VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 20142015
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU
MÔN: SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ THI SINH HỌC 6 HỌC KỲ II
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
TNKQ
TNTL
VII. Quả Phát tán
Nêu
là
gì
?
và hạt
được các
(6 tiết)
hình thức
phát tán
của quả
và hạt.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
VIII. Các
nhóm
thực vật
(11 tiết)
Số câu
1
0,25
2,5%
- Nguồn
gốc cây
trồng.
- Rêu là
thực vật
ở cạn
đầu
tiên.
2
1
1
10%
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Giải thích Phân biệt
được đặc được quả
điểm
khô.
thích nghi
với cách
phát tán
nhờ động
vật.
1
1
1
0,25
10%
2,5%
Giải thích Phân biệt
- Phân
được vì lớp Một biệt được
sao nón lá mầm
đặc điểm
không
và lớp
của các
phải
là
Hai lá
Ngành
hoa.
mầm.
thực vật.
1
1
4
TỔNG
VẬN DỤNG CAO
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
2
0,5
5%
2
2
20%
7
1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Số điểm
Tỉ lệ %
1,25
12,5%
0,25
2,5%
IX. Vai
trò của
thực vật
(5 tiết)
Biết được
vai
trò
của thực
vật.
Hiểu
được sự
đa dạng
thực vật.
Ý thức
góp phần
bảo vệ
môi
trường.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
X. Vi
khuẩn –
Nấm –
Địa y
(5 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TỔNG
1
0,25
2,5%
Điều kiện
phát triển
của nấm.
1
0,25
2,5%
Hiểu
được vai
trò của vi
khuẩn.
1
1
10%
1
0,25
2,5%
5
2
20%
1
0,25
2,5%
3
0,75
7,5%
1
1
10%
2
20%
2
3
30%
2,5
25%
1
10%
5
1,25
12,5%
1
1
10%
Giải thích
được tại
sao người
ta nói:
“Rừng
cây như
lá phổi
xanh của
con
người”.
1
2
1
0,5
10%
5%
1
1
10%
2
0,5
5%
13
4
40%
2
20%
2
2
20%
5
6
60%
Bình Châu, ngày 18 tháng 04 năm 2015
Ban giám hiệu
Duyệt của tổ chuyên môn
Giáo viên ra đề
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
PHT
Tổ trưởng
Võ Thị Liễu
Lê Đình Tri
Nguyễn Thị Kim Thoa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU
KIỂM TRA
Họ và tên: ............................................... HỌC KỲ II (2014-2015)
Lớp
: ............................................... Môn : Sinh học 6
Thời gian: 15 phút
Điểm:
A/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Hãy chọn các cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào (....) trong các
câu sau:
(Con người, thứ cây trồng, hoang dại, tốt hơn, thực vật)
Cây trồng bắt nguồn từ cây ........................... tùy theo mục đích sử dụng mà từ những cây
dại ban đầu ........................ đã tạo ra nhiều ................................. khác xa và ..................... so với
tổ tiên của chúng.
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử là:
A. Tảo
B. Dương xỉ
C. Rêu
D. Hạt trần
2. Điều kiện tốt nhất cho nấm phát triển là:
A. Độ ẩm tương đối cao, nhiệt độ từ 25oC – 30oC.
B. Nơi ẩm ướt, trời mát.
C. Nơi ẩm ướt, mưa nhiều.
D. Nơi khô ráo, thoáng mát.
3. Thế nào là sự phát tán ?
A. Hiện tượng quả và hạt có thể tự rơi vãi khắp nơi.
B. Hiện tượng quả và hạt được gió thổi bay xa.
C. Hiện tượng quả và hạt được động vật mang đi xa.
D. Hiện tượng quả và hạt được chuyển xa nơi sống.
4. Tại sao không coi nón của cây thông là một hoa?
A. Nón lớn mọc riêng thành từng chiếc.
B. Nón chưa có bầu nhụy, chưa có lá noãn.
C. Nón nhỏ mọc thành từng cụm.
D. Nón đều có trục nón, vãy, noãn.
Câu 3: (1 điểm) ) Hãy nối các ý ở cột A tương ứng với các ý ở cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Ngành Rêu
a. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá 1. + .......
noãn). Sống ở cạn là chủ yếu.
2. Ngành Dương xỉ b. Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. 2. + .......
Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả.
3. Ngành Hạt trần
c. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. 3. + .......
Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
4. Ngành Hạt kín
d. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân 4. + .......
giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử.
Câu 4: (1 điểm) Hãy điền Đ với câu trả lời đúng và S với câu trả lời sai vào
trước các
câu sau:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Đa dạng thực vật được
biểu hiện bằng số
lượng loài, số lượng cá thể trong mỗi loài và đa dạng về môi trường sống.
2. Vi khuẩn luôn gây hại cho người, động vật và thực vật.
3. Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng không tự mở được để phát tán hạt ra ngoài.
4. Thực vật cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
B/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm )
Câu 1: (2 điểm)
a. Quả và hạt được phát tán nhờ những yếu tố nào?
b. Nêu đặc điểm thích nghi của quả và hạt với cách phát tán nhờ động vật?
Câu 2: (2 điểm)
So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp Một lá mầm và cây thuộc lớp Hai lá mầm? Cho
ví dụ?
Câu 3: (2 điểm)
Giải thích:
a. Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”?
b. Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC
LỚP: 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Thứ tự cần điền là:
1. Hoang dại.
2. Con người.
3. Thứ cây trồng.
4. Tốt hơn.
(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,25 điểm.
Câu
Đáp án
1
C
2
A
3
D
Câu 3: (1 điểm) Mỗi câu ghép đúng 0,25 điểm.
Kết quả ghép:
1. d
2. c
3. a
Câu 4: (1 điểm) Điền chính xác mỗi ý 0,25 điểm.
1. Đ
3. S
2. S
4. Đ
4
B
4. b
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu
1
(2
điểm)
2
(2
điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Nội dung
Điểm
a. Phát tán nhờ gió, động vật, con người, tự phát tán.
1 điểm
b. Có gai, lông dính, thức ăn của động vật.
1 điểm
- Kiểu rễ
- Dạng thân
- Kiểu gân lá
- Số cánh hoa
- Số lá mầm của phôi
- VD
3
(2
điểm)
Lớp Hai lá mầm
- Rễ cọc
- Thân gỗ, thân cỏ, thân
leo
- Gân lá hình cung hoặc - Gân lá hình mạng
song song
- Hoa có 3 cánh hoặc 6 - Hoa có 4 cánh hoặc 5
cánh.
cánh.
- Phôi có một lá mầm.
- Phôi có hai lá mầm.
- VD: lúa, ngô, cau …
- VD: rau cải, bầu, bí,…
Lớp Một lá mầm
- Rễ chùm
- Thân cỏ là chủ yếu
2 điểm
a/ Nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”
1 điểm
- Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí.
(Mỗi ý
- Rừng tham gia cản bụi.
0,25
- Góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh, làm giảm ô nhiễm môi điểm)
trường.
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng.... góp phần làm giảm nhiệt độ của
không khí và đem lại bóng mát…
b/ Việc làm góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học:
1 điểm
- Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc....