Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học kì II môn vật lý lớp 6 trường THCS Vĩnh Khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.51 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC; KHỐI 6. NĂM HỌC: 2015 – 2016
CHỦ ĐỀ

Nhận biết

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Thông hiểu

- Phân biệt các loại
Chương VII: Quả quả.
và hạt
- Đặc điểm thích nghi
với cách phát tán của
6 tiết
quả và hạt.
- Trình bày các bộ
phận của hạt.
Số câu: 3
Số câu: 3
100% = 2.5 điểm
25%= 2.5 điểm
(100% x 2.5 điểm =
(25%x 10 điểm =
2.5 điểm)
2.5 điểm)
Điểm tròn 2.5 điểm
- Đặc điểm của lá giúp


Chương VIII: Các nhận biết nhóm Quyết
nhóm thực vật
và Dương xỉ.
- Đặc điểm cơ quan
8 tiết
sinh sản của cây
thông.

- Đặc điểm
quan
trọng
nhất để phân
biệt hạt trần
và hạt kín là
hạt.
- Quá trình
sinh sản của
Dương xỉ.

Số câu: 3
Số câu: 7
15% = 0.5 điểm
35% = 3.5 điểm
(15% x 3.5 điểm =
(35%x 10 điểm =
0.52 điểm)
3.5 điểm)
Điểm tròn 0.5 điểm

Số câu: 2

Số câu: 2
35% = 1.25
50% = 1.75 điểm
điểm
(50% x 3.5 điểm =
(35% x 3.5
1.75 điểm)
điểm = 1.22 Điểm tròn 1.75
điểm)
điểm
Điểm
tròn
1.25 điểm

- Những loài thực vật
có hại cho sức khoẻ
Chương IX: Vai trò con người.
của thực vật
- Những loài sinh vật
nào sử dụng thực vật
5 tiết
làm thức ăn.

Thực vật có
vai trò điều
hoà khí hậu,
giữ
đất,
chống
xói

mòn, thức ăn
cho động vật
và con người.

Số câu: 6

Số câu: 2

Số câu: 2

- So sánh lớp một
lá mầm và lớp hai
lá mầm.
- Vận dụng kiến
thức đã học vào
thực tế nhận biết
một số cây một và
hai lá mầm.

- Vận dụng vào
thực tế giải thích
sự cân bằng hàm
lượng khí oxi và
cacbonic
trong
không khí.
- Liên hệ các vai
trò của thực vật
trong thực tế.
Số câu: 2


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


25%= 2.5 điểm
(25%x 10 điểm =
2.5 điểm)

20% = 0.5 điểm
(20% x 2.5 điểm = 0.5
điểm)
Điểm tròn 0.5 điểm

- Kích thước của vi
khuẩn, virut rất nhỏ bé
- Hình thức dinh
dưỡng vi khuẩn chủ
Chương
X:
Vi yếu là dị dưỡng.
khuẩn-Nấm - Địa y - Phân bố và số lượng
của vi khuẩn.
-Những loài nấm dùng
3 tiết
để làm thuốc chữa
bệnh.
-Hình thức dinh dưỡng
trên cơ thể của sinh
vật khác được gọi là
ký sinh.

Số câu: 6
15%= 1.5 điểm
(15%x 10 điểm =
1.5 điểm)

Tổng sô câu: 22 câu
Tổng số điểm:
100%= 10 điểm

Số câu: 5
85% = 1.25 điểm
(85% x 1.5 điểm =
1.27 điểm)
Điểm tròn 1.25 điểm

20% = 0.5
60% = 1.5 điểm
điểm
(60% x 2.5 điểm =
(20% x 2.5
1.5 điểm)
điểm = 0.5
Điểm tròn 1.5
điểm)
điểm
Điểm tròn 0.5
điểm
Mốc trắng
thường xuất
hiện khi cơm

hoặc bánh mì
ở nhiệt độ
trong phòng
và vẩy thêm
ít nước.

Số câu: 1
15% = 0.25
điểm
(15% x 1.5
điểm = 0.22
điểm)
Điểm
tròn
0.25 điểm

Số câu: 13 câu
Số câu: : 5 Số câu: 4 câu
Số điểm:
câu
Số điểm:
47.5% x 10 = 4.75 Số điểm:
32.5% x 10 = 3.25
điểm
20.0% x 10 = điểm
2.0 điểm

TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
_________________


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2015 – 2016

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN: SINH HỌC, KHỐI 6
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả. Quả được phân chia thành mấy nhóm?
A. Hai nhóm: quả khô và quả mọng
B. Hai nhóm: quả khô và quả hạch
C. Hai nhóm: quả mọng và quả hạch
D. Hai nhóm: quả khô và quả thịt
Câu 2. Những cây phát tán nhờ gió có đặc điểm:
A. Quả có gai móc.
B. Có hương thơm hấp dẫn côn trùng.
C. Quả nhẹ hoặc có cánh.
D. Quả khô nẻ để có thể văng được đi xa.
Câu 3. Cây thuộc nhóm quyết - dương xỉ có đặc điểm:
A. Rễ là rễ cọc.
B. Lá non cuộn tròn
C. Gân lá hình mạng
D. Thân cỏ hoặc thân leo.
Câu 4. Cơ quan sinh sản của cây thông được gọi là:
A. Nón đực và cái

B. Bào tử
C. Hoa, quả và hạt
D. Rễ, thân, lá
Câu 5. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cây hạt trần với hạt kín là:
A. Rễ cọc hay rễ chùm.
B. Gân lá hình mạng hay song song
C. Phôi có một lá mầm hay hai lá mầm. D. Đặc điểm của hạt.
Câu 6. Trong những cây sau đây cây nào là cây một lá mầm?
A. Mít, xoài
B. Đậu xanh, cây me.
C. Cau, dừa
D. Ổi, mận
Câu 7. Điểm khác nhau chủ yếu giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm:
A. Đặc điểm của rễ
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo của hoa
D. Kiểu gân lá.
Câu 8. Những cây nào gây hại đến sức khoẻ con người?
A. Cần sa, thuốc phiện
B. Cà chua
C. Hoa lan
D. Nho
Câu 9. Những loài nào sử dụng thực vật làm thức ăn?
A. Sư tử, hổ
B. Diều hâu, đại bàng.
C. Rắn, cáo.
D. Hươu, nai
Câu 10. Rừng được mệnh danh là lá phổi xanh của con người vì:
A. Là thức ăn cho người và động vật
B. Bảo vệ đất và nguồn nước.

C. Có khả năng lọc khí và chất độc hại
D. Giữ cân bằng hệ sinh thái.
Câu 11. Ở những vùng ven biển, người ta trồng rừng chủ yếu để:
A. Giữ mạch nước ngầm
B. Chắn sóng, gió
C. Nuôi ong lấy mật
D. Lấy gỗ, củi
Câu 12. Virut có kích thước:
A. 15- 20 phần triệu mm B. 1/1000 mm
C. 1 cm
D. 1 m
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 13. Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là:
A. Tự dưỡng
B. Hội sinh
C. Hỗ trợ
D. Hoại sinh, ký sinh và cộng sinh
Câu 14. Những nơi nàu có số lượng vi khuẩn nhiều nhất:
A. Đất sâu 5 m
B. Đất ở sa mạc
C. Đất giàu chất hữu cơ
D. Suối nước nóng.
Câu 15. Mốc trắng thường xuất hiện:
A. Khi cành cây hoặc gỗ bị mục gặp thời tiết ẩm.
B. Khi cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước.
C. Khi rơm, rạ bị hoại mục gặp thời tiết ẩm
D. Các cây gỗ sống lâu năm, gặp khí hậu ẩm ướt.
Câu 16. Những loài nấm nào sau đây được dùng làm thuốc chữa bệnh:

A. Linh chi, mốc xanh
B. Nấm độc đen, độc đỏ
C. Nấm rơm
D. Men bia
II/. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1/ (2.0 điểm) Quan sát cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô. Em hãy mô tả các bộ phận của chúng?
Câu 2/ (1.5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
Câu 3/ (1.0 điểm) Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản và phát triển của
cây dương xỉ.
Câu 4/ (1.0 điểm) Qua những kiến thức đã học, em hãy cho biết thực vật có vai trò như thế nào trong
cuốc sống?
Câu 5/ (0.5 điểm) Bạn Cát Tường nói “Quá trình quang hợp của thực vật giúp điều hòa hàm lượng khí
oxi và cacbonic trong không khí”. Theo em bạn Cát Tường nói đúng hay sai? Giải thích vì sao?

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC 6. NĂM HỌC: 2015 - 2016
I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

11


12

13

14

15

16


ĐA D
C
B
A
II/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
CÂU

D

C

B

A

D

C


B

A

D

C

NỘI DUNG

Quan sát cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô. Em hãy mô tả các bộ
phận của chúng?

Câu 1

Câu 2

Câu 4

Câu 5

A

ĐIỂM
2.0

- Hạt gồm có vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
- Vỏ ở phía ngoài và chức năng bảo vệ
- Phôi gồm rễ mầm, thâm mầm, chồi mầm và lá mầm, chức năng
duy trì nòi giống

- Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm ở hạt đỗ đen, chất
dinh dưỡng dự trữ trong phôi nhũ ở hạt ngô có chức năng chứa
chất dự trữ

0.5
0.5

So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm

1.5

- Rễ chùm
- Gân lá hình song song hoặc
hình cung
- Thân cỏ, một số ít thân cột
- Hoa có 6 hoặc 3 cánh
- Phôi có một lá mầm

- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng
- Thân gỗ, thân cỏ, thân leo
- Hoa có 5 hoặc 4 cánh
- Phôi có hai lá mầm

Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản
và phát triển của cây dương xỉ.

Câu 3


B

0.5
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
1.0

- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử. Vách túi bào tử
có 1 vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín. Bào tử
rơi xuống dất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó
mọc ra cây dương xỉ con.

0.25

Qua những kiến thức đã học, em hãy cho biết thực vật có vai trò
như thế nào trong cuốc sống?

1.0

- Giúp điều hòa khí hậu
- Giảm ô nhiễm môi trường
-Giúp giữ đất, chống xói mòn.
- Hạn chế ngập lụt, hạn hán

(Học sinh có thể nêu vai trò khác phù hợp, mỗi vai trò đúng đạt
0.25 điểm)

0.25
0.25
0.25
0.25

Bạn Cát Tường nói “Quá trình quang hợp của thực vật giúp điều
hòa hàm lượng khí oxi và cacbonic trong không khí”. Theo em
bạn Cát Tường nói đúng hay sai? Giải thích vì sao?
- Bạn Cát Tường nói đúng.
- Vì quá trình quang hợp của thực vật sử dụng khí cacbonic và thải khí
oxi vào môi trường giúp cân bằng hàm lượng các khí này được cân bằng.

0.5

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

0.75

0.25
0.25



×