Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh thi công chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.31 KB, 41 trang )

TÀI LIỆU TIẾNG ANH
I. Các vấn đề ngữ pháp
1. Modals
Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
Ngoài những đặc tính nhƣ trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc
tính riêng nhƣ sau:
1. Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau.
They can speak French and English.
2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
He can use our phone.
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
Trong những trƣờng hợp khác ta sử dụng những động từ tƣơng đƣơng.
Động từ khuyết thiếu CAN
CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Những
hình thức khác ta dùng động từ tƣơng đƣơng be able to. CAN cũng có thể đƣợc
dùng nhƣ một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN đƣợc dùng thay cho MAY để diễn tả một
sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT đƣợc dùng để diễn tả một sự
cấm đoán (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm
thán CAN có nghĩa là „Is it possible…?‟
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT đƣợc dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.


5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tƣơng
đƣơng với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
(không dùng I am hearing)

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn đƣợc dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD đƣợc xem nhƣ nhiều tính chất lịch sự hơn
CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD đƣợc dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ
nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD - WAS/WERE ABLE TO
a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD đƣợc dùng thƣờng
hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded
in doing) thì WAS/WERE ABLE TO đƣợc sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
MODAL VERBS MAY - MIGHT

1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép
(permission). May I take this book? - Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy
ra. It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY nhƣ một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust
(tin tƣởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhƣợng bộ (adverb
clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thƣờng đƣợc dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb
clauses of purpose). Trong trƣờng hợp này ngƣời ta cũng thƣờng dùng CAN/
COULD để thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi đƣợc dùng trong câu để diễn tả một lời trách
onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.

(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
8. Trong trƣờng hợp cần thiết ngƣời ta dùng be allowed to, permit… tùy theo ý
nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.
I shall be allowed to go to the party.
MODAL VERB MUST
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt
buộc. You must drive on the left in London.
2. MUST bao hàm một kết luận đƣơng nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý
theo ý nghĩ của ngƣời nói.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN‟T) diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” ngƣời ta
sử dụng NEED NOT (NEEDN‟T).
Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
5. CANNOT (CAN‟T) đƣợc dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý
nghĩa kết luận đƣơng nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của
ngƣời nói nhƣ đã đề cập trong điểm 2 trên đây.
If he said that, he must be mistaken.
If he said that, he can’t be telling the truth.
6. MUST và HAVE TO
a) HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.
b) HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đƣơng
nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của ngƣời nói nhƣ đã đề cập
trong điểm 2 trên đây. Ngƣời ta phải diễn tả bằng những cách khác.
He must be mad. (I personally thought that he was mad)
c) MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cƣỡng bách, bắt buộc

(compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cƣỡng bách đến từ ngƣời nói trong
khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cƣỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external
circumstances)
You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by
the bridge. (Vì không còn đường nào
khác)
MODAL VERBS SHALL - SHOULD
onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


1. SHALL có thể là:
Một trợ động từ giúp hình thành thì Tƣơng lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất số ít.
I shall do what I like.
Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa
(promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý
nghĩ của ngƣời nói.
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
2. SHOULD đƣợc dùng trong những trƣờng hợp sau:
Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là “nên” và tƣơng đƣơng với ought to.
You should do what the teacher tells you.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the
Secretary.
Dùng thay cho thì Hiện tại Bàng thái (present subjunctive).
(xem phần Subjunctive)

MODAL VERBS WILL - WOULD
1. WILL có thể là:
Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tƣơng lai (simple
future).
Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự
mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết
(determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử
dụng nhƣng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở ngƣời
nói.
Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:
(a) George shall go out without his overcoat.
(b) George will go out without his overcoat.
Ở câu (a), ngƣời nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không đƣợc mặc áo
khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.
2. WOULD có thể là:
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tƣơng lai trong quá khứ (future in
the past) hay các thì trong câu điều kiện.
He said he would send it to me, but he didn’t.
onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


If she were here, she would help us.
He would have been very happy if he had known about it.
Khi dùng nhƣ một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá
khứ.
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.

MODAL VERBS OUGHT TO - DARE -NEED
Động từ khuyết thiếu OUGHT TO
OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có
nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trƣờng hợp OUGHT TO có
thể đƣợc thay thế bằng should.
They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
1. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong
probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
2. OUGHT TO có thể dùng trong tƣơng lai với các từ xác định thời gian tƣơng lai
nhƣ tomorrow, next Tuesday…
Our team ought to win the match tomorrow.
3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một
hành động đã làm trong quá khứ.
You ought not to have spent all that money on such a
thing.
Động từ khuyết thiếu DARE
DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể đƣợc xem nhƣ một động từ khuyết lẫn động
từ thƣờng. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ
này.
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is
probable. Thành ngữ này thƣờng không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ
nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come
later.

Động từ khuyết thiếu NEED
Có hai động từ NEED: một động từ thƣờng và một động từ khuyết thiếu. Khi là
động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một
động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tƣơng tự nhƣ have to. Vì thế nó
cũng đƣợc xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó
onthicongchucnhanuoc.blogspot.com
chỉ đƣợc dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải đƣợc


dùng với một từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
MODAL VERB USED TO
Động từ khuyết thiếu USED TO
USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể đƣợc xem nhƣ một động từ
thƣờng hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể
nghi vấn.
You used to live in London, usedn’t you?
He usedn’t to smoke as much as he does now.
He didn’t use to smoke as much as he does now.
Did you use to climb the old tree in the garden?
Ngày nay ngƣời ta có khuynh hƣớng dùng did và didn‟t để lập thể phủ định và thể
nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trƣờng hợp thể phủ định có thể đƣợc hình
thành bằng cách sử dụng never.
You never used to make that mistake.
USED TO đƣợc dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá
khứ mà nay không còn nữa.

People used to think that the earth was flat.
Với thì Quá khứ đơn ngƣời ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO ngƣời ta
thấy đƣợc tính chất kéo dài của hành động ấy.
He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu)
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu)
Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
1. USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
2. (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì
3. (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.
He used to work six days a week. (Now he doesn’t)
It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.

2. Tenses (Các thì tiếng Anh)
Các thì trong tiếng Anh

1- Thì Hiện tại đơn , Hiện tại tiếp diễn (Present, Present continuous)
2- Thì Hiện tại hoàn thành, Hiện tại tiếp diễn (Present perfect, Present Perfect
continuous)
3- Thì Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn (Past perfect, Past Perfect continuous)
4- Thì Quá khứ hoàn thành, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect, Past
Perfect continuous)
5- Thì Tƣơng lai, Tƣơng lai tiếp diễn (Future, Future continuous)
6- Thì Tƣơng lai hoàn thành, Tƣơng lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect,
Future perfect continuous)

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


1- HIỆN TẠI ĐƠN - HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN
A- THÌ HIỆN TẠI ÐƠN

Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì
hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ
(động từ ở thì hiện tại, động từ thêm "S" hay "ES" nếu chủ từ là ngôi 3 số ít: She,
he, it, Mary, John)
Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời
khóa biểu.
ex:
The English alphabet consists of 26 letters.
The sun rises in the east.
She goes to school every day.
The boy always wakes up at 8 every morning.
SAI:
They are always trying to help him.
We are studying every day.
ÐÚNG:
They always try to help him.
We study every day.
The game starts in ten minutes.
My class finishes next month.
Cụm từ và từ ngữ chỉ thời gian: Always, usually, often, sometimes etc., (a fact, habit, or
repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once
in a while
B- THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra.
CHỦ TỪ + IS/ARE/AM + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này.
Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó là 1 sự định
sẵn.


onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


ex:
I'm typing right now.
It is raining at the moment.
Shhh! The baby is sleeping.
She is taking ESL 107 this semester.
Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.
Jack is visiting his relatives tomorrow.
SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!,
look!, this semester.
2- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
A- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
CHỦ TỪ + HAVE/ HAS + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời
gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng
since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải
tính thời gian là bao lâu.
ex:
She has never seen snow.
I have gone to Disneyland several times.
We have been here since 1995.
They have known me for five years.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Never, ever, in the last fifty years, this semester, since, for,

so far, up to now, up until now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years,
many times, once, twice, and in his/her whole life
B- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra
trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
CHỦ TỪ + HAVE/HAS + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


I have been waiting for you about 20 minutes.
The child has been sleeping all afternoon.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: All day, all week, since, for, for a long time, almost every
day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far
3- QUÁ KHỨ - QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
A- THÌ QUÁ KHỨ ÐƠN
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác
định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
I went to the library last night.
She came to the U.S. five years ago.
He met me in 1999.
When they saw the accident, they called the police.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time, etc., ago, in 1999, today,
yesterday, then = at that time, in the 1800's, in the 19th century, when, and for
Today đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được dùng
ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect).
B- THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

In (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và
đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
In (b), 2 hành động đã xảy ra cùng một lúc.
a. What were you doing when I called you last night?
b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this
morning (afternoon)
4- QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
A- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1
hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
CHỦ TỪ + HAD + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
I had just finished watering the lawn when it began to rain.
She had studied English before she came to the U.S.
After he had eaten breakfast, he went to school.
B- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang
xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong
quá khứ.
CHỦ TỪ + HAD + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove. Cụm và
từ ngữ chỉ thời gian: Until then, by the time, prior to that time, before, after
Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động thứ nhất. Dùng thì quá khứ cho hành động
thứ hai.

Mẹo: Quí vị có thể nhớ theo cách này.
Chữ cái tiếng Anh A B C.......
"A" đứng vị trí thứ nhất và "A" là chữ cái đầu tiên của chữ "After". Cho nên After + hành
động thứ nhất.
Trước tiên: Alex had gone to bed.
Sau đó': He couldn't sleep.
After Alex had gone to bed, he couldn't sleep.
Trước tiên: Jessica had cooked dinner.
Sau đó': Her boyfriend came.
Jessica's boyfriend came after she had cooked dinner.
"B" đứng ở vị trí thứ hai, và "B" là chữ cái đầu tiên của chữ "Before". Cho nên Before +
hành động thứ 2.
Trước tiên: Kimberly had taken the test.
Sau đó': She went home yesterday.
Kimberly had taken the test before she went home yesterday.
Trước tiên: Brandon had brushed his teeth.
Sau đó': He went to bed.
Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


5- TƢƠNG LAI - TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
A- THÌ TƢƠNG LAI ÐƠN
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going
to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

ÐOÁN: Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO
According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC
According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)
B- THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
Don't come to my house at five. I am going to be eating.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon
6- TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH - TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
A- THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành
động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)
I'm going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine
tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.
She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.
B- THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang
xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

He will have been studying for four hours by the time he takes his examination tonight.
1. Verb form
Động danh từ và động từ nguyên mẫu (the gerund and the infinitive)
1. Động danh từ (the gerund)
1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing
1.2. Cách sử dụng của the gerund
+ Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
+ Là bổ ngữ: seeing is believing
+ Sau giới từ: he was accused of smuggling
+ Sau một vài động từ
1.3. Một số cách dùng đặc biệt
• Verb + V-ing:
Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind,
miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like,
propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ví dụ:
He admitted taking the money
Would you consider selling the property?
He kept complaining.
He didn’t want to risk getting wet.
Chú ý: the gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand (=endure), can’t help
(=prevent/ avoid), it’s no use/good, there is no point in (chẳng có ích gì …)
Ví dụ:
I couldn’t help laughing.
It’s no use arguing.

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com



Is there anything here worth buying?
• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing.
Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent, object, excuse, forgive,
pardon, prevent.
Forgive my/me ringing you up so early.
He disliked me/my working late.
He resented my/me being promoted before him.
• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động
từ như: forgive, prevent, stop, excuse.
You can’t prevent him from spending his own money.
2. The infinitive (động từ nguyên thể)
Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:
• Verb + the infinitive:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:
Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour,
forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse,
remember, seem, tend, threaten, try, volunteer expect, want, mean.
Ví dụ:
She agreed to pay $50.
Two men failed to return from the expedition.
The tenants refused to leave.
She volunteered to help the disabled.
He learnt to look after himself.
• Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive
Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know,
learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.
He discovered how to open the safe.
I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say.

I showed her which button to press.
• Verb + object + the infinitive:
Những động từ theo công thức này là advise, allow, enable, encourage, forbid, force,
hear, instruct, invite, let, order, permit, persuade, request, remind, see, train, teach how,
urge, warn, tempt.
Ví dụ:
These glasses will enable you to see in the dark.
She encouraged me to try again.
They forbade her to leave the house.
They persuaded us to go with them.
• Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand + (object) + to be:

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


I consider him to be the best candidate
= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.
You are supposed to know the laws of your own country.
Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự
khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop + V-ing: dừng làm gì
Stop making noise! (dừng làm ồn)
Stop + to V: dừng để làm gì
I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)
Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tƣơng
lai)
Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).
Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)
I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng

chuyến tầu đã bị hủy bỏ)
Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).
I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.
(tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la)
She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.
Try + to V: cố gắng làm gì
I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi)
Try + V-ing: thử làm gì
You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa
này)
Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức
I like watching TV.
Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.
I want to have a job. I like to learn English.
Would like + to V: mời ai đi đâu
Would you like to go to the cinema?
Prefer + doing something + to + doing something else.
I prefer driving to travelling by train.
Prefer + to do something + rather than (do) something else
onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


I prefer to drive rather than travel by train.
Need + to V: cần làm gì
I need to go to school today.
Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)
Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)
The grass needs cutting.
The grass wants cutting.

Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)
Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
I used to get up early when I lived in Bac Giang
(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)
Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm

He advised me to apply at once.
They don't allow us to park here.
Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì
He advised applying at once.
They don't allow parking here.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này đƣợc sử dụng
khi ngƣời nói chỉ chứng kiến một phần của hành động:
I see him passing my house everyday.
She smelt something burning and saw smoke rising.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không có 'to'): Cấu
trúc này đƣợc sử dụng khi ngƣời nói chỉ chứng kiến toàn bộ hành động:
We saw him leave the house.
I heard him make arrangements for his journey.
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ sau:
1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
2. They appreciate (to have/having) this information.
3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.
4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.
6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.
7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.
8. We would be better off (to buy/ buying) this car.
9. She refused (to accept/ accepting) the gift.


onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.
11. George pretended (to be/being) sick yesterday.
12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
13. They agreed (to leave/leaving) early.
14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.
17. He demands (to know/knowing) what is going on.
18. She is looking forward to (return/returning) to her country.
19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.
20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.
Bài tập 2: Hoàn thành mỗi câu sau với một trong các động từ sau: apply, be, be, listen,
make, see, try, use, wash, work, write. (chia động từ theo đúng dạng)
1. Could you please stop………………..so much noise?
2. I enjoy …………………to music.
3. I considered …………………..for the job but in the end I decided against it.
4. Have you finished ………………………your hair yet?
5. If you walk into the road without looking, you risk………knocked down.
6. Jim is 65 but he isn’t going to retire yet. He wants to carry on………………
7. I don’t mind you……………the phone as long as you pays for all your calls.
8. Hello! Fancy …………..you here! What a surprise!
9. I’ve put off ………………..the letter so many times. I really must do it today.
10. What a stupid thing to do! Can you imagine any body ……………..so stupid?
11. Sarah gave up …………………..to find a job in this company and decided to go
abroad.
Bài 1:

1. to
accept

2. having 3. going

4. to reach 5.
opening

6. leaving 7. to
return

8. buying 9. to
accept

11. to be 12. to
finish

13. to
leave

16.
driving

18.
19.
returning leaving

17. to
know


14. to tell 15. to stop

Bài 2:
1. making 2.
3.
4.
listening applying washing
5. being

6.

7. using

10. being

8. seeing

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com

20.
leaving


working
9. writing 10. being 11. trying
Câu trực tiếp gián tiếp
III.3. Lối nói trực tiếp/gián tiếp (direct /indirect speech)
1. Lối nói trực tiếp và gián tiếp (direct/ indirect speech)



Trong câu trực tiếp thông tin đi thẳng từ người thứ nhất sang người thứ hai (người
thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai). Trong lời nói trực tiếp chúng ta ghi lại
chính xác những từ, ngữ mà người nói dùng. Lới nói trực tiếp phải được đặt trong
dấu ngoặc kép.

He said ―I bought a new motorbike for myself yesterday‖.
―I love you‖, she said.


Trong câu gián tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến người
thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.

He said he had bought a new motorbike for himself the day before.
2. Quy tắc chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp
2.1. Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếp: lùi một thời
Simple present –> simple past
Present progressive –> past progressive
Present perfect –> past perfect
Simple past –> past perfect
Past progressive –> past perfect progressive
Simple future –> would + V
Can/may/must –> could /might/had to
2.4. Các cách chuyển đổi cơ bản
A. Say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise
(hứa), threaten + the infinitive (dọa)
―All right, I’ll help you‖ he said.
–> He agreed to help me.
― Oh, no, I won’t come to your party‖, he said.
–> He refused to come to my party.
―I’ll look for the cat for you tomorrow if you like‖ he said.

–> He offered to look after the cat for me the next day if I liked.
―I’ll visit your parents when I arrive there‖, he said
–> He promised to visit my parents when he arrived there.
―I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day‖, said the father
–> The father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day
B. Say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for
(xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


―You stole the jewels‖ said the inspector
–> The inspector accused her of stealing the jewels.
―I’ve made the wall dirty‖ said one student.
–> One student admitted making the wall dirty.
―I’m sorry I’m late‖ she said.
–> She apologized for being late.
―No, we didn’t enter the garden‖ said the boy.
–> The boy denied entering my garden.
―Certainly, I’ll buy that car for you‖, said he.
–> He insisted on buying me that car.
C. Say to somebody + a statement –> told somebody + that + clause
―I’ve finished all my homework‖, he said to me.
–> He told me that he had finished all his homework.
D. Say + a statement –> said that + clause
―I’m going to Hanoi tomorrow‖, he said.
–> He said that he was going to Hanoi the next day.
E. Statement with command, request, advice, invitation, offer –> advise, ask, beg,
encourage, invite, order, tell, warn, remind…
―You’d better hurry‖, he said.

–> He advised me to hurry.
―Post the letter for me, will you?‖he said.
–> He asked me to post the letter for him.
―Make another try, please‖, he said.
–> He encouraged me to make another try
―Don’t drive too fast‖, he said.
–> He warned me not to drive too fast.
―Remember to close the door‖, he said.
–> He reminded me to close the door.
―Don’t forget to come at 6 a.m tomorrow‖, he said.
–> He reminded to come at 6 a.m the next day.
Câu điều kiện
I- Mấy lƣu ý về câu điều kiện:
v

Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần
còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ
kết quả.
Ví dụ: If it rains, I will stay at home.
You will pass the exam if you work hard.

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


v

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.

II- Các loại câu điều kiện:

Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.
(Simple present + simple Future)

Type 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại.
(Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.
( I have some money only now)
If I were the president, I would build more hospitals.
(Simple present + future Future (would))
Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2 (Type 2),
trong vế "IF", to be của các ngôi
chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".
Type 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá
khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.
[Past Perfect + Perfect Conditional]
If we had found him earlier, we might/could saved his life.
Type 4: Câu điều kiện Hỗn hợp:

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề
chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng
trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
1- Type 3 + Type 2:
Ví dụ:

If he worked harder at school, he would be a student now.

(He is not a student now)
If I had taken his advice, I would be rich now.

Câu điều kiện ở dạng đảo.
- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng
đảo.
Ví dụ:

Were I the president, I would build more hospitals.
Had I taken his advice, I would be rich now.

If not = Unless.
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not.
Ví dụ:

Unless we start at once, we will be late.
If we don't start at once we will be late.
Unless you study hard, you won't pass the exams.
If you don't study hard, you won't pass the exams.

Bài tập1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng
1. Bring him another if he (not/like) this one.
2. She (be) angry if she (hear) this tomorrow.
3. Unless you are more careful, you (have) an accident.
4. If you (like), I (get) you a job in this company.
5. If grandmother (be) 5 years younger, she (play) some games.
6. If he sun (stop) shinning, there (be) no light on earth.
7. If I (be) a millionaire, I (live) on Mars.
Bài tập 2: Viết lại câu theo gợi ý
1. I didn’t eat lunch, I feel hungry now.

–> If I………………………………….
2. If it hadn’t rained, we would have a better crop.

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


–> But for………………………………………
3. If you want my advice, I wouldn’t buy it.
–> If I ………………………………………
4. I only come if they invite me.
–> Unless……………………….
5. He didn’t revise all his lessons, he failed the exam.
–> If he………………………………………………
6. His sister sent her money, so he continued to study.
–> But for…………………………………………
7. The park is over there, only 5 minutes’ walk.
–> If you walk……………………………….
8. In case it rains, we’ll stay at home
–> If it……………………………..
Key:
Bài 1:
1. Bring him another if he doesn’t like this one.
2. She will be angry if she hears this tomorrow.
3. Unless you are more careful, you will have an accident.
4. If you like, I will get you a job in this company.
5. If grandmother were 5 years younger, she would play some games.
6. If the sun stopped shinning, there would be no light on earth.
7. If I were a millionaire, I would live on Mars.
Bài 2:
1. I didn’t eat lunch, I feel hungry now.

–> If I had eaten lunch, I wouldn’t feel hungry now.
2. If it hadn’t rained, we would have a better crop.
–> But for rain, we would have a better crop.
3. If you want my advice, I wouldn’t buy it.
–> If I were you, I wouldn’t buy it.
4. I only come if they invite me.
–> Unless they invite me, I won’t come.
5. He didn’t revise all his lessons, he failed the exam.
–> If he had revised all his lessons, he wouldn’t have failed the exam.
6. His sister sent her money, so he continued to study.
–> But for his sister’s money, he wouldn’t have continued to study.
7. The park is over there, only 5 minutes’ walk.
–> If you walk to the park, it will take you 5 minutes.
8. In case it rains, we’ll stay at home
–> If it rains, we’ll stay at home.

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


Passive forms:
Thể của động từ
1. Thể chủ động
– Là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động, chủ thể của hành động.
Ví dụ:
She learns Chinese at school
She bought a book.
2. Thể bị động
• Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành
động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời
của động từ ở câu chủ động.

• Sau đây là bảng tóm tắt:
Thì

Dạng bị động

The simple present tense Is/ am/are + P2
The present progressive
tense

Is/am /are + being + P2

The present perfect tense Have/has + been + P2
The simple past tense

Were/was + P2

The past progressive tense Were/was + being + P2
The past perfect tense

Had + been + P2

The simple future tense

Will + be + P2

The future progressive
tense

Will + be + being + P2


The future perfect tense

Will + have + been + P2

The near future tense

Is/are/am + going to + be
+ P2

Chú ý: đối với vật chất gây trạng thái, dùng ―with’ thay cho ―by‖
Ví dụ: Smoke filled the room → The room was filled with smoke.
Ví dụ:
She learns Chinese at school.
--> Chinese is learnt at school by her.
She bought a book.
-->A book was bought by her.
Hurricanes destroy a great of property each year.
-->A great of property is destroyed by hurricanes each year.

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


The tornado destroyed twenty houses.
-->Twenty houses were destroyed by the tornado.
They are cleaning the room at the moment.
--> The room is being cleaned at the moment (by them)
They were cleaning the room when I came yesterday.
–> The room was being cleaned when I came yesterday.
The company has ordered some new machines.
–> Some new machines have been ordered by the company.

Nam will give me a book tomorrow.
–> I will be given a book tomorrow (by Nam).
Chú ý:
– Trong câu bị động, chúng ta có thể lược bỏ "by ....." (bởi ai đó)
Danh từ
Danh từ đếm đƣợc và danh từ không đếm đƣợc
1. Danh từ đếm đƣợc
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng ―a/an‖
Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm đƣợc
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không
thể dùng ―a/an‖.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
accommodation advice

furniture luggage

weather

travel

work

courage


oil

water

bread

permission traffic

trouble

information news

progress

beauty

coffee

soap

wine

knowledge glass

wood

Chú ý: news có ―s‖ nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường
thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:

Paper


I bought a paper (= tờ báo, đếm được)



I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


Hair


There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)



She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)

Experience


We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm
được)



You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)


Work


He is looking for work(=công việc, không đếm được)



Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)

• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với ―a/an‖ trong một số
trường hợp như sau:
A help:


A good map would be a help.

A knowledge of:


He had a good knowledge of mathematics.

A fear/ a relief:


There is a fear that he has been murdered.



It was a relief to sit down.


A pity/shame/wonder:


It’s a pity you weren’t here.



It’s a shame he wasn’t paid.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
6. ―did you enjoy your holiday?‖ – ―yes, we had wonderful time/ a wonderful time.‖
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were
quite bad.
onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


Key:

1. a paper
2. any paper
3. a light
4. light
5. time
6. a wonderful time
7. advice
8. very bad weather
9. bad luck
10. a job
11. some
12. doesn’t
13. your hair, is
14. the damage, was
Số của danh từ
* Ngôn ngữ tiếng Anh có 2 số: số ít (singular) và số nhiều (plural). Danh từ cũng có số ít
và danh từ số nhiều.
1. Quy tắc chuyển đổi từ số ít sang số nhiều
• Bằng cách thêm ―-en‖: ví dụ: oxen, children
• Bằng cách thay đổi nguyên âm
man—men
foot—feet
goose—geese
louse—lice
mouse—mice
tooth—teeth
• Bằng cách thêm ―s‖ hoặc ―es‖
Chú ý: thêm ―es‖ nếu các danh từ kết thúc bằng ―ch, sh, s, ss, o…‖
Ví dụ: tomato – tomatoes
church – churches

box – boxes
Ngoại lệ:
kilo – kilos
photo – photos
piano – pianos
kimono - kimonos
– Nếu danh từ kết thúc bằng ―y‖ thì phải đổi ―y‖ thành ―i‖ và thêm ―es‖

onthicongchucnhanuoc.blogspot.com


×