1
MỤC LỤC
2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
3
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi
phí hoạt động kinh doanh, nộp thuế, tham gia góp vốn cổ phần.... Trường hợp doanh thu
không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính.
Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị
trường và tất yếu dẫn đến phá sản.
Do đó, việc xem xét cân đối giữa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là cơ sở cho quá trình ra quyết định của các nhà quản trị cũng như các nhà đầu tư.
Thông qua công tác hạch toán và giám sát quá trình hình thành doanh thu và phát sinh chi
phí tại doanh nghiệp, Ban quản trị sẽ phát hiện được các khả năng tiềm tàng của doanh
nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động. Vì vậy, đối với tất cả các doanh nghiệp
thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu
và ngày càng quan trọng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Với mối quan hệ mật thiết giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, nhiệm vụ
của kế toán 3 phần hành này được thể hiện như sau:
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ phản ánh
kịp thời, đầy đủ và chi tiết các khoản doanh thu và chi phí của từng hoạt động theo đúng
nguyên tắc ghi nhận và Chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Từ các thông tin được kế toán ghi nhận trong kỳ, kế toán thực hiện lập các báo
cáo tài chính, báo cáo quản trị là hệ thống thông tin tổng hợp của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
4
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
- Cung cấp các thông tin tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp tới các đối tượng quan tâm như: nhà quản lý, các nhà đầu tư và các cán
bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
Muốn thực hiện được các nhiệm vụ trên đòi hỏi công tác kế toán của doanh nghiệp
phải được quan tâm sát sao. Bộ máy kế toán được xây dựng một cách hợp lý và hiệu quả
nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.2.1.1. Khái niệm.
Theo VAS 14, Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận.
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
-
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Chứng từ kế toán.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL). Hóa đơn bán hàng
thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL). Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH).
Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH). Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng,...)
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Bên Nợ:
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
5
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoản giảm trừ doanh thu ( CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu).
Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán .
Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ:
Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
Số thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, số thuế TTĐB phải nộp của số
sản phẩm, dịch vụ đã bán nội bộ.
Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911.
Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 333
TK 511, 512
TK 111, 112, 131, 136 ...
Thuế XK, TTĐB phải nộp NSNN, thuế GTGT phảiDoanh
nộp(đơn
thuvịbán
áp hàng
dụng và
phương
Đơn
cung
vị cấp
áp
pháp
dụng
dịch
trực
vụtiếp)
phát sinh
phương pháp trực tiếp (tổng giá thanh toán)
TK 521, 531, 532
Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ (giá chưa có th
Cuối kỳ, K/c chiết khấu thương mại doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ .
TK 911
Cuối kỳ, K/c doanh thu thuần
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
6
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1. Khái niệm.
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại,
Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp,
Thuế TTĐB, Thuế xuất khẩu. Trong đó:
-
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua do việc người mua hàng đã mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
-
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã
ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam
kết trong hợp đồng hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai
-
quy cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường
hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc
không đúng thời hạn ... đã ghi trong hợp đồng.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL). Hóa đơn bán hàng
thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL). Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH).
Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH). Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, ..).
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại:
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 hoặc 512 để
xác định doanh thu thuần của kỳ kề toán.
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại:
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
7
Học viên Ngân hàng
Bên Nợ:
Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
các khoản phải thi của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 hoặc 512 để
xác định doanh thu thuần của kỳ kề toán.
Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán:
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng bán kém,
mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng.
Bên Có:
Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc 512.
TK 111, 112, 131
Số tiền chiết khấu
thương mại
cho người mua
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
TK 521
TK 511
kỳ,có
k/cthuế
chiết
khấu thương mại sang TK doanh thu bán hàng
Doanh thuCuối
không
GTGT
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
8
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 111, 112, 131
TK 532
TK 511, 512
Doanh thu do giảm giá hàng bán có cả thuế GTGT của đơnCuối
vị kỳ kết chuyển tổng số
áp dụng phương pháp trực tiếp
giảm giá hàng bán phát sinh
phát sinh trong kỳ
Giảm giá hàng bán( đơn vị áp dụng theo
Doanh
phương
thu không
pháp khấu
có thuế
trừ GTGT
TK 33311
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.
TK 531
TK 111, 112, 131
TK 511, 512
Doanh thu hàng bán bị trảCuối
lại kỳ, K/c doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
(có cả thuế GTGT) đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp
Hàng bán bị trả lại đơn vị Doanh
áp dụngthu
phương
hàng bán
pháp
bịkhấu
trả lạitrừ
(không
)
có thu ế GTGT)
TK 33311
TK 111, 112
TK 641
Thuế GTGT
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại.
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.3.1. Khái niệm.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn cả 2 điều kiện sau: Có khả năng
thu được lợi ích từ giao dịch đó, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
9
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.3.2. Chứng từ kế toán.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, biên bản góp vốn liên
doanh liên kết, hợp đồng cho vay, sổ tiền gửi, ...
- Luân chuyển chứng từ: Các bộ phận kế toán có liên quan chuyển chứng từ sang kế
toán doanh thu để ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính, rồi trả về cho bộ phận kế toán có
nhiệm vụ lưu trữ chứng từ.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính:
Bên Nợ:
Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển các khoản doanh thu tài chính để xác định kết quả hoạt động.
Bên Có:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
10
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 911
TK 515
TK 111, 112
Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay,
lãi cổ phiếu, trái phiếu
Thanh toán chứng khoán đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu
TK 121, 228
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Giá gốc
TK 221, 222, 223
Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung
vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty con, công ty liên kết
TK 331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
TK 1112, 1122
Tỷ giá ghi sổ
TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ
Tỷ giá thực tế
Lãi bán ngoại tệ
TK 128, 228, 221, 222, 223
Bán các khoản đầu tư
Lãi bán các khoản đầu tư
TK1112,1122
TK 152, 156, 211, 627, 642
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản dịch vụ bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá
Phân bổ dần lãi do bán hàng
trả chậm, lãi nhận được
TK 3387
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.4. Kế toán thu nhập khác.
1.2.4.1. Khái niệm.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
11
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp.
Thu nhập khác gồm: Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, tiền phạt thu được do
khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập quà biếu,
tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng cho doanh nghiệp,...
1.2.4.2. Chứng từ kế toán.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng trích khấu hao TSCĐ,...
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 711 – Thu nhập khác:
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp
trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
12
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 711
TK 3331
TK 111.112
nhập từ
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trựcThu
tiếp(nếu
có)thanh lý, nhượng bánTSCĐ
TK 33311
(nếu có)
TK 331,338
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác
TK 911
TK 338, 344
phạt
khấu
vào kỳ
tiền ký cược ký quỹ của người ký cược, ký quỹ
Cuối kỳ, kết chuyển khoản thuTiền
nhập
phát
sinhtrừ
trong
TK 111, 112
Các khoản thu nhập khác
TK 152, 156, 211
TK 111, 112
Vật tư, hàng hóa, TSCĐ được tài trợ, biếu tặng
Hoàn thuế XK,NK, TTĐB được tính vào thu nhập khác
Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 352
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.
1.3. Kế toán chi phí trong doanh nghiệp.
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.3.1.1. Khái niệm.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho: Giá thực tế đích danh, giá bình quân gia quyền,
giá nhập trước xuất trước, giá nhập sau xuất trước.
1.3.1.2. Chứng từ kế toán.
- Chứng từ sử dụng: Hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn vật tư, chi phí cấu thành sản
phẩm, phiếu chi, ủy nhiệm chi,...
- Luân chuyển chứng từ: Các bộ phận kế toán khác có liên quan chuyển chứng từ
sang kế toán chi phí để ghi sổ giá vốn hàng đã bán, rồi trả về cho bộ phận kế toán có
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
13
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
nhiệm vụ lưu trữ. Việc lập, luân chuyển và lưu chứng từ tại các bộ phận kế toán có liên
quan tới quá trình bán hàng.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán:
Bên Nợ:
Trị giá vốn của hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị
hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã trích lập năm trước.
Bên Có:
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ vào bên nợ tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
14
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 154
TK 632
TK 155, 156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa
đã bán bị trả lại nhập kho
TK 157
hàng
gửi qua
đi bán
được
Thành phẩm SX gửi điKhi
bán
không
nhập
khoxác định là tiêu thụ
TK 911
TK 155, 156
TP, HH xuất kho gửi bán
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm hàng hóa dịch vụ
đã tiêu thụ
TK 159
Xuất kho TP, HH để bán
TK 154
Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
Cuối kỳ, K/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng.
1.3.2.1. Khái niệm.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,...
1.3.2.2. Chứng từ kế toán.
Chứng từ sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, thư mời chào giá, bảng báo giá, phiếu
lựa chọn nhà cung cấp, đơn đặt hàng, phiếu giao nhận hàng, bảng lương, bảng khấu hao
TSCĐ...
- Luân chuyển chứng từ: Các bộ phận kế toán khác có liên quan chuyển chứng từ sang kế
toán chi phí để ghi sổ, rồi trả về cho bộ phận kế toán có nhiệm vụ lưu trữ. Việc lập, luân
chuyển và lưu chứng từ tại các bộ phận kế toán theo chu trình chi phí chung.
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng :
Bên Nợ:
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
15
Học viên Ngân hàng
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Chuyên đề tốt nghiệp
Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.
TK 111,112, 152, 153...
TK 641
TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi
giảm chi
Chi phí vật liệu,công cụ
TK 133
TK 911
TK 334, 338
Kết chuyển chi phí bán hàng
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142, 242, 335
TK 512
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm,hàng hóa
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ
TK 33311
TK 111, 112,
141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
tiÒn kh¸c
TK 133
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào CPBH
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.3.1. Khái niệm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung
toàn doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
16
Học viên Ngân hàng
1.3.3.2. Chứng từ kế toán.
Chuyên đề tốt nghiệp
Chứng từ sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, phiếu lựa chọn nhà cung cấp, đơn đặt
hàng, phiếu giao nhận hàng, bảng thanh toán lương, thưởng, tạm ứng, bảng khấu hao
TSCĐ...
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911.
TK 111, 112, 152, 153... TK 133
TK 642
TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, côngcụ,dụng cụ
TK 911
Kết chuyển chi phí
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích trên quản
lươnglý doanh nghiệp
TK 214
theo l¬ng
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
phải trả
TK 139
TK 142, 242, 335
TK 133
TK 139
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
phÝ trÝch
tríc
Thuế GTGTđầu
vào
không được khấu trừ
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi
TK 336
khã ®ßi
Chi phí QL cấp dưới
phải nộp cấp trên
cÊp trªn
TK 333
Thuế môn bài, phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
17
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
1.3.4.1. Khái niệm.
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính:
Bên Nợ:
Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Các khoản giảm chi phí tài chính.
Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
TK 111, 112, 242, 335
TK 129, 229
TK 635
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng
trảnhập
chậm,số
trảchênh
góp lệch dự phòng giảm giá đầu tư
Hòa
TK 129, 229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121, 221, 222, 223, 228
TK 911
Các khoản lỗ về đầu tư
TK 111, 112
Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
Tiền thu về bán Chi
các phí
khoản
hoạt
đầu
động
tư liên doanh liên kết
TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ (giá ghi sổ)
Lỗ về bán ngoại tệ tÖ
TK 413
k/c chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính.
1.3.5. Kế toán chi phí khác.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
18
Học viên Ngân hàng
1.3.5.1. Khái niệm.
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động SXKD tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
1.3.5.2. Chứng từ kế toán.
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, hóa đơn GTGT, biên
bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, bảng trích khấu hao TCSĐ, ...
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 811- Chi phí khác:
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả.
TK 214
TK 211, 213
TK 811
TK 911
Giá trị hao mòn
GiálýCuối
trịnhượng
còn
Nguyên
giá dùng cho hoạt động SXKD thanh
Ghi
giảm TSCĐ
kỳ,lại
k/cbán
chi phí khác phát sinh trong kỳ
TK 111, 112, 331 ...
Chi phí phát sinh cho hđ thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT( nếu có)
TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
TK 111, 112
Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, pháp luật.
TK 111, 112, 141 ...
Các khoản chi phí khác phát sinh (chi phí khắc phục tổn thất, chi phí thu hồi nợ)
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
19
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.1.1. Khái niệm.
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Bên Nợ:
Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN
hoãn lại phải trả.
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ tài khoản 8212 vào bên Có tài khoản 911.
Bên Có:
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải
nộp.
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm.
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK011
Kết chuyến số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 lớn hơn số
phát sinh bên Có tài khoản 8212 vào bên Nợ tài khoản 911.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
20
Học viên Ngân hàng
TK 333 (3334)
Chuyên đề tốt nghiệp
TK821(8211)
TK 911
K/c chi phí TNDN hiện hành
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ( doanh nghiệp xđ)
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp
TK 347
TK 821 (8212)
TK 347
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phát
Chênh
sinh
lệch
trong
giữanăm
số thuế
> sốTNDN
được hoàn
hoãn nhập
lại phát
trong
sinhnăm
trong năm < số được hoàn n
TK 243
TK 243
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãnChênh
lại phát
sinh
< số
hoàn
tronglạinăm
lệch
giữa
sốđược
tài sản
thuếnhập
TN hoãn
phát sinh < số được hoàn nhập
TK 911
TK 911
K/c số phát sinh Có > số phát sinh Nợ của TK
K/c8212
số phát sinh Có < số phát sinh Nợ của TK 8212
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN.
1.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.4.2.1. Khái niệm.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện
bằng số tiền lãi hay lỗ.
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
Kết chuyển lãi.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
21
Học viên Ngân hàng
Bên Có:
Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán.
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi
phí thuế TNDN.
Kết chuyển lỗ.
TK 632, 635, 641, 642, 811
TK 511, 512, 515, 711
TK 911
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển doanh thu và
thu nhập khác
TK 8211, 8212
TK 8212
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
Kết chuyển
TNDN hoãn
giảmlại
chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 421
TK 421
chuyển
Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động kinh doanhKết
trong
kỳ lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết luận chương 1
Như vậy Chương 1 của Chuyên đề đã đi từ những vấn đề lý luận chung như vai trò
và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD, sau đó đưa ra các khái
niệm cơ bản, hệ thống chứng từ kế toán, cùng tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán chủ
yếu liên quan đến phần hành này. Đây là cơ sở để tiến tới tìm hiểu và phân tích thực
trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty cổ phần xăng dầu chất
đốt Hà Nội được trình bày trong Chương 2 của Chuyên đề này.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
22
Học viên Ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT HÀ NỘI.
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xăng dầu chất đốt Hà Nội.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .
Công ty cổ phần xăng dầu chất đốt Hà Nội được thành lập ngày 29/03/2006 theo
quyết định số 1533/QĐ-UB của ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội. Theo đó:
Tên công ty đại chúng:
CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT HÀ NỘI.
Tên giao dịch:
Hanoi Petrol Fuel Joint Stock Company.
Địa chỉ:
Điện thoại:
438 Trần Khát Chân, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
043.9780731
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
23
Học viên Ngân hàng
Fax:
043.9782341
Webside:
Email:
Chuyên đề tốt nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0103012626
Vốn điều lệ:
21.000.000.000 đồng (hai mươi mốt tỷ đồng).
Tổng số nhân viên: 194 nhân viên.
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng / cổ phần.
Số cổ phiếu lưu hành: 2.100.000 cổ phần.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể được chia thành các giai đoạn
chính như sau:
Từ tháng 03 năm 1978 đến năm 2006:
Công ty cổ phần xăng dầu chất đốt Hà Nội tiền thân là công ty chất đốt Hà Nội được
thành lập theo quyết định số 5009/QĐ-UB ngày 24/08/1978 trên cơ sở một số đơn vị
thuộc Sở thương nghiệp Hà Nội ( nay là Sở Công thương Hà Nội) bao gồm:
-
Cửa hàng kinh doanh dầu hỏa thuộc Công ty Kim khí Hóa chất Hà Nội.
Các cửa hàng kinh doanh than củi thuộc Công ty vật liệu Kiên thiết Hà Nội.
Trong thời gian này, công ty là một tổ chức kinh tế do Nhà Nước thành lập, đầu tư và
tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà
nước và thủ đô.
Trong quá trình hoạt động trước khi chuyển sang mô hình công ty cổ phần, công ty đã
qua 3 lần đổi tên, thành lập lại và chuyển đổi mô hình hoạt động, cụ thể như sau:
Công ty đổi thành công ty Xăng dầu chất đốt Hà Nội theo quyết định số 582/QĐ-UB
ngày 27/03/1992 của UBND thành phố Hà Nội.
Công ty được thành lập lại theo quyết định số 3306/QĐ-UB ngày 19/12/1992 của
UBND thành phố Hà Nội.
Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, trong đó
Công ty xăng dầu chất đốt Hà Nội là công ty con thuộc Tổng công ty Vận tải Hà Nội theo
Quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 17/5/2004 của UBND thành phố Hà Nội về việc
thành lập Tổng công ty Vận tải Hà Nội, thí điểm hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con.
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
KTB-LTĐH9
24
Học viên Ngân hàng
Từ tháng 03 năm 2006 đến nay:
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, chính thức đổi tên
thành Công ty cổ phần xăng dầu chất đốt Hà Nội với 275 cổ đông sáng lập và tổng số vốn
điều lệ là 21 tỷ đồng. Kể từ khi được chuyển đổi, công ty đã thực hiện kinh doanh đa dạng
hóa các mặt hàng hơn trước và thu được nhiều thành công.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.2.1. Các cửa hàng- quầy trực thuộc.
STT
A
TÊN CỬA HÀNG – CÁC QUẦY TRỰC THUỘC ĐỊA CHỈ
CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT BA
1
2
3
B
ĐÌNH
Quầy xăng dầu Thành Công
Số 1 Láng Hạ
Quầy xăng dầu Tam Đa
Số 249 Thụy Khuê
Quầy xăng dầu Phạm Tuân
34 Ông Ích Khiêm
CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT HAI BÀ
4
5
6
7
C
8
9
D
TRƯNG
Quầy xăng dầu Nguyễn Đình Chiểu
Quầy xăng dầu Nguyễn Công Trứ
Quầy xăng dầu Thọ Lão
Quầy Thi Sách
CỬA HÀNG XĂNG DẦU MAI HƯƠNG
Quầy xăng dầu Mai Hương
Quầy xăng dầu Bách Khoa
CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT KIM
10
11
E
LIÊN
Quầy xăng dầu Láng
Quầy xăng dầu Kim Giang
CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT LẠC
12
13
F
LONG QUÂN
Quầy xăng dầu Lạc Long Quân
Số 163 Lạc Long Quân
Quầy xăng dầu Cống Vị
Số 114 Đốc Ngữ
CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT KHÂM Số 233 Khâm Thiên
G
THIÊN
CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT NAM
Số 189 Tây Sơn
H
ĐỒNG
CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHẤT ĐỐT TRẦN
Số 436 Trần Khát Chân
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
Số 4 Nguyễn Đình Chiểu
Số 71 Nguyễn Công Trứ
Dốc Thọ Lão
Số 1 Thi Sách
Số 17 Hồng Mai
Số 29 Tạ Quang Bửu
Số 526 Đường Láng
Số 7 Đường Kim Giang
KTB-LTĐH9
25
Học viên Ngân hàng
I
14
15
16
Chuyên đề tốt nghiệp
KHÁT CHÂN
CỬA HÀNG KINH DOANH DỊCH VỤ TỔNG
HỢP
Quầy chất đốt Bạch Đằng
Quầy chất đốt Nguyễn Thiệp
Quầy chất đốt Dã Tượng
Số 366 Bạch Đằng
Số 4 Phố Gầm Cầu
Số 7 Dã Tượng
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh.
•
Kinh doanh các mặt hàng xăng dầu và nhiên liệu: xăng, dầu diesel, dầu lửa, dầu
mazut, dầu mỡ bôi trơn và công nghiệp, gas, than và hàng công nghiệp tiêu dung.
•
Kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu, kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên phục vụ
kinh doanh xăng dầu: cột bơm xăng, các loại ống dẫn và phụ tùng dùng trong xăng
dầu.
•
Kinh doanh công nghệ phẩm, điện máy, thực phẩm công nghệ, nông thổ sản.
•
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí.
•
Cho thuê nhà làm văn phòng làm việc cho khách trong và ngoài nước bằng tài sản
thuộc quyền sở hữu của công ty.
•
Kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng ôtô.
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ Tiêu
Năm 2012
1. Doanh thu bán hàng & cung 1.024.758.156.10
cấp dịch vụ
2
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
1.024.758.156.10
3. Doanh thu thuần
2
1.005.230.636.87
4. Giá vốn hàng bán
2
5. Lợi nhuận gộp
19.527.519.230
6. Doanh thu hoạt động tài
73.900.531
chính
7. Chi phí tài chính
3.246.737.856
- Trong đó: Chi phí lãi vay
3.246.737.856
8. Chi phí bán hàng
9.255.582.997
9. Chi phí quản lý doanh
7.449.193.177
SV: Nguyễn Thị Thùy Linh
Quý 3/ 2013
726.504.394.32
9
726.504.394.32
9
713.493.073.27
2
13.011.321.057
4.783.816.943
3.832.450.849
3.585.979.988
3.833.747.060
5.717.636.711
KTB-LTĐH9