Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BAI KT CUOI HOC KY II TIENG VIET LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.99 KB, 4 trang )

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 5
(Thời gian: 50 phút không kể giao đề)

Họ và tên: …………………………………………………… Lớp: ………………....
Trường : ……………………………….. SBD: ………… Số phách: …………….
Giám thị số 1: ………………………Giám thị số 2: ..………………………………...

Số phách:
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

I. Chính tả (1 điểm): Viết tên các cơ quan, tổ chức, huân chương, danh hiệu, giải
thưởng sau cho đúng:
- trường tiểu học kim đồng: .......................................................................................................
- tổ chức nhi đồng liên hợp quốc: ............................................................................................
- anh hùng lao động: .....................................................................................................................
- giải thưởng hồ chí minh: ..........................................................................................................
- huân chương độc lập hạng ba: ...............................................................................................
II. Luyện từ và câu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): - Tìm 3 từ chỉ phẩm chất tiêu biểu của nam:
................................................................................................................................................................

- Tìm 3 từ chỉ phẩm chất tiêu biểu của nữ:
................................................................................................................................................................

Câu 2 (1 điểm): Dùng dấu / để phân tách các vế câu, gạch dưới từ có tác dụng nối
các vế trong câu sau:
Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc


thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Câu 3 (1 điểm):
“Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận
này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao
nhiêu nước, trời hút lên bấy nhiêu rồi đổ hết xuống đất liền
.”
Đoạn văn trên dùng những cách liên kết câu nào? Khoanh vào chữ cái trước
câu trả lời đúng.
A. Cách lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ.
B. Cách lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
C. Cách thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.


Câu 4 (1 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Tối mịt
bảy chú lùn mới về nhà. Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường mình.
Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói
- Ai đã giẫm lên giường của tôi?
Những chú khác cũng lại giường mình và nói:
- Có ai đã nằm vào giường của tôi
Chú thứ bảy nhìn vào giường thấy Bạch Tuyết đang ngủ. Chú cầm ngọn đèn soi
Bạch Tuyết và reo lên
“Lạy chúa! Cô bé này đẹp quá

III. Tập làm văn (5 điểm): Em hãy tả một con vật nuôi trong gia đình.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2014-2015
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
I. Chính tả (1 điểm)

Viết đúng mỗi cụm từ cho 0,2 điểm. (Trường Tiểu học Kim Đồng; Tổ chức
Nhi đồng Liên hợp quốc; Anh hùng Lao động; Giải thưởng Hồ Chí Minh;
Huân chương Độc lập hạng Ba)
II. Luyện từ và câu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tìm đúng 6 từ được 1 điểm, sai một từ trừ 0,2 điểm.
- Nam: mạnh mẽ, quyết đoán, cao thượng, năng nổ,...
- Nữ: dịu dàng, tần tảo, khoan dung, cần mẫn,...

Câu 2 (1 điểm): Đặt đúng mỗi dấu / cho 0,3 điểm; gạch chân đúng từ có tác dụng nối
cho 0,4 điểm.

Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi
chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Câu 3 (1 điểm): chọn ý B

Câu 4 (1 điểm): Điền đúng mỗi dấu câu vào ô trống được 0,2 điểm
Tối mịt , bảy chú lùn mới về nhà. Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường
mình. Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói :
- Ai đã giẫm lên giường của tôi?
Những chú khác cũng lại giường mình và nói:
- Có ai đã nằm vào giường của tôi ?
Chú thứ bảy nhìn vào giường thấy Bạch Tuyết đang ngủ. Chú cầm ngọn đèn
soi Bạch Tuyết và reo lên : “Lạy chúa! Cô bé này đẹp quá ! ”
III. Tập làm văn (5 điểm)
* Yêu cầu
1. Về nội dung: Viết đúng thể loại tả con vật. Tả được những đặc điểm ngoại hình và
hoạt động tiêu biểu của con vật (tả ngoại hình rồi tả hoạt động hoặc tả ngoại hình kết
hợp với tả hoạt động).
2. Về hình thức:
- Bài văn có bố cục chặt chẽ, liên kết 3 phần theo yêu cầu bài văn tả con vật.
- Có kĩ năng dựng đoạn, viết câu, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu trong đoạn
văn. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
- Trình bày đúng cấu trúc bài văn, viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.


- Biểu điểm: GV tuỳ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm theo mức độ: 5 - 4,5 - 4 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều – Trừ 1 điểm



×