Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

TRỌN BỘ BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC MÔN HÓA TỪ 2007 ĐẾN 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.16 KB, 128 trang )

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 5 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2015
Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề
------------------------------Mã đề thi: 748

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137.
Câu 1 : Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
t0
t0
A. CaCO3 
B. 2KClO3 
→ CaO + CO2.
→ 2KCl + 3O2.
t0
C. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O. D. 4Fe(OH)2 + O2 
→ 2Fe2O3 + 4H2O.
2
2
6
2
1
Câu 2 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 2s 2p 3s 3p . Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14.
B. 15.


C. 13.
D. 27.
Câu 3 : Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Na2SO4.
B. H2SO4.
C. SO2.
D. H2S.
Câu 4: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+.
B. Ag+.
C. Cu2+.
D. Zn2+.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,25.
D. 0,10.
Câu 6: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4.
B. MgCl2.
C. FeCl3.
D. AgNO3.
Câu 7: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 8: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CaO.

B. CrO3.
C. Na2O.
D. MgO.
Câu 9: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch.
B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện.
D. điện phân nóng chảy.
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 11: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K.
B. Na.
C. Ba.
D. Be.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 2,80.
C. 1,12.
D. 0,56.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
của V là

A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 14: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản
ứng là
A. 3,36 gam.
B. 2,52 gam.
C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 15: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2
(đktc). Kim loại đó là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Câu 16: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.
C. etylen glicol.
D. glixerol.
Câu 17: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ,
đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.

D. C6H6.
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,2.
B. 3,4.
C. 3,2.
D. 4,8.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 20: Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một?
A. CH3NHCH3.
B. (CH3)3N.
C. CH3NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
Câu 21: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản
ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 22: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CHO.

B. CH3CH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CH2OH.
Câu 23: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 24: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
A. Cu.
B. Zn.
C. NaOH.
D. CaCO3.
Câu 25: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2
thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Muối ăn.
C. Cồn.
D. Xút.
Câu 26: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng
B. trùng hợp.
C. xà phòng hóa.
D. thủy phân.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Protein.

Câu 28: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.
D. 20,75%.
Câu 29: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai?
TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
D. Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu 31 : Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO 2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 6
B. 3

C. 5
D. 4
SO2+ H2S →S + H2O; F2 + H2O→ HF + O2; KMnO4 + HCl →Cl2+ MnCl2 + KCl + H2O
Si + NaOH + H2O→ Na2SiO3 + H2
Câu 32 : Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,23
B. 8,61
C. 7,36
D. 9,15
Dùng bảo toàn e quá trình: 3nFe=3nNO+2nH2+nAg; nH2=0,02; nFe=0,02; nNO=nH+
dư/4=0,02/4=0,005; nAg=0,005; m kết tủa =0,005*108+0,06*143,5=9,15
Câu 33: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với
ancol đơn chức, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
Dùng pp thử đáp ánh cho nhanh;
Câu 34: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước :
X, Y, Z, T và Q
Chất
X
Y
Z
T
Q
Thuốc thử
không đổi không đổi

không đổi không đổi không đổi
Quỳ tím
màu
màu
màu
màu
màu
Dung dịch AgNO3/NH3, đun
không có
không có
không có
Ag ↓
Ag ↓
nhẹ
kết tủa
kết tủa
kết tủa
Cu(OH)2
dung dịch
dung dịch Cu(OH)2
Cu(OH)2
Cu(OH)2, lắc nhẹ
không tan xanh lam
xanh lam
không tan không tan
kết tủa
không có
không có
không có
không có

Nước brom
trắng
kết tủa
kết tủa
kết tủa
kết tủa
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
Chỉ có thể chọn B hoặc C; nhìn vào bảng chon B thì phù hợp
TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
H2+ CuO →Cu + H2O; AgNO3 →Ag + NO2 + O2; CuSO4 + H2O→ Cu + O2 + H2SO4

Câu 36: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol
khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan
trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Coi a=1; vơi t giây thì nO2=1 mol; vậy 2 t giây thì nO2= 2 mol; => nH2=0,5 mol; bảo toàn e ta có
2*nM+2nH2=4nO2; => nM=3,5 mol; vậy khi điện phân của hết MSO4 thì bảo toàn e ta có
2*nM=4nO2; =>nO2=1,75 mol; vậy khi nO2=1,8 mol thì đã có khí H2 thoát ra ở catot. Vậy đáp
án A là sai.
Câu 37: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí
nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
Vai trò Ca(OH)2 và Ba(OH)2 là giống nhau vì đều sinh kết tủa trắng.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được
dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
A. 3 : 2
B. 4 : 3

C. 1 : 2
D. 5 : 6
Dùng pp tự đặt lượng chất; coi a=78; Chú ý ở TN1 có Al(OH)3+ Ca(OH)2
CaC2+2H2O→Ca(OH)2+ C2H2
x-------------------x-------------x
Al4C3+12H2O→4Al(OH)3+3CH4
y----------------------4y-------------3y
2Al(OH)3+Ca(OH)2→Ca(AlO2)2+4H2O
2x--------------x--------------x
Ở TN1: 4y-2x=78/78=1;
TN2: nCO2=2x+3y;
CO2+Ca(AlO2)2+3H2O→ 2Al(OH)3+CaCO3
x-----------x------------------------2x-----------x
CO2+H2O+CaCO3→Ca(HCO3)2
x-----------------x
CO2 vẫn còn dư nên kết tủa CaCO3 bị hòa tan hết;
Vậy 2x=2*78/78=2; x=1; =>y=3/4; vậy x/y=4/3
Câu 39: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy
hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm
A. ankan và ankin
B. ankan và ankađien C. hai anken
D. ankan và anken
Đốt ankan tạo nH2O > nCO2;
Đốt anken tạo nH2O = nCO2;
Đốt ankin(ankađien) tạo nH2O < nCO2;
Vậy về tư duy toán học thì chỉ có đáp án D
Chú ý: Đốt hỗn hợp (ankan và ankin) hoặc (ankan và ankađien) mà thu được nCO2=nH2O khi
số mol thành phần đem đốt bằng nhau;
Câu 40: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2
0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,28
B. 0,64
C. 0,98
D. 1,96
2+
nH2(H2O)=0,01; nOH =2nH2(H2O)=0,02; Cu + 2OH →Cu(OH)2 số mol kết tủa tính theo OH-;
nCu(OH)2=0,01; mCu(OH)2=0,98 gam
Câu 41: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử
chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có
đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau
phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn
toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X

A. 38,76%
B. 40,82%
C. 34,01%
D. 29,25%
Gọi CT chung este: R1COOR2(R1 là giá trị trung bình của gốc axit)
nR2OH=2nH2=0,08; mR2OH-mH2=2,48; => m ancol =2,56; =>M ancol = 32; ancol là CH3OH
=> n este =0,08; => M este =5,88/0,08=73,5; => R1=14,5 => hai este là HCOOCH3 a mol và
CH3COOCH3 b mol ; este còn lại là CnH2n-1COOCH3 c mol
Dùng pp thử nghiệm vì este có đồng phân hình học nên chọn C3H5COOCH3 c mol
Ta có: 60a+74b+100c=5,88; 4a+6b+8c=2nH2O=0,44; a+b+c=0,08
=> a=0,04; b=0,02; c=0,02;
%mC3H5COOCH3=(0,02*100)/5,88*100=34,01%
TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017

Câu 42: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác
H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng
1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
C. Y không có phản ứng tráng bạc
D. X có đồng phân hình học
Đễ dàng tính được nCO2=0,15; nH2O=0,075; Dễ dàng tìm được nO=0,125; Công thức ĐGN của
Y là C6H6O5 trùng với CTPT; Y có cấu tạo HOCH2CH2OOC-C≡C-COOH; từ đó phát biểu sai
là axit X là HOOC-C≡C-COOH không có đồng phân hình học
Câu 43: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin
và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu
được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu
được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có
số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6
B. 340,8
C. 409,2
D. 399,4
Dùng pp trung bình: gọi số gốc amino axit là n
Vậy Tn + nNaOH → muối +1H2O;=> n=3,8/0,7=5,4; vì số liên kết peptit trong X hoặc Y ≥ 4 nên
trong X hoặc Y có từ 5 gốc amino axit trở lên và n=5,4 nên X có 5 gốc có chứa 6O; do tổng số O
=13 nên Y có chứa 6 gốc có 7 O;
Vậy x+y=0,7; 5x+6y=3,8; x=0,4; y=0,3;
Lại có 0,4*số C(X)=0,3*số C(Y); thử nghiệm suy ra số C(X)=12; C(Y)=16;
Công thức X là (Gly)3(Ala)2 0,4 mol; Y là (Gly)2(Ala)4 0,3 mol
Muối là Gly –Na (3*0,4+2*0,3)=1,8 mol và Ala-Na (2*0,4+4*0,3)=2 mol
Vậy m muối =1,8*(75+22)+2*(89+22)=396,6 gam

Câu 44: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun
nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba este (có khối
lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất
phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 20% và 40%
C. 40% và 30%
D. 30% và 30%
CT chung ancol: ROH
2ROH→ROR+H2O; nROH phản ứng =2nete =0,16; nH2O=nete =0,08; => macol phản ứng
=6,76+0,08*18=8,2; =>R=8,2/0,16-17=34,25; ancol X là C2H5OH a mol ; Y là C3H7OH b mol;
Gọi hiệu xuất phản ứng của X là h1; Y là h2 ta có
a*h1+b*h2=0,16; 46ah1+60ah2=8,8; => ah1=0,1; bh2=0,06;
Bảo toàn khối lượng: 27,2 =mZ + 0,08*18; => mZ=25,76; bảo toàn khối lượng phản ứng đốt cháy
ta có; 25,76 + 1,95*32=mCO2+mH2O=88,16
Ta có: 46a+60b =27,2; 44(2a+3b) +18(6a+8b-0,16)/2=88,16; => a=0,2; b=0,3;
từ đó h1=50%; h2=20%
Câu 45: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam
Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có
trong Y là
A. 0,78 mol
B. 0,54 mol
C. 0,50 mol
D. 0,44 mol
TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Dung dịch Z phải có HNO3 dư; => dung dịch Z có chứ Fe3+ nên dùng Ct;

nFe=(7*8,16+56*3*0,03)/560=0,12; =>nO(X)=0,09 mol; bảo toàn e quá trình ta có:
2*nFe(tổng)=2nO+3nNO; =>nNO=0,08 mol;
Bảo toàn N ta có; nHNO3=2nFe(tổng)+nNO=2*0,21+0,08=0,5 mol;
Câu 46: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al.
Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung
dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3
chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00%
B. 33,33%
C. 50,00%
D. 66,67%
Gọi nCr2O3=x;
Al + Cr2O3->2Cr+Al2O3
2x x->
2x
2Al + 3FeO -> 3Fe + Al2O3
y
1,5y
Phần 1: từ công thức NaAlO2 ta có nAl = nNaOH = 0,08 mol;
Phần 2: Giả sử Al dư; bảo toàn e: 2*nCr+2*nFe+3*nAl dư =2*nH2 2*2x+2*1,5y + 3*(0,08-2xy)=0,1;=>x=-0,07 (loại) Vậy Al hết
Từ đó 2x+y=0,08; 2x+1,5y=0,1; =>x=0,02 mol; y=0,08 mol; %mCr2O3=
%nCr2O3=(0,02/0,03)*100%=66,67%
Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và
0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12
B. 2,76
C. 3,36

D. 2,97
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH->2CH3NH2+Na2CO3+2H2O
0,5x
x->
0,5x
C2H5NH3NO3+NaOH->C2H5NH2+NaNO3+H2O
y
y ->
y
x+y=0,04; 124*0,5x+108y=3,4; => x=0,02; y=0,02;m muối = 0,01*106+0,02*(23+62)=2,76 gam;
Câu 48: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100
ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X,
sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng
A. 11:4
B. 11:7
C. 7:5
D. 7:3
nH+=0,1x; nCO3=0,1y
TN1: H++CO3->HCO3
0,1y <- 0,1y -> 0,1y
+
H + HCO3 -> CO2 + H2O
nH+ dư = 0,1x-0,1y; luôn có 0,1x-0,1y <0,1y hay 0,1x<0,2 y;
nCO2=0,1x-0,1y;
TN2: 2H+ + CO3 -> CO2 + H2O
Nếu CO3 hết thì nH+ dư =0,1x-0,2y <0 vô lý => nCO2=0,05x
(0,1x-0,1y)/0,05x=4/7; coi x=1; => y= 5/7; vậy x:y = 7/5
Câu 49: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có
hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị
của m là
A. 1,24
B. 2,98
C. 1,22
D. 1,50
Một muối là ROONH4; n muối=nNH3=0,02;0,02*(R+44+18)=1,86; R=31; R là –CH2-OH; hai
chất là HO-CH2CHO 0,01875 mol; HO-CH2COOH x mol; bảo toàn nitơ ta có 0,01875+x=0,02;
x= 0,00125 mol; m = 0,01875*60+0,00125*76=1,22 gam
Câu 50: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam
hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5
B. 3,0
C. 1,0
D.1,5
Cách 1: Xuất phát từ ý tưởng bảo toàn khối lượng của quá trình phản ứng
nSO4=nBaSO4=0,4 mol; suy ra nH+ =0,8 mol; nAl3+=0,23; nNH4=nOH-4nAl3+=0,015 mol; bảo
toàn điện tích với dung dịch Z tính được nNa+=0,095 mol; bảo toàn H ở 2 vế pt ta có
0,8=2nH2+4*nNH4+2nH2O; nH2O=(0,8-0,03-4*0,015)/2=0,355 mol;
bảo toàn khối lượng của phản ứng ta có:
7,65+0,4*98+0,095*(23+62)=0,23*27+0,4*96+0,095*23+0,015*18+0,355*18+mT
mT=1,47
Cách 2: Xuất phát từ ý tưởng dùng phương pháp phân tích thành phần.

bảo toàn N ở 2 vế ta có: nNO3=nNH4+ nN(trong sản phẩm khử)
nN(trong sản phẩm khử)=0,095-0,015=0,08; gọi k là số oxi hóa trung bình của sản phẩm khử của
nitơ; bảo toàn e ta có: 3nAl=8nNH4+(5-k)nN+2nH2; =>k=0,5;
Do tổng số mol số oxi hóa trong sản phẩm khử =0 nên ta có: k*nN+(-2)*nO=0; => nO=0,02 mol;
Vậy mT=mN+mO+mH2=0,08*14+0,02*16+0,015*2=1,47 gam
CAO ĐẲNG NĂM 2007 Khối A MĐ 231
Câu 1: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch
muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Giả sư M(OH)2 pứ là 1 mol M(OH)2 + H2SO4  MSO4+ H2O
1 mol 1mol
1mol
 mdd = M+34 + 98/20% = M+524 và mct = M + 96  (M+96)/(M+ 524) =0,2721  M =64  M là Cu
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở
đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Gọi hỗn hợp là CxHy + O2  CO2 + H2O
BTnt O  2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O  nO2 = 0,625 mol  Vkk = 5.VO2 = 0,625.5.22,4 = 70 lít
Câu 3: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2.
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

SO2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh là O2, nước Br2, dd KMnO4  đáp án D
Câu 4: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg.
B. kim loại Cu.
C. kim loại Ba.
D. kim loại
Ag.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Cu + Fe3+  Cu + Fe2+ ( kim loại Mg dư khử tiếp Fe2+ thành Fe, còn Ba tác dụng với nươc, Ag không
pứ) B
Câu 5: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH
> 7 là
A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
B. Na2CO3, NH4Cl, KCl.
C. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.
D. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
pH > 7  dd muối của bazơ mạnh và axit yếu ( axit yếu: Như phenol, H2CO3, axit hữu cơ)  Đáp án A
Câu 6: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam
chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.
KOH + HCl  KCl + H2O
0,1
x

x
-nếu axit dư không tính được  axit vừa đủ hoặc còn thiếu hay KOH vừa đủ hoặc dư
mct= x.74,5 +( 0,1-x).56 = 6,525  x = 0,05(mol)  CHCl = 0,5  đáp án D
Câu 7: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni.
Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Fe bị phá hủy trước  Fe có tính khử mạnh hơn  các cặp là Fe và Pb; Fe và Sn; Fe và Ni  Đáp án
D
Câu 8: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không
phản ứng với nhau là
A. Fe và dd CuCl2.
B. Fe và dd FeCl3.
C. dd FeCl2 và dd CuCl2.
D. Cu và dd
FeCl3.
Đáp án C: vì Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn Fe3+  không oxi hóa được Fe2+  Fe3+
Câu 9: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Phản ứng Al + MxOY ( M là kim loại là phản ưng nhiệt nhôm)  pứ D
Câu 10: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác
dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các
nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng
hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là

A. CH2=CHCOONH4.
B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3.
D.
H2NC2H4COOH.
Gọi ctpt là CxHyOzNt  x:y:z:t = 40,449/12 : 7,865: 35,956/16: 15,73/14 = 3,371:7,865:2,247:1,123
= 3: 7:2:1  công thức phân tử là C3H7O2N
Tác dụng với dd kiềm dạng RCOOR’ RCOOR + NaOH  RCOONa + R’OH
0,05 mol
0,05 mol
 MRCOONa=97 R=30 so sánh đáp án là NH2CH2  Đáp án C
Câu 11: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được
với nhau là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Phenol tác dụng với natri hiđroxit, etanol tác dụng với axit axetic, axit axetic tác dụng với natri phenolat
và tác dụng với natri hiđroxit  có 4 cặp chất tác dụng với nhau
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Glucozơ  CH3CH2OH  CH3CHO  CH3COOH  đáp án C

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017

Câu 13: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được
chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe3O4, Cu.
D. Mg, Al, Fe,
Cu.
Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO Al2O3, MgO, Fe, Cu MgO, Fe, Cu  Đáp án D
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể
tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân
tử của X là
A. C3H8O3.
B. C3H4O.
C. C3H8O2.
D. C3H8O.
nCO2/nH2O = 3/4  nC/nH = 3/8  công thức dạng C3H8Ox
C3H8Ox + 4,5 O2  3CO2 + 4H2O  Bt ntO : x+ 9 = 6 +4  x =1  Đáp án D
Câu 15: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của
axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3COOH.
C. HCC-COOH.
D. CH3-CH2COOH
2RCOOH + CaCO3 + (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
2(R+45)
(2R+88+40)
5,76
7,28
-->R = 27  axit là CH2=CH-COOH


(Có thể dùng tăng giảm khối lượng cứ 1 mol axit  muối khối lượng tăng là 19  naxit = (7,285,76)/19= 0,08  Maxit = 72  CH2=CHCOOH)
Câu 16: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.
B. R < M < X < Y.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < R
< Y.
Dễ dàng  M, R thuộc nhóm IA theo thứ tự từ trên xuống độ âm điện M >R
Y, X thuộc nhóm IA theo thứ tự từ trên xuống độ âm điện của Y > X
M, X thuộc chu kì 3 theo thú tự từ trái sang phải độ âm điện của X > M
Vậy độ âm điện theo thứ tự tăng dần là R< M < X < Y
Câu 17: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dd NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dd NaNO3, không có màng ngăn
điện cực.
C. điện phân dd NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
Đáp án C : điện phân dd NaC, có màng ngăn điện cực
Câu 18: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể
tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60ml.
D. 30ml.

đáp án là B
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng

hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl axetat.
Dựa vào đáp án  X là este no đơn chức mạch hở: CnH2nO2 + O2  CO2 + H2O
neste = (meste -12.nCO2-2nH2O)/32 = 0,05 mol  n = nCO2/ neste= 4  công thức pt là C4H8O2 loại C và A
Gọi ct RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
0,05
0,05  MRCOONa = 96  MR = 29  C2H5COOCH3  Đáp án B
Câu 20: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong
dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Glucozơ  2Ag
mà nAg= 0,02  nGlu = 0,01  CM = 0,2M  Đáp án D
Câu 21: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y
lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59.
B. 1,17.
C. 1,71.
D. 1,95.


 kết tủa lớn nhất khi Al(OH) 3 lớn nhất hay nOH- = 3.nAl3+  0,09+x = 0,04.3  x= 0,03  m = 1,17
 Đáp án D
Câu 22: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.C. CH3COO-CH=CH2.
D.
CH2=CH-COOCH3.
Dễ dàng  đáp án C
Câu 23: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.
B. Na.
C. K.
D. Ba.
Kim loại phải trước Cu và không tác dụng với nước  đó là Fe  Đáp án A
Câu 24: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là
A. 27%.
B. 50%.
C. 54%.
D. 73%.
Gọi x là % tổng số nguyên tử của 63Cu  % tổng số nguyên tử của 65Cu là 1-x  phương trình
63x + (1-x) 65 = 63,54  x= 0,73  đáp án là D
Câu 25: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được
khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi
dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí
CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 5,60.

D. 8,96.
Câu 26: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 28: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn
Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho
chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3.
D. HCOOCH3.
Câu 29: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 30: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.
B. 5.
C. 3.

D. 4.
Câu 31: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối
tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,05 và 0,01.
C. 0,01 và 0,03.
D. 0,02 và
0,05.
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và
với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X
chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2.
B. HOC6H4CH2OH.
C. CH3C6H3(OH)2.
D.
CH3OC6H4OH.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 33: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối
Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 34: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3
thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. HCHO.

B. CH2=CH-CHO.
C. OHC-CHO.
D. CH3CHO.
Câu 35: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Khi tăng nồng
độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 6 lần.
D. tăng lên 2
lần.
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và NaClO.
B. Na2CO3 và NaClO.
C. NaClO3 và Na2CO3.
D. NaOH và
Na2CO3.
Câu 37: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch
HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.
B. C2H7N.
C. CH5N.
D. C3H7N.
Câu 38: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và HCl.
B. H2S và Cl2.
C. Cl2 và O2.
D. HI và O3.
Câu 39: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ
lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan.

B. 2,3-đimetylbutan.
C. butan.
D.
3metylpentan.
Câu 40: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn
hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức
cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 41: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 75%.
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được
dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y

A. 24,24%.
B. 11,79%.
C. 28,21%.
D. 15,76%.
Câu 43: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của
chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 44: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).
C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.
Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
Câu 45: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.
B. X, Z, T.
C. Z, R, T.
D. X, Y, Z, T.
Câu 46: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần
trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D.
Fe3O4;
75%.
Câu 47: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá
hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù
hợp với X?

A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 48: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4.
B. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. C. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
D. MgSO4.
Câu 49: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2.
D.
CH3COOCH=CH2.
Câu 50: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào
thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang.
B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
Câu 51: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
2+
2+
2+
2+
2+

C. Zn > Sn > Ni > Fe > Pb .
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Câu 52: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ
A. xiclopropan.
B. propan-1-ol.
C. propan-2-ol.
D. cumen.
Câu 53: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau
phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm,
phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr 2O3 trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các
phản ứng là 100%)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Câu 54: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ
số axit của mẫu chất béo trên là
A. 4,8.
B. 7,2.
C. 6,0.
D. 5,5.
Câu 55: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.
D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 56: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất
gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. aspirin.
B. moocphin.

C. nicotin.
D. cafein.
CAO ĐẲNG NĂM 2008 Khối A MĐ216
Câu 1: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH
1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH-CH3.
D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 3: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl.
B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.
D. NaCl và
Ca(OH)2.
Câu 4: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với: Na,
NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X 1, X2
lần lượt là:

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.

B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 5: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S 2H2O + 2SO2.
B. FeCl2 + H2S FeS + 2HCl.
C. O3 + 2KI + H2O 2KOH + I2 + O2.
D. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O.
Câu 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công
thức phân tử của X là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan.
B. ankin.
C. ankađien.
D. anken.
Câu 8: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình
phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH →2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau
phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO 3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của
X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam.

B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,40 gam.
Câu 10: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng
dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 11: Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete
thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
3+
+
Câu 12: Dung dịch X chứa các ion: Fe , , NH4 , . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết
tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan
thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
Câu 13: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH
1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ
lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.

B. một este và một rượu.
C. một axit và một rượu.
D. hai este.
Câu 14: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, sinh ra y mol khí N 2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan
hệ giữa x và y là
A. x = 2y.
B. y = 2x.
C. x = 4y.
D. x = y.
Câu 15: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá
bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam.
B. 4,4 gam.
C. 8,8 gam.
D. 5,2 gam.
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag 2O (hoặc AgNO3)
trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo
thành là
A. 43,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 64,8 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở nhiệt
độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung
dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.
B. 0,896.
C. 0,448.

D. 0,224.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 18: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4).
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Câu 19: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính
theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
Câu 20: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D.
H2NC4H8COOH.
Câu 21: Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) N2O4 (k) (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 22: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản
ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 23: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản
ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 24: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH) 2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác
dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3.
B. 5.
C. 4
D. 6.
Câu 25: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.
D. H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu
hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D. cho nhận.
Câu 27: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na 2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các
dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4),
(1).
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH 4), thu
được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1.
Câu 29: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO 3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội).
Kim loại M là
A. Al.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 30: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO 3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa
khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 2.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được

0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến
0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O2, C3H8O2.
B. C2H6O, CH4O.
C. C3H6O, C4H8O.
D.
C2H6O,
C3H8O.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với
lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công
thức của X là

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. (CHO)2.
D. C2H5CHO.
Câu 33: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 34: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X
và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác
dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba.

B. Ca.
C. Sr.
D. Mg.
Câu 35: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
NaOH Fe(OH)2Fe2(SO4)3 BaSO4. Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là:
A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2.
B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H 2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương
ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2.
B. C2H6O.
C. C3H8O2.
D. C4H10O2.
Câu 38: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí),
thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một
phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
Câu 39: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Fe, Cu, Ag.

B. Al, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cu.
D. Al, Fe, Ag.
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số
hiệu nguyên tử của nguyên tố:
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn Fe 3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe
vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
X2 chứa chất tan là
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeSO4 và
H2SO4.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng số mol
H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và
50%.
Câu 43: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Khí X là
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.

D. NO.
Câu 44: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,28M
thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
Câu 45: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra
3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 300.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với
khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-Đimetylpropan.
D.
2Metylpropan.
Câu 47: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3.
B. Fe + dung dịch HCl.

C. Fe + dd FeCl3.
D. Cu + dd
FeCl2.
Câu 48: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg.
B. Na và Fe.
C. Cu và Ag.
D. Mg và Zn.
Câu 49: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH,
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 50: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z →
metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D.
C2H4,
CH3COOH.
Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
Câu 51: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ
khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3.
B. CH3-CH2-CHOH-CH3.
C. CH3-CO-CH3.
D. CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 52: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:

X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X. Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
Câu 53: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất
lưỡng tính là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 54: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng nóng
(trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X
(trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.
Câu 55: Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là: Fe + Cu 2+ → Fe2+ + Cu ; E0
(Fe2+/Fe) = – 0,44 V, E0 (Cu2+/Cu) = + 0,34 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là
A. 1,66 V.
B. 0,10 V.
C. 0,78 V.
D. 0,92 V.
Câu 56: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. nhiệt độ.
B. áp suất.
C. chất xúc tác.
D. nồng độ.
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2009 Mã đề thi 275

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. amoni acrylat.
B. axit α-aminopropionic.
C. axit β-aminopropionic.
D. metyl
aminoaxetat.
Câu 2: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 3: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được
0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe2O3 và 0,448.
B. Fe3O4 và 0,224.
C. FeO và 0,224.
D. Fe3O4 và
0,448.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.

D. 40%.
Câu 5: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. HCHO và
CH3CHO.
Câu 6: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HF, Cl2, H2O.
B. O2, H2O, NH3.
C. H2O, HF, H2S.
D. HCl, O3,
H2S.
Câu 7: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C 2H4 (ở
đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 1,344.
B. 2,240.
C. 4,480.
D. 2,688.
Câu 8: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp
xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. (Y), (T), (Z), (X).
B. (X), (Z), (T), (Y).
C. (T), (Y), (X), (Z).
D. (Y), (T),
(X), (Z).
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 10: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu
được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 0,54 và 5,16.
B. 1,08 và 5,43.
C. 8,10 và 5,43.
D. 1,08 và
5,16.
Câu 11: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
B. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.
C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
D. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
Câu 12: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCH2COOCH3.
D.
CH2=CHCOOC2H5.
Câu 13: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan.
B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. C. dung dịch NaOH đặc.
D. CaO.
Câu 14: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
B. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

D. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
Câu 15: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH) 2. Sau phản ứng
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4.
B. 19,7.
C. 15,5.
D. 17,1.
Câu 16: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và
0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128.
B. 1,560.
C. 5,064.
D. 2,568.
Câu 17: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Ag+, Na+, NO3−, Cl−.
B. Mg2+, K+, SO42−, PO43−.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
C. H+, Fe3+, NO3−, SO42−.
D. Al3+, NH4+, Br−, OH−.
Câu 18: Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn
bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO 2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá
tạo ra axit là
A. 2,30 gam.
B. 4,60 gam.
C. 5,75 gam.
D. 1,15 gam.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl 2
và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại
M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Be.
D. Ca.
Câu 20: Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
(2) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
(3) CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k)
(4) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
Câu 21: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 22: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ
trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,86 lít.
B. 53,57 lít.
C. 42,34 lít.
D. 34,29 lít.
Câu 23: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung
dịch AgNO3?

A. Hg, Na, Ca.
B. Al, Fe, CuO.
C. Fe, Ni, Sn.
D. Zn, Cu,
Mg.
Câu 24: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng thì thu được
21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit propanoic.
B. axit metacrylic.
C. axit etanoic.
D. axit acrylic.
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na 2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ
chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần
lượt là
A. 8,3 và 7,2.
B. 8,2 và 7,8.
C. 11,3 và 7,8.
D. 13,3 và 3,9.
Câu 26: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. CaO.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch Ba(OH)2.
D. nước brom.
Câu 27: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số
hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17.
B. 23.
C. 18.
D. 15.

Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X
và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối
lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần
trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 10,52%.
C. 12,80%.
D. 15,25%.
Câu 29: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng
làm chất tẩy màu. Khí X là
A. SO2.
B. O3.
C. NH3.
D. CO2.
Câu 30: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Fe, Al2O3, Mg.
B. Mg, Al2O3, Al.
C. Zn, Al2O3, Al.
D. Mg, K, Na.
Câu 31: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C 4H11N là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 32: Chất X có công thức phân tử C 4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH 4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl.
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017



TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
A. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và
CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH2COOCH3 và
CH3CH(NH3Cl)COOH.
Câu 33: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất
sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
D. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
Câu 34: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.
B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.
C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.
D. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2.
Câu 35: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO 4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ
X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,4.
B. 62,2.
C. 46,6.
D. 7,8.
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe 2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m 1
gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam muối khan. Biết
m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 320 ml.
B. 80 ml.

C. 240 ml.
D. 160 ml.
Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m
gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 32,0.
C. 3,2.
D. 8,0.
Câu 38: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 4,32.
C. 5,04.
D. 2,16.
Câu 39: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng được với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. phi kim và
kim loại.
Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
A. CH3−CH2OH + CuO (to).
B. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4).
o
C. CH2=CH2 + O2 (t , xúc tác).
D. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to).
Câu 42: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75%
thì giá trị của m là
A. 48.
B. 58.
C. 30.
D. 60.
Câu 43: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr 2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là
90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 40,5 gam.
B. 81,0 gam.
C. 54,0 gam.
D. 45,0 gam.
Câu 44: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2
gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được
3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A. hai este.
B. một este và một axit.
C. một este và một ancol.
D. hai axit.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017



TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 45: Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng
nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc
tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Câu 46: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung
dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối
khan. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 47: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4 và KNO3.
B. NH4H2PO4 và KNO3.
C. (NH4)3PO4 và KNO3.
D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
Câu 48: Cho các chuyển hoá sau:
X + H2O Y ; Y + H2 Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y E+Z ;
Z + H2O X + G
X, Y và Z lần lượt là:
A. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
B. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
D. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.

Câu 49: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC
thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453.
B. 479.
C. 382.
D. 328.
Câu 50: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và
khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là
A. H2SO4 loãng.
B. HNO3.
C. H2SO4 đặc.
D. H3PO4.
Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
o
C. Ca, CuO (t ), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác),
(CH3CO)2O.
Câu 52: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác
dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt

A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
B. C2H5COOH và HCOOC2H5.
C. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
D. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
Câu 53: Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2;
CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.

B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 54: Cho các cân bằng sau: (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) ; (2) H2 (k) + I2 (k) HI (k)
(3) HI (k) H2 (k) + I2 (k) ; (4) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
(5) H2 (k) + I2 (r) 2HI (k)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
A. (2).
B. (5).
C. (3).
D. (4).
Câu 55: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg 2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+;
Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
A. Mg, Cu, Cu2+.
B. Mg, Fe2+, Ag.
C. Mg, Fe, Cu.
D. Fe, Cu,
+
Ag .
Câu 56: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH
(to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017

Câu 57: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2, đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X

A. 200 ml.
B. 400 ml.
C. 800 ml.
D. 600 ml.
Câu 58: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 30,18.
B. 34,44.
C. 12,96.
D. 47,4.
Câu 59: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 3H9O2N tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH2(CH3)2.
B. CH3CH2COONH4.
C. HCOONH3CH2CH3.
D.
CH3COONH3CH3.
Câu 60: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn
toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 67,16%.
B. HCHO và 32,44%.
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và
50,56%


ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010 Mã đề thi 268
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H 2
(đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa,
nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,224.
C. 1,344.
D. 0,672.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C xHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít
CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C2H5COOH.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y
thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO 2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
B. HCOOCH3 và 6,7.
C. CH3COOCH3 và 6,7.
D. HCOOC2H5

và 9,5.
Câu 5: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các
chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23.
B. 27.
C. 47.
D. 31.
Câu 6: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl 3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3.
Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Câu 7: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+.
B. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–.
+
2+


+
C. K , Ba , OH , Cl .
D. Na , K+, OH–, HCO3–.
Câu 8: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và
ancol etylic. Chất X là

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017

A. CH3COOCH2CH2Cl.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D.
ClCH2COOC2H5.
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ
dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của
m là
A. 21,60.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 43,20.
Câu 10: Phát biểu đúng là:
A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
B. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol.
C. Phenol phản ứng được với nước brom.
D. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
Câu 11: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với
dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. C2H5NH2 và C3H7NH2.
D. CH3NH2 và (CH3)3N.
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được dung dịch X.
Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A. 0,6M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,4M.
Câu 13: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy

ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 56,37%.
B. 64,42%.
C. 43,62%.
D. 37,58%.
Câu 14: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200
ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp
chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H4O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và
C4H8O2.
Câu 15: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s 22s22p63s1; 1s22s22p63s2;
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, Y, X.
B. X, Y, Z.
C. Y, Z, X.
D. Z, X, Y.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H4.
B. CH4.
C. C2H6.
D. C2H2.
Câu 17: Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục
khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. Fe(OH)3.
B. K2CO3.

C. Al(OH)3.
D. BaCO3.
Câu 18: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn)
như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe 2+ trong
dung dịch là:
A. Zn, Ag+.
B. Ag, Cu2+.
C. Ag, Fe3+.
D. Zn, Cu2+.
Câu 19: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. S + 2Na → Na2S.
B. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
C. 4S + 6NaOH(đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
D. S + 3F2 → SF6.
Câu 20: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H 2 (xúc tác
Ni, to) sinh ra ancol?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 21: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được
41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%.
B. 40,00%.
C. 62,50%.
D. 50,00%.
Câu 22: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Phenylamoni clorua.
B. Anilin.
C. Glyxin.

D. Etylamin.
Câu 23: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
A. C4H6O2.
B. C8H12O4.
C. C2H3O.
D. C6H9O3.
Câu 24: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H 2 (đktc).
Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 4,256.
B. 2,128.
C. 3,360.
D. 0,896.
Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản
ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol.
B. glucozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, etanol.
D.
glucozơ,
fructozơ.
Câu 26: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực.B. cộng hoá trị phân cực.
C. hiđro.
D. ion.
Câu 27: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml

dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong
oleum trên là
A. 32,65%.
B. 35,95%.
C. 37,86%.
D. 23,97%.
Câu 28: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung
dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là
A. FeO.
B. Cu.
C. CuO.
D. Fe.
Câu 29: Cho cân bằng hoá học: PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k); ΔH > 0. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng.
B. tăng áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.
Câu 30: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của). Giá trị của a là
N
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 11,0.
Câu 31: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa
phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

Câu 32: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia
phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3. Công thức của X, Y lần
lượt là:
A. CH3COOH, HOCH2CHO.
B. HCOOCH3, HOCH2CHO.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. HOCH2CHO, CH3COOH.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. B. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO 3 sinh ra AgF
kết tủa.
C. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo.
D. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
Câu 34: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa
7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. Ba(HCO3)2.
D.
Mg(HCO3)2.
Câu 35: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. poli(metyl metacrylat).
B. poli(etylen terephtalat).
C. polistiren.
D.
poliacrilonitrin.
Câu 36: Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Be, Mg, Ca.
B. Li, Na, K.
C. Na, K, Mg.
D. Li, Na, Ca.

Câu 37: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. AlCl3.
B. CuSO4.
C. Ca(HCO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Câu 38: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH.
Giá trị của a là
A. 0,150.
B. 0,200.
C. 0,280.
D. 0,075.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017
Câu 39: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
A. 5; 3; 9.
B. 4; 3; 6.
C. 3; 5; 9.
D. 4; 2; 6.
Câu 40: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. HCl, HNO3, Na2CO3.
B. Cl2, AgNO3, MgCO3.
C. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
D. Cl2, HNO3,
CO2.
Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH→ 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng

độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br 2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là
A. 0,012.
B. 0,016.
C. 0,014.
D. 0,018.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3.
B. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.
D. Crom(VI) oxit là oxit bazơ.
Câu 43: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là
A. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH.
B. đồng(II) oxit và dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
D. kim loại Cu và dung dịch HCl.
Câu 44: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag2O, NO, O2.
B. Ag2O, NO2, O2.
C. Ag, NO, O2.
D. Ag, NO2, O2.
Câu 45: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit
khác nhau?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 46: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Ancol etylic và đimetyl ete.
B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và fructozơ.

D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 47: Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C 3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ
0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 448.
B. 224.
C. 112.
D. 336.
Câu 48: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H 2 ở nhiệt độ cao. Mặt
khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 49: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H 2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai
hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C4H6.
C. C5H8.
D. C3H4.
Câu 50: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của
X là
A. metyl vinyl xeton.
B. propanal.
C. metyl phenyl xeton.
D.
đimetyl
xeton.
Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo
ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H2, H2O, H2.
B. C2H4, O2, H2O.
C. C2H2, O2, H2O.
D. C2H4, H2O,
CO.
Câu 52: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H 2 (đktc). Mặt
khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị
của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 6,72.
Câu 53: Cho biết: . Pin điện hoá có suất điện động chuẩn bằng 1,61V được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử
A. Zn2+/Zn và Pb2+/Pb.
B. Zn2+/Zn và Cu2+/Cu.

TỔNG HỢP BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC TỪ 2007 ĐẾN 2017


×