Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Suy hô hấp và các dụng cụ cung cấp oxy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 46 trang )

SUY HÔ HẤP VÀ
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
Bs. Phùng nguyễn Thế Nguyên


MỤC TIÊU






Trình bày đònh nghóa, nguyên nhân SHH.
Trình bày triệu chứng LS và phân độ SHH.
Trình bày nguyên tắc xử trí.
Trình bày các phương pháp cung cấp oxy.
Trình bày các tai biến khi cung cấp oxy.


ĐỊNH NGHĨA SUY HÔ HẤP
 Hệ hô hấp không đủ khả năng cung cấp dưỡng khí
cho nhu cầu cơ thể.
 Chẩn đoán xác đònh: PaO2 < 60 mm Hg và/hoặc
PaCO2 > 50 mm Hg.
 Nguyên nhân thường gặp gây ngưng tim ở trẻ em
 NGƯNG THỞ  NGƯNG TIM: 3-10 PHÚT.
 NGƯNG TIM  NGƯNG THỞ: 3 PHÚT.


NGUYÊN NHÂN GÂY SHH
Loại



Yếu tố giúp chẩn đoán

Giảm thông khí

 PaCO2; pH 

Giảm O2 trong máu động mạch
- Giảm O2

 PaO2

- Giảm O2 hoà tan (CaO2)

 SaO2 và/hoặc  HbO2

Giảm cung cấp O2 cho mô

 CaO2, và/hoặc  cung
lượng tim


NGUYÊN NHÂN TĂNG CO2





TRUNG TÂM HÔ HẤP.
ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN THẦN KINH.

LỒNG NGỰC-MÀNG PHỔI.
TĂNG KHÁNG LỰC ĐƯỜNG THỞ:



TẮC HÔ HẤP TRÊN.
TẮC HÔ HẤP DƯỚI.


NGUYÊN NHÂN GÂY GIẢM O2
 Giảm nồng độ O2 trong khí hít vào.
 Giảm thông khí phế nang.
 Bất tương hợp thông khí và tưới máu: viêm phổi, xẹp
phổi, viêm tiểu phế quản, phù phổi, hội chứng suy hô
hấp cấp.
 Giảm khuyếch tán khí qua máng phế nang – mao
mạch: phù phổi, hội chứng suy hô hấp cấp, viêm
phổi, xơ phổi.


Giaûm oxy do baát töông hôïp V/Q


Giảm oxy do bất tương hợp V/Q

Giảm oxy do shunt
có thể không đáp
ứng với FiO2 100%



Giảm oxy do giảm khuếch tán

Tăng FiO2 cải thiện
tình trạng thiếu O2

Thiếu O2 nặng thêm
khi gắng sức.
 Tăng khoảng cách phế nang –
mao mạch



LÂM SÀNG
 Thở gắng sức:






Nhòp thở
Tiếng thở bất thường
Sử dụng cơ hô hấp phụ
Phập phồng cánh mũi

 Thở hiệu quả: phế âm (giảm hay mất hay bt,
lồng ngực nhô.
 Hậu quả suy hô hấp:





Tri giác.
Nhòp tim, HA
Màu sắc da


LÂM SÀNG
 Thở rên (âm thanh nhẹ, ngắn nghe thì
thở ra): do đóng thanh thiệt sớm cuối kỳ
thở ra, thường gặp ở trẻ nhỏ.
 Thở rít (tiếng thở thô ráp nghe ở thì hít
vào khi trẻ nằm yên) do tắc đường hô
hấp trên.
 Khò khè: tắc đường hô hấp dưới


LÂM SÀNG:
 Khó thở thì hít vào: do tắc nghẽn đường
hô hấp trên.
 Khó thở thì thở ra: do tắc nghẽn đường hô
hấp dưới: viêm tiểu phế quản, suyễn, dò
vật.
 Khó thở không rõ thì nào: tổn thương thần
kinh-cơ, màng phổi, hay tổn thương nhu
mô phổi.


PHÂN ĐỘ SHH
TC


Độ 1

Hô hấp

· NT tăng
30%

Nhòp tim

·
·

Tri giác

(-/+)
HA tăng

Độ 2

Độ 3

< · NT tăng 30 - 50%.
· NT tăng > 50%
· Co kéo cơ hô hấp · Thở chậm, không
phụ
đều, ngưng thở.
·
·


(++).
HA tăng

·
·

(+++) /nhòp chậm.
HA có thể giảm

Tỉnh

Bứt rứt, lẫn lộn

Lơ mơ, hôn mê

Đáp ứng
với O2

BT

Không tím với O2.

Tím khi cho oxy.

PaO2 (%)

60-80

40-60


< 40

Đánh giá

Còn bù

Còn bù

Mất bù


Cận lâm sàng
ĐO SPO2:

spo2

=

HbO2

X 100

HbO2 + RHb

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả SpO2: không chính xác:
 Cử động của ngón tay.
 Mạch yếu hay không có mạch.

 Các chất nhuộm màu.
 Không nhận ra các Dyshemoglobulin.

 Khi Hb quá thấp (< 3 g/dl).


KHÍ MÁU
 Xác đònh CĐ: PaO2 < 60 mmHg và/hoặc PaCO2
> 50 mmHg.
 Phân độ SHH khi FiO2 = 21%:
Mức độ
Nhẹ
Trung bình
Nặng

PaO2 (mm Hg)
60 - 79
40 - 59
< 40

 Khi FiO2 > 21%: PaO2 = 5 x FiO2

SaO2 (%)
90 - 94
75 - 89
< 75


ng dụng trong điều trò
PaO2

Ýù nghóa và cách xử lý


PaO2 < 60

Giảm O2 máu chưa được điều chỉnh

60 < PaO2 < 100

Giảm O2 máu đã được điều chỉnh, nhưng Bn sẽ bò
giảm O2 máu nếu giảm FiO2

100 < PaO2 đoán
giảm FiO2 được
PaO2 > PaO2 dự đoán

Giảm O2 máu điều chỉnh quá dư, có thể không giảm
O2 máu khi ngừng O2, nhưng phải giảm O2 dần dần.


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CÁC
CƠ CHẾ GIẢM OXY MÁU
Bất thường

PaO2

PaCO2 AaDO2

Giảm thông khí








Shunt tương đối



, , 



Shunt tuyệt đối



, 



, 



Rối loạn khuyếch  lúc nghỉ,  khi gắng
tán
sức


Chẩn đoán nguyên nhân SHH

Tổn thương phổi được xác đònh dựa vào:
 Lâm sàng: triệu chứng lâm sàng nghi ngờ
tổn thương phổi.
 X-quang: có tổn thương phổi.
 Khí máu:
Thay đổi có ý nghóa tiên



A-aDO2 bất thường
PaO2/FiO2 < 300

lượng xấu:
 PaO2 < 60 mmHg không
cải thiện sau cung cấp O2.
 AaDO2 > 400.
 PaO2/FiO2 < 200


Tiếp cận bệnh nhân giảm oxy máu
1. Xác đònh chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt dựa trên lâm sàng
và cận lâm sàng.
2. Xem xét khí máu động mạch :
 PaO2, PaCO2, AaDO2  có tổn thương phổi.
3. X- Quang phổi:
 Phổi sáng hay bất thường ít gợi ý giảm O2 do giảm thông khí hay
giảm V/Q
 Tổn thương đông đặc hay mờ nhiều gợi ý giảm O2 do Shunt
4. Dựa trên các bước trên xác đònh cơ chế giảm O2 (giảm thông khí,
giảm V/Q, hay shunt), khởi đầu điều trò như sau:

 Cung cấp O2 thấp cho giảm thông khí và cho giảm V/Q.
 Cung cấp O2 cao cho giảm O2 do shunt.


ĐIỀU TRỊ


Nguyên tắc điều trò:
- Đảm bảo tốt thông khí và O2.
- Duy trì khả năng chuyên chở O2.
- Cung cấp đủ năng lượng.
- Điều trò nguyên nhân.


THÔNG KHÍ:
 THÔNG KHÍ:






Tư thế thích hợp.
Ngữa đầu nâng cằm.
Hút đàm nhớt.
Tắc nghẽn đường thở.
Khí dung
ADRENALINE,
DEXAMETHASONE.



CUNG CẤP OXY
 Chỉ đònh oxy liệu pháp:





SHH độ 2 hay
PaO2 < 60 mmHg hoặc
SpO2 < 90%
Hay bất kỳ tình huống nào nghi ngờ bệnh nhân giảm
oxy máu: chấn thương, sốc, ngộ độc

 Cung cấp O2: khi bệnh nhân thở bù được.


DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 2 LOẠI:


LƯU LƯNG THẤP
- Không cung cấp toàn bộ khí hít vào.
- Có khí phòng trong khí hít vào.
- FIO2 thay đổi theo: thể tích lưu thông, nhòp thở,
kiểu thở.



LƯU LƯNG CAO

- Cung cấp toàn bộ khí hít vào.
- FIO2 hằng đònh.


DỤNG CỤ
 LƯU LƯNG THẤP








Cannula mũi
Catheter mũi
Mask đơn giản
Mask thở lại
Mask không thở lại
conserving devices

 LƯU LƯNG CAO






venturi mask
mask khí quản

CPAP qau mask
NCPAP
Máy thở


CHỌN DỤNG CỤ DỰA VÀO





Tình trạng SHH
FIO2 mà dụng cụ có thể cung cấp
Ưu và nhược điểm của dụng cụ.
Dung nạp của bệnh nhân.


×