN GIỚI THIỆU
Đây là chương thứ tư của môn học nguyên lý máy. Tiết giảng này là phần đầu
tiên của chương, đề cập đến các cơ cấu đặc biệt như cơ cấu cam, cơ cấu cardan, cơ
cấu Malte, cơ cấu bánh cóc với những nội dung chính: Khái niệm cơ cấu, phân loại
cơ cấu, thông số củao ơ cấu, ưu nhược điểm của cơ cấu,.... Qua đó, giúp người học
mô tả được các vấn đề lý thuyết và vận dụng chúng để giải quyết các vấn đề liên
quan.
Nội dung bao gồm:
1. Cơ cấu CAM
1.1.
Khái niệm
1.2.
Phân loại
1.3.
Thông số cơ bản
1.4.
Ưu và nhược điểm
2. Cơ cấu các- đăng
3. Cơ cấu Man
3.1. Khái niệm
3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
3.3. Phân loại
3.4. Thông số động học
4. Cơ cấu bánh cóc
Trang 2
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong tiết học này, học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
-
Trình bày được khái niệm của từng loại cơ cấu
-
Mô tả được hình dạng của cơ cấu
-
Phân loại được các loại cơ cấu
-
Trình bày được các thông số cơ bản của cơ cấu
-
Vận dụng các cơ cấu trong kỹ thuật
2. Về kỹ năng
a) Về kỹ năng tư duy
-
Phát triển kỹ năng phân tích: Từ khái niệm cơ cấu, phân tích đâu là ý chính, đâu
là ý phụ, rút ra điều quan trọng cần nhớ. Phân tích cấu trúc của từng cơ cấu và
từng loại cơ cấu thì được áp dụng vào kỹ thuật máy móc ra sao,…
-
Củng cố được kỹ năng so sánh: So sánh sự khác nhau giữa các cơ cấu
-
Rèn luyện được kỹ năng hệ thống hóa: Sắp xếp các kiến thức đã học theo logic;
Củng cố nội dung tiết học.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp
Hình thành và củng cố các kỹ năng sau:
-
Nhận diện nhanh và chính xác từng loại cơ cấu
-
Phân loại các dạng đặc biệt của từng cơ cấu thông qua hình dạng cơ cấu
-
Hiểu và biểu diễn được các thông số cơ bản cùa cơ cấu
c) Về kỹ năng khác:
-
Phát triển kĩ năng thảo luận nhóm thông qua các câu hỏi trên lớp
-
Khả năng tư duy nhanh khi phân loại các cơ cấu
3. Về thái độ
-
Nâng cao thái độ nghiêm túc của một kỹ sư cơ khí tương lai.
-
Đặc biệt, nâng cao thái độ làm việc cẩn thận, kỹ lưỡng, chính xác– Một thái độ
cần thiết cho người làm kỹ sư.
Trang 3
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Chương trình giảng dạy
Nghiên cứu kỹ các tài liệu sau và tìm mối liên quan:
- Chuẩn đầu ra trình độ TCCN chính quy của Trường Cao đẳng Công Thương
TP.HCM
- Chương trình đào tạo TCCN chính quy ngành kỹ sư cơ khí (đối tượng tuyển là
học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương).
- Chương trình đào tạo Cao đẳng ngành kỹ sư cơ khí
b) Kiến thức chuyên môn: Nghiên cứu kỹ các tài liệu, so sánh để tìm ra ưu điểm và
hạn chế của mỗi tài liệu.
c) Phương tiện, đồ dùng dạy học: Máy vi tính, máy chiếu, các slide bài giảng,
phấn, giẻ lau bảng.
d) Phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng học sinh: Vấn đáp, bài tập cá nhân,
bài tập nhóm.
2. Học sinh
a) Làm việc với tài liệu học tập
- Đọc tài liệu “Giáo trình nguyên lý chi tiết máy” ( Đinh Gia Tường, Tạ Khánh
Lâm)
- So sánh: Tìm ra chỗ giống nhau và khác nhau giữa đề cương tóm tắt đã làm với
slide bài giảng “Các cơ cấu đặc biệt” do giáo viên cung cấp.
b) Dụng cụ học tập
- Vở ghi, bút, giấy nháp.
- Giáo trình
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (thời gian: 2 phút)
Kiếm tra sĩ số lớp:………………… Số học sinh có mặt:………………………
Số học sinh vắng mặt:………….... Tên học sinh vắng mặt:……………………
Nội dung nhắc nhở học sinh: Đặt sách giáo trình và các tại liệu liên quan lên bàn
để theo dõi tiết học.
Trang 4
2. Kiểm tra bài cũ: (thời gian: 2 phút)
Số thứ tự
01.
Tên học sinh
Câu hỏi kiểm tra
Điểm
Công thức tính vận tốc góc trong bài
toán tính vận tốc động học
Đáp án:
3. Bài mới: (thời gian: 85 phút)
Đặt vấn đề vào bài mới (thời gian: 2 phút)
Ở những chương trước thì chúng ta đã được tìm hiểu về các cơ cấu đơn giản như:
cơ cấu 4 khâu bản lề, cơ cấu tay quay con trượt, cơ cấu culit,… Thì đến với bài hôm
nay, các bạn sẽ được tìm hiểu về các cơ cấu đặc biệt mà trong cơ khí của mình được sử
dụng nhiều đó là cơ cấu Cam, Man, Bánh cóc và các- đăng.
Nội dung và phương pháp (thời gian: 80 phút)
Trang 5
Các hoạt động của giáo
Thời
Nội dung
(1)
A. CƠ CẤU
gian
Phương
(phút
pháp
)
(2)
(3)
viên và học sinh
Giáo viên
Học sinh
(4)
(5)
(6)
CAM
I.
ĐẠI
5
CƯƠNG
1.
Khái
niệm
“ Cơ
1
Thuyết
-
trình,
cấu Cam”
trình
Trình
chiếu
-
Mô
tả
bằng
và
nhược điểm
của cơ cấu
CAM
chiếu -
máy tính,
máy chiếu
Lắng nghe, suy
nghĩ
Gợi ý để học -
Trả lời câu hỏi
thuyết
sinh nêu ra ưu
của giáo viên
trình
và nhược điểm
-
Bảng phấn,
- Suy nghĩ
video
Gợi mở,
1
Trình
viên
hình
ảnh
Ưu
khái
gợi ý của giáo
những
-
ra
niệm “Cam” từ
slide
chiếu
2.
Đưa
-
Ghi chép
Bảng phấn,
máy tính,
máy chiếu
Bảng phấn,
II.Các thông
số cơ bản
5
của cơ cấu
trình,
CAM
1.Thông số
hình học
Thuyết
chiếu -
Quan sát
mic, máy
-
Theo dõi
chiếu, hình
Hình ảnh minh -
Ghi chép
ảnh
slide
-
vấn đáp
1
Trình
họa
-
Phân
tích
thông số
Trang 6
-
Hỏi học sinh
về
thông
những
số
cơ
bản
2. Thông số
2
động học
3.Thông số
2
lực học
III.Phân
tích động
10
học cơ cấu
Cam
1. Cam
đầu nhọn
1.1.
Cam
Trình
cần tịnh tiến
chiếu,
đầu nhọn
thuyết
-
Phân tích nội -
Quan sát
dung
-
Theo dõi
Bảng phấn,
-
Ghi chép
máy chiếu
trình,
vấn đáp
1.2.
Cam
cần quay
đầu nhọn
Trang 7
2. Cam
cần
đầu
bằng
3. Cam
cần đầu con
lăn
IV.Phân
tích lực cơ
Trình
5
cấu cam
-
Chiếu nội dung -Quan sát
-
Phân tích lực cơ -Theo dõi
chiếu,
cấu thông qua -Ghi chép
thuyết
hình minh họa
Phấn bảng,
mic, máy
-Tập phân tích lực
trình
Trình
V.Trình
tự thiết kế
-
chiếu,
5
thuyết
-
trình,
Trình bày nội
-
Ghi chép
dung
-
Quan sát
tính, máy
chiếu
Bảng phấn,
mic, máy
Phân tích nội
chiếu, máy
dung
tính
vấn đáp
A. CƠ
CẤU
20
Trình
-
Chiếu slide
-
Quan sát
CÁC-
chiếu,
-
Hình ảnh minh
-
Ghi chép
ĐĂNG
thuyết
họa
-
Tự thảo luận
1. Nguyên
lý cấu
tạo
trình,
8
-
phân
Phân
tích
nguyên
tích, vấn
thông
đáp
video
-
Nêu
thông
qua
lý
giáo trình để
qua
nêu ra khái
niệm cơ cấu
ra
Phấn bảng,
mic, máy
tính, máy
chiếu.
khái
niệm
-
Nêu nguyên lý
của cơ cấu
Trang 8
2. Tỷ
6
số truyền
Trình
chiếu
-
Quan sát
Trình
video,
hình
-
Theo dõi
chiếu,
ảnh minh họa
-
Ghi chép
Nêu
-
Trao
thuyết
-
trình
-
ra
các
đổi Bảng phấn,
công thức
nhóm để hiểu
mic, máy
Gợi mở cho
them về công
chiếu, máy
học sinh các
thức
tính.
công thức liên
quan đến cơ
cấu
Trình
chiếu
-
Quan sát
Trình
video,
hình
-
Theo dõi
chiếu,
ảnh minh họa
-
Ghi chép
3. Cơ cấu
các-
6
đăng
thuyết
kép
trình
-
Phân
Máy tính,
máy chiếu,
tích
bảng phấn,
công thức
Mic, giáo
trình
-Trình chiếu slide B. CƠ
15
bài giảng
CẤU
Trình
sinh
1. Khái
chiếu,
niệm cơ cấu cam -
2
khái
Man” từ gợi ý
MAN
niệm
ra
niệm “Cơ cấu
- Gợi ý cho học
nêu
Đưa
khái
của giáo viên
Bảng phấn,
Lắng nghe
máy chiếu,
thuyết -Chiếu video mô -
Quan sát
mic, máy
trình và
Suy nghĩ
tính.
hình
-
vấn đáp
Trang 9
2. Nguyên
lý
cấu
7
tạo
Dựa vào hình
-
Quan sát
Trình
để phân tích
-
Theo dõi bài
chiếu,
nguyên lý cấu
thuyết
tạo của Man
trình,
-
Đặt
câu
giảng
-
hỏi
Thảo
luận
nhóm
phân
cho học sinh:
-
Trả lời câu hỏi
tích
khâu dẫn và
-
Ghi chép bài
khâu bị dẫn là
máy tính,
bảng phấn,
khâu nào?
-
Máy chiếu,
mic
Đưa ra câu trả
lời: Khâu 1 là
khâu dẫn, khâu
bị dẫn là khâu
2 ( Phân tích
3. Động
học
Trình
cơ
6
chiếu,
cấu
thuyết
Man
trình,
-
vấn đáp
-
trên hình)
Chiếu slide bài
-
Theo dõi
giảng
-
Lắng nghe
Hình ảnh minh
-
Quan sát
họa
-
Thảo
Máy chiếu,
luận
Đưa ra công
nhóm làm ví
thức
dụ
máy tính,
bảng phấn,
mic
Lấy ví dụ
Bảng phấn,
C. CƠ
CẤU
mic, máy
15
tính, máy
BÁNH
chiếu
CÓC
1. Khái
niệm
Trình
7
-
Trình
chiếu
-
chiếu,
slide
thuyết
giảng
-
Ghi chép
Phân tích để
-
Nêu
trình
-
bài
Quan sát, theo
dõi
ra
khái
Trang 10
cho học sinh
niệm cơ cấu
nêu ra được
bánh cóc
khái niệm
2. Các
Trình
chuyển
động
của
cấu
8
cơ
-
ra
các
-
Theo dõi
chiếu,
chuyển
động
-
Quan sát
thuyết
của cơ cấu bánh
-
Ghi chép
trình,
cóc: lắc quanh
-
Vấn đáp các Bảng phấn,
vấn đáp
bánh cóc, tịnh
câu hỏi nhỏ
mic, giáo
tiến.
của giáo viên
trình, máy
bánh
cóc
Nêu
-
Trình bày một
tính
số dạng cơ cấu
-
Trình
chiếu
video
tham
khảo
Trang 11
4. Củng cố bài học (2 phút)
Các hoạt động của giáo
Phương
viên và học sinh
Phương
tiện, đồ
pháp
dùng
Giáo viên
Học sinh
dạy học
- Phát vấn: Bài hôm nay đề cập - Trả lời câu hỏi
Kết hợp
đến những nội dung gì?
Máy
thuyết trình - Tóm tắt lại các nội dung đã - Lắng nghe, quan sát
tính,
và
đề cập trong bài: Khái niệm,
máy
vấn đáp.
phân loại, thông số cơ cấu,
chiếu.
chuyển động.
5. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: (thời gian: 1 phút)
Tên việc : Chuẩn bị cho tiết học sau
- Nội dung:
+ Đọc giáo trình nguyên lý máy
+ Xem trước phần « Cơ sở tính toán thiết kế chi tiết máy »
6. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung: Cần bổ sung thêm những kiến thức mở rộng cho học sinh vào các tiết
học sau.
- Về phương pháp: Phương pháp giảng dạy có phù hợp với trình độ của học sinh:
Giọng nói, tốc độ, ngôn ngữ cơ thể ?
- Về phương tiện: Cách sử dụng các phương tiện dạy học đã phù hợp chưa?
- Về thời gian: Phân bổ thời gian cho các khoản mục hợp lý chưa?
- Về học sinh: Khả năng tiếp thu của học sinh? Thái độ học tập?
7. Tài liệu tham khảo
Tài liệu chính : Nguyên lý máy ( Đinh Gia Tường- Tạ Khánh Lâm )
Hiệu trưởng
Tổ bộ môn thông qua
Giáo viên soạn bài
(ký và đóng dấu)
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên)
Trang 12
PHẦN 2
BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT
Trang 13
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐ CÔNG THƯƠNG TP.HCM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
Số: 11
Môn học: Nguyên lý máy
Lớp: Cao đẳng
Tên chương học: Các cơ cấu đặc biệt
Tên bài học: Các cơ cấu đặc biệt
Số tiết: 02
Thời gian: 90 phút
Ngày giảng: …/03/2017
Phòng:
NỘI DUNG
A. CƠ CẤU CAM:
I.
Giới thiệu
1. Khái niệm:
Cơ cấu cam là cơ cấu khớp loại cao, có khả năng thực hiên
được những chuyển động có chu kỳ phức tạp của khâu bị dẫn
với độ chính xác cao.
Khâu dẫn của cơ cấu được gọi là cam, còn khâu bị dẫn được
gọi là cần.
+ AB là kích thước động của khâu 1, AB thay đổi trong quá
trình làm việc.
+ Khớp cao giữa khâu 1 và khâu 2 là B.
Trang 14
2. Phân loại:
- Cơ cấu cam phẳng: các khâu chuyển động của một mặt phẳng
hay trong các mặt phẳng song song nhau + Theo chuyển động
của cam: cam quay, cam tịnh tiến
+ Theo chuyển động của cần: lắc, tịnh tiến, chuyển động song
phẳng
+ Theo dạng đáy của cần: bằng, nhọn, con lăn, biên dạng bất
kỳ
- Cơ cấu cam không gian: các khâu chuyển động trong các mặt
phẳng không song song nhau
3. Nội dung nghiên cứu
- Hai bài toán cơ bản về cơ cấu cam
+ Bài toán phân tích: cho trước cơ cấu cam, xác định quy luật
chuyển động của cần
+ Bài toán tổng hợp: cho trước quy luật chuyển động của cần
xác định hình dạng, kích thước ... của cam
II.
Thông số cơ bản của cơ cấu cam:
1. Thông số hình học của cam
Trang 15
-
Bán kính vectơ lớn nhất Rmax và bán kính vectơ nhỏ
nhất Rmin.
-
Các góc công nghệ: là góc được xác định trên biên
dạng cam ứng với các cung làm việc khác nhau của biên
dạng này. Có 4 góc công nghệ:
+ Góc công nghệ đi xa Yđ: ứng với giai đoạn cần đi xa tâm
cam.
+ Góc công nghệ đứng xa Yx: ứng với giai đoạn cần đứng
yên ở vị trí xa tâm cam nhất.
+ Góc công nghệ về gần Yv: ứng với giai đoạn cần về gần
tâm cam.
+ Góc công nghệ đứng gần Yg: ứng với giai đoạn cần đứng
yên ở vị trí gần tâm cam nhất.
2. Thông số động học của cam
-
Đối với cơ cấu cam cần tịnh tiến đầu nhọn :
+ Độ lệch tâm e = AH (Khi e = 0 tức là khi phương trượt
BC đi qua tâm A, ta có cơ cấu cam cần tịnh tiến chính
tâm).
-
Đối với cam cần lắc đầu nhọn: + Khoảng cách tâm
cam - tâm cần lAC.
+ Chiều dài cần lBC.
-
Các góc định kỳ là góc quay của cam ứng với các
giai đoạn chuyển động khác nhau của cần
Trang 16
III. Phân loại:
1. Theo tính chất cơ cấu:
- Cơ cấu phẳng
- Cơ cấu không gian
2. Theo chuyển động của cam: quay và tịnh tiến
- Cam quay
- Cam tịnh tiến
3. Theo chuyển động của cần: lắc và tịnh tiến
- Cần lắc
- Cần đẩy
4. Theo tính chất tiếp xúc giữa cần và cam: đáy nhọn, đáy con
lăn và đáy bằng.
- Đáy nhọn
- Đáy con lăn
- Đáy bằng
B. CƠ CẤU CÁC- ĐĂNG ( Cardan, Universal Joint):
1. Khái niệm cơ cấu Các-đăng.
Cơ cấu các- đăng hay khớp nối các-đăng dùng để truyền
chuyển động quay giữa 2 trục giao nhau 1 góc α không lớn
lắm nhưng có thể thay đổi được trong khi cơ cấu đang hoạt
động.
2. Công dụng.
Cơ cấu các-đăng dùng để truyền chuyển động và momen xoắn
giữa các trục không nằm trên một đường thẳng,mà thường cắt
Trang 17
nhau dưới một góc α nào đó và giá trị của nó có thể thay đổi
trong quá trình xe chuyển động.
3. Nguyên lý hoạt động:
4. . Yêu cầu.
- Với bất kỳ số vòng quay nào của trục
các-đăng ( ứng với các số truyền của
hộp số) không được có có dao động ,va
đập,không có tải động lớn do momen
quán tính gây ra.
- Các trục các-đăng phải đảm bảo quay đều.
- Hiệu suất truyền động cao.
5. Phân loại.
- Theo công dụng trên ô tô máy kéo.
Trang 18
+ Truyền động các-đăng chính.
+ Truyền động các-đăng trong các cầu chủ động.
+ Truyền động các- đăng trong các cụm phụ.
-Theo tính chất động học :
+ Loại khớp các-đăng khác tốc (góc α≤20°)
+ Loại khớp các-đăng đồng tốc ( góc α≤45°)
-Theo kết cấu của khớp các-đăng có:
+ Loại khớp các-đăng khác tốc: gồm có loại cứng và loại mềm.
+Loại khớp các-đăng đồng tốc:gồm có loại đồng tốc kép,đồng
tốc cam, đồng tốc bi kiểu rãnh phân chia, đồng tốc bi kiểu đòn
phân chia.
6. Tỷ số truyền.
-Khi
= const,
1 = const thì
2min = 1.cos đến 2max =
2 thay đổi tuần hoàn theo góc quay
từ
1/cos .
- Độ không đều của trục bị dẫn được đánh giá qua hệ số :
Trang 19
7. Cơ cấu các- đăng kép:
C.
CƠ
CẤU MAN (MALTE, Geneva Mechanism):
Trang 20
1. Khái niệm “Cơ cấu Man”
Cơ cấu Man là cơ cấu biến chuyển ộng quay liên tục thành chuyển ộng
quay gián oạn nhờ trên khâu dẫn có chốt và trên khâu bị dẫn có những rãnh
tiếp xúc không liên tục với nhau.
Ứng dụng: Trong đồng hồ cơ; Trong máy công cụ(cơ cấu ăn dao của máy
bào, cơ cấu ụ dao máy tiện tự động); Trong máy chiếu phim(cơ cấu đưa
phim của máy); Trong dây chuyền lắp ráp và sản xuất tự động,…
2. Cấu tạo & nguyên lý hoạt động:
Theo hình trên, cơ cấu Man có khâu dẫn(1) mang chốt(3) quay quanh
tâm O1; khâu bị dẫn(2) là đĩa mang những rãnh(4) có thể quay quanh
tậm O2. Khi khâu 1 quay liên tục, sẽ có lúc chốt 3 lọt vào rãnh 4 của đĩa
2 ở vị trí A và gạt đĩa này quay quanh O2 một góc đến khi chốt ra khỏi
rãnh ở vị trí B thì đĩa 2 sẽ ngừng quay nhờ cung tròn trên đĩa 1 tiếp xúc
với cung tròn trên đĩa 2. Lúc này rãnh kế tiếp của đĩa 2 ở vị trí chờ chốt
trên đĩa 1 vào để truyền động và quá trình này xảy ra liên tục.
Số chốt trên đĩa 1 có thể là 1 chốt hay nhiều hơn. Số rãnh trên đĩa 2
thường là 4, 6, 8,…
3. Phân loại:
Có thể phân cơ cấu man ra 2 loại chính: ăn khớp trong và ăn khớp ngoài.
Trang 21
4.Động học cơ cấu Malt
- Có thể tăng số chốt trên đĩa 1 ể tăng số lần chuyển
động của đĩa 2.
- Gọi m là số chốt trên đĩa 1: K= m *
( Z − 2)
2Z
- Hệ số chuyển ộng không thể lớn hơn 1 k ≤ 0
⇒ Số chốt tối m ≤
2Z
Z −2
Vậy số chốt tối đa trên cơ cấu Man phụ thuộc
vào số rãnh ở trên đĩa 2
- Vd: Đối với cơ cấu Malt 4 rãnh :
m≤
2*4
=4
4−2
⇒ Số chốt tối đa là 4.
Khi truyền động, cơ cấu Malt tương đương với cơ cấu cu-lic do vậy việc tính toán
các thông số động học: chuyển vị, vận tốc, gia tốc,… như cơ cấu cu-lic .
Trang 22
- Góc quay đĩa 2:
ϕ 2 = arctan
λ sin ϕ1
1 − λ cos ϕ 1
- Vận tốc đĩa 2:
ω2 =
λ (cos ϕ1 − λ )
dϕ 2
dϕ 2 dϕ 2 dϕ1
*
⇒ ω2 = ω1 *
=
= ω1 *
dϕ1 dt
1 − 2λ cos ϕ1 + λ2
dϕ1
dt
- Gia tốc đĩa 2:
ε2 =
dω2 dω1 dϕ 2
d 2ϕ 2 dϕ1
=
+ ω1
*
dt
dt dϕ1
dϕ 2
dt
1
Nếu đĩa 1 quay đều ( ω1 = const) thì:
ε2 = ω
2
1
dϕ22
dϕ 2
1
sin ϕ1 (1 − λ2 )
=ω
(1 − 2λ cos ϕ1 + λ2 )
2
1
⇒ đĩa 1 quay đều ( ω1 = const) thì đĩa 2 quay không đều.
D. CƠ CẤU BÁNH CÓC ( Ratchet Mechanism):
1. Khái niệm:
Cơ cấu bánh cóc là cơ cấu biến chuyển động qua lại thành
chuyển động 1 chiều gián đoạn thông qua con cóc và bánh
cóc.
Trang 23
2. Cấu tạo:
1.
Thanh lắc
2.
5. Con cóc
3.
Bánh cóc
4.
Giá 6. Lò xo
3. Công dụng:
Dùng nhiều để thực hiện các chuyển động gián đoạn như cơ cấu dịch
chuyển bàn máy theo phương ngang ở máy bào, cơ cấu thay dao ở máy
tiện tự động.
4. Chuyển động của cơ cấu:
Chuyển động qua lại có thể là:
Trang 24
Lắc quanh bánh cóc
Tịnh tiến
5. Một số dạng cơ cấu của bánh cóc:
Trang 25