Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Thiết kế bộ tạo xung clock cho hệ thống delta sigma adc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

THIẾT KẾ BỘ TẠO XUNG CLOCK CHO HỆ
THỐNG DELTA-SIGMA ADC

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Văn Quyết
Lớp ĐT3 – K56

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Nguyễn Thanh Loan

Hà Nội, 12-2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:


THIẾT KẾ BỘ TẠO XUNG CLOCK CHO HỆ
THỐNG DELTA-SIGMA ADC
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Văn Quyết
Lớp ĐT3 – K56

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Nguyễn Thanh Loan
Cán bộ phản biện:

Hà Nội, 12-2016


Đánh giá quyển đồ án tốt nghiệp
(Dùng cho giảng viên hướng dẫn)
Giảng viên đánh giá: TS.Phạm Nguyễn Thanh Loan
Họ và tên Sinh viên: Nguyễn Văn Quyết MSSV: 20112054
Tên đồ án: Thiết kế bộ tạo xung Clock cho hệ thống Delta-Sigma ADC
Chọn các mức điểm phù hợp cho sinh viên trình bày theo các tiêu chí dưới đây:
Rất kém (1); Kém (2); Đạt (3); Giỏi (4); Xuất sắc (5)

1
2
3
4

5
6

7


8

9

10a

10b

Có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành (20)
Nêu rõ tính cấp thiết và quan trọng của đề tài, các vấn đề và
các giả thuyết (bao gồm mục đích và tính phù hợp) cũng như
1 2 3
phạm vi ứng dụng của đồ án
Cập nhật kết quả nghiên cứu gần đây nhất (trong nước/quốc tế) 1 2 3
Nêu rõ và chi tiết phương pháp nghiên cứu/giải quyết vấn đề
1 2 3
Có kết quả mô phỏng/thưc nghiệm và trình bày rõ ràng kết quả
1 2 3
đạt được
Có khả năng phân tích và đánh giá kết quả (15)
Kế hoạch làm việc rõ ràng bao gồm mục tiêu và phương pháp
thực hiện dựa trên kết quả nghiên cứu lý thuyết một cách có hệ 1 2 3
thống
Kết quả được trình bày một cách logic và dễ hiểu, tất cả kết
1 2 3
quả đều được phân tích và đánh giá thỏa đáng.
Trong phần kết luận, tác giả chỉ rõ sự khác biệt (nếu có) giữa
kết quả đạt được và mục tiêu ban đầu đề ra đồng thời cung cấp
1 2 3

lập luận để đề xuất hướng giải quyết có thể thực hiện trong
tương lai.
Kỹ năng viết (10)
Đồ án trình bày đúng mẫu quy định với cấu trúc các chương
logic và đẹp mắt (bảng biểu, hình ảnh rõ ràng, có tiêu đề, được
đánh số thứ tự và được giải thích hay đề cập đến trong đồ án,
1 2 3
có căn lề, dấu cách sau dấu chấm, dấu phẩy v.v), có mở đầu
chương và kết luận chương, có liệt kê tài liệu tham khảo và có
trích dẫn đúng quy định
Kỹ năng viết xuất sắc (cấu trúc câu chuẩn, văn phong khoa
1 2 3
học, lập luận logic và có cơ sở, từ vựng sử dụng phù hợp v.v.)
Thành tựu nghiên cứu khoa học (5) (chọn 1 trong 3 trường hợp)
Có bài báo khoa học được đăng hoặc chấp nhận đăng/đạt giải
SVNC khoa học giải 3 cấp Viện trở lên/các giải thưởng khoa
5
học (quốc tế/trong nước) từ giải 3 trở lên/ Có đăng ký bằng
phát minh sáng chế
Được báo cáo tại hội đồng cấp Viện trong hội nghị sinh viên
2
nghiên cứu khoa học nhưng không đạt giải từ giải 3 trở

4 5
4 5
4 5
4 5

4 5
4 5


4 5

4 5

4 5


lên/Đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi quốc gia và quốc tế
khác về chuyên ngành như TI contest.
10c Không có thành tích về nghiên cứu khoa học
Điểm tổng

0
/50

Điểm tổng quy đổi về thang 10
3. Nhận xét thêm của Thầy/Cô
..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..................................................................................................

Ngày:

/

/201


Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)


Đánh giá quyển đồ án tốt nghiệp
(Dùng cho cán bộ phản biện)
Giảng viên đánh giá:
Họ và tên Sinh viên: Nguyễn Văn Quyết MSSV: 20112054
Tên đồ án: Thiết kế bộ tạo xung Clock cho hệ thống Delta-Sigma ADC
Chọn các mức điểm phù hợp cho sinh viên trình bày theo các tiêu chí dưới đây:
Rất kém (1); Kém (2); Đạt (3); Giỏi (4); Xuất sắc (5)

1
2
3
4

5
6

7

8

9

10a

10b


Có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành (20)
Nêu rõ tính cấp thiết và quan trọng của đề tài, các vấn đề và
các giả thuyết (bao gồm mục đích và tính phù hợp) cũng như
1 2 3
phạm vi ứng dụng của đồ án
Cập nhật kết quả nghiên cứu gần đây nhất (trong nước/quốc tế) 1 2 3
Nêu rõ và chi tiết phương pháp nghiên cứu/giải quyết vấn đề
1 2 3
Có kết quả mô phỏng/thưc nghiệm và trình bày rõ ràng kết quả
1 2 3
đạt được
Có khả năng phân tích và đánh giá kết quả (15)
Kế hoạch làm việc rõ ràng bao gồm mục tiêu và phương pháp
thực hiện dựa trên kết quả nghiên cứu lý thuyết một cách có hệ 1 2 3
thống
Kết quả được trình bày một cách logic và dễ hiểu, tất cả kết
1 2 3
quả đều được phân tích và đánh giá thỏa đáng.
Trong phần kết luận, tác giả chỉ rõ sự khác biệt (nếu có) giữa
kết quả đạt được và mục tiêu ban đầu đề ra đồng thời cung cấp
1 2 3
lập luận để đề xuất hướng giải quyết có thể thực hiện trong
tương lai.
Kỹ năng viết (10)
Đồ án trình bày đúng mẫu quy định với cấu trúc các chương
logic và đẹp mắt (bảng biểu, hình ảnh rõ ràng, có tiêu đề, được
đánh số thứ tự và được giải thích hay đề cập đến trong đồ án,
1 2 3
có căn lề, dấu cách sau dấu chấm, dấu phẩy v.v), có mở đầu

chương và kết luận chương, có liệt kê tài liệu tham khảo và có
trích dẫn đúng quy định
Kỹ năng viết xuất sắc (cấu trúc câu chuẩn, văn phong khoa
1 2 3
học, lập luận logic và có cơ sở, từ vựng sử dụng phù hợp v.v.)
Thành tựu nghiên cứu khoa học (5) (chọn 1 trong 3 trường hợp)
Có bài báo khoa học được đăng hoặc chấp nhận đăng/đạt giải
SVNC khoa học giải 3 cấp Viện trở lên/các giải thưởng khoa
5
học (quốc tế/trong nước) từ giải 3 trở lên/ Có đăng ký bằng
phát minh sáng chế
Được báo cáo tại hội đồng cấp Viện trong hội nghị sinh viên
2
nghiên cứu khoa học nhưng không đạt giải từ giải 3 trở

4 5
4 5
4 5
4 5

4 5
4 5

4 5

4 5

4 5



lên/Đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi quốc gia và quốc tế
khác về chuyên ngành như TI contest.
10c Không có thành tích về nghiên cứu khoa học
Điểm tổng

0
/50

Điểm tổng quy đổi về thang 10
3. Nhận xét thêm của Thầy/Cô
..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..................................................................................................

Ngày:

/

/201

Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI NÓI ĐẦU
Việc truyền dẫn tín hiệu truyền thông hiện nay hầu hết được thực hiện theo các
phương pháp số. Trong khi đó tín hiệu tự nhiên (thoại, số liệu, hình ảnh,…) lại biến

thiên liên tục theo thời gian, nghĩa là tín hiệu tự nhiên tồn tại ở dạng tương tự. Chính
vì vậy, cần phải có một mạch chuyển đổi các tín hiệu tương tự này sang dạng số để
có thể xử lý được trên các hệ thống số, được gọi là mạch chuyển đổi tương tự - số
(ADC: Analog to Digital Converter), và các mạch chuyển đổi từ tín hiệu số sang dạng
tương tự (DAC: Digital to Analog Converter). Một trong các loại ADC có hiệu suất
cao đang được nghiên cứu và phát triển hiện nay là Delta-Sigma ADC (ΔΣ ADC).
Các tín hiệu sau khi đi qua khối ΔΣADC đòi hỏi phải đạt được lượng nhiễu ảnh
hưởng đến tín hiệu ít nhất có thể. Một trong những yếu tố để đạt được điều đó là các
xung Clock cung cấp cho bộ chuyển đổi ΔΣADC phải có độ chính xác cao. Chính vì
vậy, em lựa chọn đề tài “Thiết kế bộ tạo xung Clock cho bộ chuyển đổi tương tự-số
Delta-Sigma ADC” làm đồ án tốt nghiệp với hi vọng sẽ hiểu hơn về hệ thống ΔΣADC
và trau dồi thêm kiến thức về thiết kế mạch trong công nghệ CMOS.
Báo cáo gồm có ba phần: phần đầu giới thiệu tổng quan về bộ chuyển đổi tương
tự - số ΔΣADC; phần hai giới thiệu về MOSFET, các loại flip-flop và các cổng logic
Tranmission Gate; phần ba trình bày về quá trình thiết kế khối Clock và đưa ra kết
quả mô phỏng của mạch.
Em xin chân thành cảm ởn TS.Phạm Nguyễn Thanh Loan đã tận tình giúp đỡ em
để em có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp này một cách hiệu quả nhất.

1


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Báo cáo gồm có ba phần. Phần đầu giới thiệu khái quát về ΔΣADC bao gồm các
định nghĩa quan trọng như Oversampling, Noise Shaping, Dynamic Range… và các
thông số đánh giá của một khối ΔΣADC như tỉ số tín hiệu trên nhiễu SNR, SNDR,
SQNR… Phần hai sẽ giới thiệu về các đặc tính của MOSFET cũng được đề cập tới,
bên cạnh đó sẽ đi sâu vào phân tích những lợi thể của Dynamic Transmission Gate
(DTG) flip-flop so với những loại flip-flop thông thường khi hoạt động ở tần số cao.
Phần ba trình bày nguyên lý hoạt động của từng khối trong bộ tạo xung Clock (Clock

Generator) đưa ra kết quả mô phỏng, phân tích chúng để đánh giá mạch thiết kế.

ABSTRACT
To improve the performance of ΔΣADC, signals are required to have the smallest
rate of noise by ameliorating the accuracy of clocks which still a remaining problem
owing to the difference between the input frequencies. My thesis will concentrate on
the topic “Design a high accuracy clocks generator for Delta-Sigma ADC” with three
chapters. Chapter one informs primary definitions about ΔΣADC such as
Oversampling, Noise Shaping, Dynamic Range … and specification parameters like
Signal to Noise Ratio – SNR, Signal to Noise-plus-Distortion Ratio – SNDR,
Spurious-Free Dynamic Range – SFDR… Chapter two introduces the overview of
CMOS Technology, MOSFET characterizes and analyzes advantage of Dynamic
Transmission Gate (DTG) flip-flop compare to other flip-flops when actives in high
frequencies. Operating principle and proposed structure of each subsystem are
mentioned in chapter three along with several significant attentions in design
processing to obtain the target of duty-cycle and synchronization between output
clocks.

2


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1
TÓM TẮT ĐỒ ÁN .................................................................................................2
MỤC LỤC ..............................................................................................................3
DANH SÁCH HÌNH VẼ ........................................................................................6
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ..................................................................................8
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................................9
Chương 1.
1.1.


Bộ Chuyển Đổi Tương Tự-Số Delta-Sigma ADC .........................10

Giới thiệu về ADC ................................................................................10

1.1.1.

Định nghĩa ADC ............................................................................10

1.1.2.

Phân loại ADC ...............................................................................10

1.2.

Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống delta-sigma ADC. ..............12

1.2.1.

Sampling và Oversampling ............................................................13

1.2.2.

Lượng tử hóa (Quantization) .........................................................13

1.2.3.

Noise-shaping.................................................................................14

1.3.


Các thông số đánh giá hiệu năng của ΔΣADC .....................................15

1.3.1.

Tỷ số tín hiệu trên nhiễu SNR (Signal to Noise Ratio) .................15

1.3.2.

Signal to Noise and Distortion Ratio (SNDR) ...............................16

1.3.3.

Dynamic Range (DR).....................................................................16

1.3.4.

Effective Number of Bits (ENOB). ...............................................16

1.4.

Single Stage Delta-sigma Modulator ....................................................17

1.4.1.

First Order Delta-sigma Modulator (MOD1) ................................17

1.4.2.

High Order Delta-sigma Modulator (MODN) ...............................18


1.5.

Tính ổn định của Delta-sigma ADC .....................................................21

3


1.5.1.

Single bit modulator .......................................................................21

1.5.2.

Multi bit modulator ........................................................................21

1.6.

Kết luận chương ....................................................................................22

Chương 2.
2.1.

MOSFET Và Flip-Flop ..................................................................23

Giới thiệu về MOSFET. ........................................................................23

2.1.1.

Cấu tạo của N-MOSFET. ...............................................................23


2.1.2.

Đặc tính của N-MOSFET ..............................................................24

2.2.

Giới thiệu về Flip-Flop .........................................................................27

2.2.1.

Định nghĩa và phân loại. ................................................................27

2.2.2.

D flip-flop. .....................................................................................28

2.3.

Kết luận chương. ...................................................................................30

Chương 3.

Bộ Tạo Xung Clock Cho Khối Delta-sigma ADC ........................31

3.1.

Các thông số kỹ thuật............................................................................31

3.2.


Tổng quan hệ thống ..............................................................................33

3.3.

Khối DIV1_2 và khối LO_GEN ...........................................................34

3.4.

Khối LF_GEN.......................................................................................36

3.4.1.

Khối Divider ..................................................................................36

3.4.2.

Nguyên lý tạo Φ2 và Φ3 ..................................................................37

3.4.3.

Nguyên lý tạo Φ1 và Φ4 ..................................................................38

3.5.

Kết quả mô phỏng .................................................................................39

3.5.1.

So sánh kết quả giữa DTG flip-flop và flip-flop thông thường .....39


3.5.2.

Kết quả mô phỏng toàn mạch. .......................................................40

3.6.

Tóm tắt kết quả đạt được ......................................................................46

3.7.

Kết luận chương. ...................................................................................47

Kết Luận ...............................................................................................................48
4


Tài Liệu Tham Khảo .............................................................................................49

5


DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cấu trúc đơn giản của Flash ADC .............................................................10
Hình 1.2 Cấu trúc SAR ADC ....................................................................................11
Hình 1.3 First order delta-sigma modulator ..............................................................11
Hình 1.4 Delat-sigma modulator, (a). Sơ đồ khối, (b). Mô hình tuyến tính .............12
Hình 1.5 Mô hình nhiễu trắng của tạp âm lượng tử. (a). Bộ lượng tử, (b). Mô hình
tuyến tính, (c). Hàm phân bố xác suất, (d). Mật độ phổ công suất PSD ...................13
Hình 1.6 Mô hình ΔΣADC trong miền Z ..................................................................14

Hình 1.7 Quantization noise shaping ........................................................................15
Hình 1.8 First order ΔΣADC modulator ...................................................................18
Hình 1.9 Noise shaping của MOD1 ..........................................................................18
Hình 1.10 Mô hình Nth order delta-sigma modulator ...............................................18
Hình 1.11 Mô hình Loop Filter .................................................................................19
Hình 1.12 Nosie shaping của MOD2 ........................................................................20
Hình 2.1 Cấu trúc của N-MOSFET ..........................................................................23
Hình 2.2 (a) MOSFET điều khiển bởi điện áp cực G, (b) sự hình thành vùng nghèo,
(c) quá trình đảo ngược bắt đầu, (d) sự hình thành của lớp đảo ngược. ...................24
Hình 2.3 Kênh dẫn với VDS > 0.................................................................................25
Hình 2.4 Đồ thị theo VDS của ID ở vùng tuyến tính ..................................................26
Hình 2.5 Đồ thị theo VDS của ID ở vùng bão hòa ......................................................26
Hình 2.6 Cấu trúc của D flip-flop .............................................................................29
Hình 2.7 Dynamic Transmission Gate flip-flop........................................................30
Hình 3.1 Thiết kế nhánh I của khối ΔΣADC MOD4 ................................................31
Hình 3.2 Sơ đồ tổng quát và đồ thị mô tả trong trường hợp TS = 2TLO ....................33
6


Hình 3.3 Sơ đồ khối bên trong của hệ thống.............................................................34
Hình 3.4 Cấu trúc khối DIV1_2 ................................................................................35
Hình 3.5 Đầu ra của khối DIV1_2 ............................................................................35
Hình 3.6 Cấu trúc khối Divider .................................................................................37
Hình 3.7 Nguyên lý tạo Φ2 và Φ3 ..............................................................................37
Hình 3.8 Nguyên lý tạo Φ1 và Φ4 ..............................................................................38
Hình 3.9 Kết quả chia 2 ở tần số 800 MHz ...............................................................39
Hình 3.10 Kết quả mô phỏng chia 2 ở tần số 12 GHz ..............................................40
Hình 3.11 Mạch mô phỏng của bộ tạo xung clock ...................................................40
Hình 3.12 Kết quả mô phỏng 4 xung LO với Clock 0.8 GHz ..................................41
Hình 3.13 Kiểm tra sườn của LO với Clock 0.8 GHz ..............................................42

Hình 3.14 Kết quả mô phỏng 4 pha Φ nhánh I với Clock 0.8 GHz ..........................42
Hình 3.15 Kết quả mô phỏng 4 pha Φ nhánh Q với Clock 0.8 GHz ........................43
Hình 3.16 Kết quả mô phỏng đồng bộ giữa LO và Φ với Clock 0.8 GHz ...............43
Hình 3.17 Kết quả mô phỏng 4 xung LO với Clock 12 GHz ...................................44
Hình 3.18 Kiểm tra sườn của LO với Clock 12 GHz ...............................................44
Hình 3.19 Kết quả mô phỏng 4 pha Φ nhánh I với Clock 12 GHz ...........................45
Hình 3.20 Kết quả mô phỏng 4 pha Φ nhánh I với Clock 12 GHz ...........................45
Hình 3.21 Kết quả mô phỏng đồng bộ giữa LO và Φ với Clock 12 GHz ................46

7


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng trạng thái của D latch ...................................................................28
Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật của LO .....................................................................32
Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật của LF ......................................................................32
Bảng 3.3 Lựa chọn hệ số chia N ...........................................................................36
Bảng 3.4 So sánh kết quả mô phỏng và yêu cầu kỹ thuật của LO .......................46
Bảng 3.5 So sánh kết quả mô phỏng và yêu cầu kỹ thuật của LF ........................47

8


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
ADC

Analog to Digital Converter

SAR ADC Successive Approximation ADC
OSR


OverSampling Ratio

STF

Signal Transfer Function

NTF

Noise Transfer Function

SNR

Signal to Noise Ratio

DR

Dynamic Range

SNDR

Signal to Noise and Distortion Ratio

ENOB

Effective Number of Bits

MOSFET

Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor


DTG

Dynamic Transmission Gate

9


Chương 1. Bộ Chuyển Đổi Tương Tự-Số Delta-Sigma ADC
Chương này sẽ trình bày tổng quan về ΔΣADC, các khái niệm cơ bản và đi vào
phân tích trường hợp đơn giản nhất là Single Stage Delta-sigma Modulator. Các thông
số đánh giá về hoạt động của loại ADC này cũng sẽ được đề cập tới trong chương
này.
1.1.

Giới thiệu về ADC

1.1.1. Định nghĩa ADC
ADC hay Analog-to-Digital Converter là một mạch tích hợp có chức năng chuyển
đổi một đại lượng vật lý tương tự liên tục nào đó (thường là điện áp) sang giá trị số
biểu diễn độ lớn của đại lượng đó. Sự chuyển đổi liên quan đến việc lượng tử hóa tín
hiệu ngõ vào, do đó nhất thiết mắc một lượng lỗi. Thay vì làm một chuyển đổi duy
nhất, ADC thực hiện việc chuyển đổi theo định kỳ gọi là “mẫu” ngõ vào (sample).
1.1.2. Phân loại ADC

Vref
R1

R3


+
-

+
-

Memory

R2

Vin

Bus
Data

+
-

R4

Hình 1.1 Cấu trúc đơn giản của Flash ADC
Tùy vào cấu trúc của từng ADC mà người ta phân loại ADC ra thành nhiều loại
khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay có ba loại ADC được sử dụng phổ biến đó là Flash
ADC, SAR ADC và Delta-Sigma ADC.

10


Flash ADC: là dạng đơn giản nhất, thực hiện bằng dãy điện trở phân áp và các
comparator điện áp. Nó là minh họa hoạt động nhập đề cho hoạt động của ADC được

mô tả như hình 1.1 [1].
SAR ADC (Successive Approximation ADC): ADC này có một ưu điểm lớn là
thời gian chuyển đổi chỉ tỉ lệ thuận với số bit của mã số và thời gian của thanh ghi
xấp xỉ liên tiếp chứ không phụ thuộc vào độ lớn của điện áp cần chuyển đổi. Để thực
hiện quá trình chuyển đổi, người ta cần đặt lần lượt mỗi bit của mã số lên một, bắt
đầu từ bit cao nhất (MSB) [2]. Sơ đồ mô tả ADC kiểu này được mô tả ở hình 1.2.

EOC

Clock

SAR
DN-1

DN-2

VREF

D2 D1 D0

DAC
Comparator
_
VIN

S/H

+

Hình 1.2 Cấu trúc SAR ADC

“Σ”

“Δ”
U

+

+

Q

V

_
Z-1

Z-1

DAC

Hình 1.3 First order delta-sigma modulator

11


Delta-Sigma ADC: ADC loại này sử dụng cấu trúc của một hệ thống ΔΣ, tín hiệu
tương tự đi vào sẽ được lấy mẫu với tần số cao hơn rất nhiều so với tần số Nyquist
yêu cầu (thường là 2N lần), tín hiệu sau lấy mẫu sẽ được lượng tử hóa để tạo ra tín
hiệu số. Các bit số này được hồi tiếp lại để xử lý cùng tín hiệu ngõ vào. Quá trình này
làm cho nhiễu sinh ra trong quá trình lượng tử giảm đi rất nhiều. Cấu trúc đơn giản

nhất của một khối ΔΣADC (First order delta-sigma modulator) được mô tả như hình
1.3 [3].
Nhờ vào những lợi thế về mặt lọc và loại bỏ nhiễu mà hệ thống ΔΣADC đang được
nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay.
1.2.

Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống delta-sigma ADC.

Bộ điều chế Delta-sigma bao gồm vòng hồi tiếp âm để tính toán sai lệch giữa tín
hiệu đã được lượng tử trước đó, sử dụng loop-filter H(z) và tần số lấy mẫu lớn để
đưa phần lớn tạp âm lượng tử ra ngoài băng tần tín hiệu. Tín hiệu ở đầu ra sẽ được đi
qua bộ lọc số để lọc để lọc lấy tín hiệu và loại bỏ các thành phần không mong muốn.
Mô hình hoạt động chung của hệ thống được thể hiện ở hình 1.4

XS(n)

xf(t)

Σ

S/H

Y(n)
H(Z)

Q

fS
a


DAC

e

gp

X
Σ

H(Z)

Y
+

b
Hình 1.4 Delat-sigma modulator, (a). Sơ đồ khối, (b). Mô hình tuyến tính

12


1.2.1. Sampling và Oversampling
Lấy mẫu là một quá trình chuyển đổi một tín hiệu liên tục thành một tín hiệu rời
rạc. Theo Nyquist, một hàm số tín hiệu x(t) không chứa bất kỳ thành phần tần số nào
lớn hơn hoặc bằng một giá trị fm có thể biểu diễn chính xác bằng tập các giá trị của
nó với chu kỳ lấy mẫu T = 1/(2fm). Như vậy, tần số lấy mẫu phải thỏa mãn điều kiện
fS ≥ 2fm = fN (fN được gọi là tần số Nyquist).
Trong nhiều ứng dụng có yêu cầu cao về độ phân giải (có thể là 18 hoặc thậm chí
20 bit). Bộ chuyển đổi với tần số Nyquist chỉ có thể hoạt động chính xác trong các
quá trình tích hợp và đếm. Như vậy, số chu kỳ clock cần thiết để chuyển đổi một mẫu
sẽ là 2N chu kỳ, điều này làm cho quá trình chuyển xử lý tín hiệu tốn rất nhiều thời

gian, để khắc phục hàn chế này, người ta sử dụng kỹ thuật Oversampling.
Oversampling là quá trình lấy mẫu sử dụng tần số lấy mẫu (fS) lớn hơn rất nhiều
so với tần số Nyquist (fN), tỷ số fS/fN được gọi là Oversampling-rate (OSR). Đối với
một bộ điều chế ΔΣADC giá trị OSR thường là từ 8 đến 512. Oversampling giúp cho
hệ thống đạt được yêu cầu về độ phân giải và độ tuyến tính với tốc độ xử lý nhanh
hơn rất nhiều so với quá trình lấy mẫu ở tần số Nyquist [4].
1.2.2. Lượng tử hóa (Quantization)

Hình 1.5 Mô hình nhiễu trắng của tạp âm lượng tử. (a). Bộ lượng tử, (b). Mô
hình tuyến tính, (c). Hàm phân bố xác suất, (d). Mật độ phổ công suất PSD
13


Lượng tử hóa là quá trình phân loại một mẫu tín hiệu thành một trong các mức
lượng tử đã định trước. Bộ điều chế Delta-sigma sử dụng lượng tử hóa đều, lưỡng
cực và làm tròn. Trong quá trình lượng tử, lỗi lượng tử sinh ra do sự thay đổi ngẫu
nhiên của tín hiệu và do mức lượng tử không thích hợp. Lỗi lượng tử có thể được mô
hình hóa như một nhiễu trắng, gọi là tạp âm lượng tử. Mô hình nhiễu lượng tử được
mô tả như hình 1.5.
Với bộ lượng tử sử dụng B bit lượng tử hóa, mức lượng tử Δ =

𝑋𝐹𝑆
𝐵−1
2
−1

với XFS là

điện áp full-scale của bộ lượng tử
Công suất của tạp âm lượng tử:

+∆/2

+∞

𝜎𝐸2

1
∆2
= ∫ 𝑒 𝑃𝐷𝐹 (𝑒)𝑑𝑒 = ∫ 𝑒 𝑑𝑒 =

12
2

2

−∞

−∆/2

Mật độ phổ công suất của tạp âm lượng tử:
𝑆𝐸 (𝑓) =

𝜎𝐸2
∆2
=
𝑓𝑆
12𝑓𝑆

1.2.3. Noise-shaping.
Một mô hình đơn giản của hệ thống ΔΣADC ở miền Z được mô tả như hình 1.6

E(z)
U(z)

+

1
Z-1

+

V(z)

-

Hình 1.6 Mô hình ΔΣADC trong miền Z
Từ hình 1.6 ta có thể dễ dàng tính được:
V(z) = STF(z)U(z) + NTF(z)E(z).
Trong đó, STF(z) là hàm truyền của tín hiệu (Signal Transfer Function), NTF(z)
là hàm truyền của nhiễu (Noise Transfer Function).

14


Tạp âm lượng tử được hồi tiếp về ở vòng lặp tiếp theo, khi đi qua loop-filter H(z)
(

1

) mật độ phổ công suất của tạp âm lượng tử sẽ thay đổi:


𝑍−1

𝑆𝐸 (𝑓) =

∆2
. |𝑁𝑇𝐹(𝑧)|2
12𝑓𝑆

Ở trường hợp đơn giản như hình 1.6, ta có thể tính được NTF(z) = 1 – z-1. Với
OSR đủ lớn, |NTF(z)|2 rất nhỏ ở tần số thấp bên trong băng tần tín hiệu (f|𝑁𝑇𝐹

𝑗2𝜋𝑓 2
(𝑒 𝑓𝑠 )|

= |1 − 𝑒



𝑗2𝜋𝑓 2
𝑓𝑆 |

𝜋𝑓 2
𝜋𝑓
≈ [2 sin ( )] ≈ 4. ( )2
𝑓𝑆
𝑓𝑠

Khi đó công suất tạp âm lượng tử bên trong bằng tần tín hiệu được tính như sau
+𝑓𝐵


+𝑓𝐵

∆2
∆2
𝜋𝑓
∆2
𝜋2
𝑃𝑄 = ∫
. |𝑁𝑇𝐹(𝑧)|2 𝑑𝑓 = ∫
. 4. ( )2 𝑑𝑓 =
.
12𝑓𝑆
12𝑓𝑆
𝑓𝑠
12 3. 𝑂𝑆𝑅3
−𝑓𝐵

−𝑓𝐵

Thông thường, nếu như loop-filter có hệ số khuếch đại cao trong băng tần tín hiệu,
nhiễu lượng tử ở trong băng tần bị suy giảm mạnh như mô tả ở hình 1.7, quá trình
này được gọi là noise shaping

Hình 1.7 Quantization noise shaping
1.3.

Các thông số đánh giá hiệu năng của ΔΣADC

1.3.1. Tỷ số tín hiệu trên nhiễu SNR (Signal to Noise Ratio)

Tỷ số công suất tín hiệu trên nhiễu (Signal to Noise Ratio hay Signal to Noise Ratio
without harmonic) được xác định bằng tỷ số giữa công suất tín hiệu và công suất tạp
15


âm. Trong điều chế Delta-Sigma, tỷ số SNR được xác định bằng tỷ số giữa công suất
tín hiệu và công suất tạp âm bên trong băng tần tín hiệu (in-band noise) ở đầu ra, là
một thông số quan trọng để dánh giá một cách tương đối chất lượng của bộ điều chế.
SNR =

Ps
PN(in−band)

1.3.2. Signal to Noise and Distortion Ratio (SNDR)
Tỷ số SNDR là tỷ số công suất tín hiệu mong muốn trên công suất các thành phần
không mong muốn, bao gồm tạp âm và các hiệu ứng phi tuyến. Trong điều chế DeltaSigma, méo hài (harmonic distortion) xảy ra khi tín hiệu đầu vào là tín hiệu hình sin
đi qua bộ integrator.
𝑆𝑁𝐷𝑅 =

𝑃𝑠
𝑃𝑁(𝑖𝑛−𝑏𝑎𝑛𝑑) + 𝑃𝐷𝑖𝑠𝑡𝑜𝑟𝑡𝑖𝑜𝑛

Tỷ số SNDR là thông số đánh giá hiệu quả của bộ điều chế chính xác hơn tỷ số
SNR vì nó đã tính đến các hiệu ứng phi tuyến mà gây ra tạp âm.
1.3.3. Dynamic Range (DR)
Tỷ số DR là tỷ số giữa công suất tín hiệu có biên độ lớn nhất mà bộ điều chế có
thể xử lý (full-scale) và công suất tín hiệu có biên độ nhỏ nhất mà tín hiệu không bị
nhầm lẫn với tạp âm (biên độ mà công suất tín hiệu bằng công suất tạp âm).
DR =


Pfull−scale
PN(in−band)

1.3.4. Effective Number of Bits (ENOB).
ENOB là số bit hiệu dụng của bộ điều chế, thể hiện độ phân giải của bộ điều chế
đã bao gồm tất cả các hiệu ứng phi tuyến. ENOB là thông số để đánh giá tốc độ xử lý
của các phương pháp chuyển đổi ADC.
𝐸𝑁𝑂𝐵 =

𝑆𝑁𝐷𝑅 − 1.76
6.02

16


1.4.

Single Stage Delta-sigma Modulator

1.4.1. First Order Delta-sigma Modulator (MOD1)
Bộ điều chế Delta-sigma bậc 1 (MOD1) bao gồm 1 vòng lặp feedback, 1 khối
integrator và một bộ lượng tử hóa được thể hiện ở hình 1.8.
𝑌(𝑧) = 𝑈(𝑧) − 𝑉 (𝑧). 𝑧 −1 + 𝑌(𝑧). 𝑧 −1
 𝑌(𝑧)(1 − 𝑧 −1 ) = 𝑈(𝑧) − 𝑉 (𝑧). 𝑧 −1
 [𝑉 (𝑧) − 𝐸 (𝑧)]. (1 − 𝑧 −1 ) = 𝑈(𝑧) − 𝑉 (𝑧). 𝑧 −1
 𝑉 (𝑧) = 𝑈(𝑧) + 𝐸 (𝑧). (1 − 𝑧 −1 ).
Hàm truyền đạt của tín hiệu:

𝑆𝑇𝐹 (𝑧) = 1 và hàm truyền đạt của tạp âm:


𝑁𝑇𝐹 (𝑧) = 1 − 𝑧 −1 . Với OSR đủ lớn, |𝑁𝑇𝐹(𝑧)|2 rất nhỏ ở tần số thấp bên trong băng
tần tín hiệu (𝑓 < 𝑓𝐵 ≪ 𝑓𝑆 ):
|𝑁𝑇𝐹

𝑗2𝜋𝑓 2
(𝑒 𝑓𝑠 )|

= |1 − 𝑒



𝑗2𝜋𝑓 2
𝑓𝑆 |

𝜋𝑓 2
𝜋𝑓 2
)
≈ [2 sin ( )] ≈ 4. (
𝑓𝑆
𝑓𝑠

2

Quá trình noise shaping của MOD1 được thể hiện ở hình 1.9
Công suất của tạp âm lượng tử ở bên trong băng tần tín hiệu:
+𝑓𝐵

+𝑓𝐵

∆2

∆2
𝜋𝑓
2
𝑃𝑄 = ∫
. |𝑁𝑇𝐹(𝑧)| 𝑑𝑓 = ∫
. 4. ( )2 𝑑𝑓
12𝑓𝑆
12𝑓𝑆
𝑓𝑠
−𝑓𝐵

−𝑓𝐵

=

∆2
𝜋2
.
12 3. 𝑂𝑆𝑅3

Với bộ điều chế sử dụng một bit lượng tử, công suất tín hiệu:
(∆/2)2 ∆2
𝑃𝑠 =
=
2
8
Tỷ số công suất tín hiệu trên tạp âm:
𝑆𝑁𝑅 =

𝑃𝑠

𝑃𝑄(𝑖𝑛−𝑏𝑎𝑛𝑑)

=

9. 𝑂𝑆𝑅 3
2. 𝜋 2

17


“Σ”

“Δ”
U(z)

+

+

V(z)

Y(z)

Q

_
Z-1
E(z)
+


Z-1
Hình 1.8 First order ΔΣADC modulator

Hình 1.9 Noise shaping của MOD1
1.4.2. High Order Delta-sigma Modulator (MODN)
Bộ điều chế Delta-Sigma bậc N (MODN) bao gồm N integrator, N vòng lặp
feedback tới các integrator và 1 bộ lượng tử hóa. Được mô tả như hình dưới

N Integrators
(N-1) non-delaying, 1 delaying
U

+
-

Z
Z-1

+
-

Z
Z-1

+
-

1
Z-1


Q

V

Hình 1.10 Mô hình Nth order delta-sigma modulator
Với bộ điều chế Delta-Sigma bậc cao, ta có thể biểu diễn mô hình tuyến tính của
bộ điều chế dưới dạng mô hình Loop Filter như hình 1.11
18


E
U

L0 =

G
H
Y

Loop Filter
L1 =

Q

V(z) = G(z)U(z)+H(z)E(z)

H-1
H

Hình 1.11 Mô hình Loop Filter

Với mô hình tuyến tính ở hình 1.10, ta có:
𝑌 (𝑧 )
𝑧 𝑁−1
𝑧 𝑁−2
𝑧
1
𝐿1 (𝑧) =
=−

−⋯−

𝑁
𝑁−1
2
(𝑧 − 1)
(𝑧 − 1)
(𝑧 − 1)
𝑉 (𝑧 )
𝑧−1
z N−1 + z N−2 (z − 1) + z N−3 (z − 1)2 + ⋯ + (z − 1)N−1
(z − 1)N

=−
=−

=−

1

(𝑧 − 1 )𝑁


.

𝑧𝑁 − (𝑧 − 1)𝑁
𝑧 − (𝑧 − 1 )

=−

𝑧𝑁 − (𝑧 − 1)𝑁

(𝑧 − 1 )𝑁

1
+1
(1 − 𝑧 −1 )𝑁

𝑌(𝑧)
𝑧 𝑁−1
𝑧 −1
𝐿0 (𝑧) =
=
=
𝑈(𝑧) (𝑧 − 1)𝑁 (1 − 𝑧 −1 )𝑁
Mặt khác, 𝑌(𝑧) = 𝑉 (𝑧) − 𝐸(𝑧) 𝐿1 (𝑧) = 1 −

𝐸(𝑧)
𝑉(𝑧)

=1−


1
𝑁𝑇𝐹(𝑧)

𝐻 (𝑧) = 𝑁𝑇𝐹 (𝑧) = (1 − 𝑧 −1 )𝑁
𝐺 (𝑧) = 𝑆𝑇𝐹 (𝑧) = 𝐿0 (𝑧). 𝐻 (𝑧) = 𝑧 −1
Nếu OSR đủ lớn, |𝑁𝑇𝐹(𝑧)|2 rất nhỏ ở tần số thấp bên trong băng tần tín hiệu:
|𝑁𝑇𝐹 (𝑒

𝑗2𝜋𝑓
𝑓𝑠

2

)| = |1 − 𝑒



𝑗2𝜋𝑓 2𝑁
𝑓𝑆

|

𝜋𝑓

2𝑁

≈ [2 sin ( )]
𝑓𝑆

𝜋𝑓


≈ 22𝑁 . ( )2𝑁
𝑓𝑠

19


×