Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT CHI TIẾT NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.81 KB, 32 trang )

GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

TUẦN 4:
Tiết 8 : VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
( Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột 1
phần)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ
sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai
đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ : Từ tuổi vị thành
niên đến tuổi già.
- Giáo viên để các hình nam, nữ ở
các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già, làm các nghề khác
nhau trong xã hội lên bàn, yêu
cầu học sinh chọn và nêu đặc
điểm nổi bật của giai đoạn lứa
tuổi đó.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “Vệ sinh tuổi
dậy thì”
b. Hoạt động 1: ( ADPPBTNB)
Mục tiêu: HS biết cần làm gì để


vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và
nêu vấn đề.
- Chúng ta cần làm gì để vệ sinh
thân thể ở tuổi dậy thì?
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của
học sinh

Hoạt động của học sinh
- Học sinh nêu đặc điểm nổi
bật của lứa tuổi ứng với hình đã
chọn.
- Học sinh gọi nối tiếp các bạn
khác chọn hình và nêu đặc
điểm nổi bật ở giai đoạn đó.
- Học sinh nhận xét

- Hoạt động nhóm đôi, lớp
( HS không được mở SGK)

-HS tự nêu lên một số ý kiến
của mình và viết vào vở.
VD:
- Ghi nhanh ý kiến của HS lên - Thường xuyên tắm giặt.
bảng.
-Rửa bộ phận sinh dục ngoài
bằng nước sạch và xà phòng.
- Cần ăn uống đủ chất..v.v….
1



GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi.
- GV ghi câu hỏi lên bảng( chú ý -Hs đặt câu hỏi
chỉ ghi những câu liên quan đến VD:
bài học)
-Tại sao chúng ta phải thường
xuyên tắm giặt?
- Thế nào là ăn uống đủ chất?
- Chất gây nghiện là gì?..v.v…
- HS nêu phương án tìm tòi:
( nghiên cứu tài liệu, xem
SGK….)
( GV đưa ra câu hỏi chốt và đưa ra
phương án tìm tòi)
- Chúng ta cần làm những gì để
vệ sinh thân thể ở tuổi dậy thì?
- Chúng ta cùng xem SGK.
-HS mở sách ra.
-Lần lượt trả lời từng câu hỏi ở
trên. ( HS so lại kết luận có
đúng với ý tưởng ban đầu của
mình hay không?)
-HS rút ra kết luận cho câu hỏi
Bước 5:Kết luận kiến thức
chốt của GV và ghi kết luận
vào vở.
=> Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt.

Phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng
tắm hằng ngày. Đối với nữ, khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong
ngày. Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh;
tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem
phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
c Hoạt động 2 :
Mục tiêu: HS nắm vững cách vệ
sinh cơ quan sinh dục.
(làm việc với phiếu học tập)
* Bước 1:
- GV chia lớp thành 2 nhóm nam - Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ
quan sinh dục nam “
và nữ và phát phiếu học tập
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ
quan sinh dục nữ
* Bước 2: Chữa bài tập theo từng - Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3
– b,d
nhóm nam, nhóm nữ riêng
- Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b,
d ;
3–a;4-a
2


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

- HS đọc lại đoạn đầu trong
mục Bạn cần biết SGK
e. Hoạt động 4 : Trò chơi “Tập - Hoạt động nhóm đôi, lớp
làm diễn giả”

* Bước 1:
- Giáo viên giao nhiệm vụ và
hướng dẫn.
* Bước 2: HS trình bày
- HS 1(người dẫn chương trình)
- HS 2 (bạn khử mùi)
- HS 3 (cô trứng cá)
- HS 4 (bạn nụ cười)
- HS 5 (vận động viên)
* Bước 3:
- GV khen ngợi và nêu câu hỏi :
+ Các em đã rút ra được điều gì
qua phần trình bày của các bạn ?
*GDHSKN tự nhận thức những việc
nên và không nên làm để giữ vệ
sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe, thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau : Thực hành
“Nói không ! Đối với các chất gây
nghiện”
-------------------------------------------------------

TUẦN 13
BÀI 26: ĐÁ VÔI
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất của đả vôi.
- Kĩ năng: Nêu được các tính chất của đá vôi.
II.PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI:

- Phương pháp thí nghiệm.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi nhóm: Vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua, nước lọc.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Tìm hiểu về đá vôi:
1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
Sau khi cho HS về nhà tìm hiểu một số vùng núi đá vôi như:
Phong Nha – Kẻ Bàng, Núi đá vôi và các hang động ở vịnh Hạ
Long, Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng)...
- GV hỏi: Theo em, đá vôi có những tính chất gì?
3


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào
vở. Sau đó thảo luận theo nhóm 4, thống nhất ý kiến và ghi vào
bảng nhóm.
- Ví dụ: + Đá vôi rất cứng.
+ Đá vôi không cứng lắm.
+ Đá vôi bỏ vào nước thì tan ra.
+ Đá vôi dùng để ăn trầu.
+ Đá vôi dùng để quét tường.
+ Đá vôi có màu trắng.
3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thiết) và phương án tìm tòi.
- Sau khi các nhóm treo bảng nhóm lên bảng, yêu cầu HS so
sánh sự giống nhau và khác nhau về biểu tượng ban đầu của
HS
- Yêu cầu HS để xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến

thức tìm hiểu về tính chất của đá vôi.
Ví dụ:
+ Đá vôi có cứng không?
+ Đá vôi và đá thường, đá nào cưnggs hơn?
+ Đá vôi khi gặp chất lỏng sẻ phản ứng như thế
nào?
+ Đá vôi có phản ứng gì với các chất khác?
+ Đá vôi dùng để làm gì?
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa cho phù hợp
với nội dung
- Ghi các câu hỏi lên bảng.
Câu hỏi cần có: Đá vôi cúng hơn hay mềm hơn đá cuội?
Dưới tác dụng của a-xít, chất lỏng, đá vôi có tính
chất gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìn tòi để trả
lời các câu hỏi trên.
HS nêu: .......
GV dẫn dắt để HS thống nhất dùng phương án thí nghiệm.
4. Thực hiện phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi và dự đoán vào vở trước khi làm thí
nghiệm.
- Để trả lời cho câu hỏi 1: Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá
cuội?
HS lấy đá vôi cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ sát lên
đá vôi. HS thấy chỗ cọ sát ở hòn đá vôi bị bào mòn, còn chổ cọ
sát của đá cuội có màu vôi.
Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
- Để trả lời cho câu hỏi 2: Dưới tác dụng của a xít và chất lỏng,
đá vôi có phản ứng gì?


4


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

+ Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc
thứ nhất 1 cục đá vôi, bỏ vào cốc thứ 2 cục đá cuội. HS quan
sát hiện tượng xảy ra.
+ Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
Qua 2 thí nghiệm, HS có thể thấy: Đá cuội không có phản ứng
gì (Không thay đổi gì) khi găp nước hoặc a xít (Giấm) còn đá
vôi bỏ vào trong nước sẽ sôi lên, nhão ra và bốc khói; khi gặp
a xít sẽ sủi bọt và có khói bốc lên.
5. Kết luận kiến thức.
- HS ghi vào bảng nhóm và vở khoa học sau khi làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
HS kết luận: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vở vụn,dễ bị
mòn,sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi lên khi gặp nước.
- Cho HS đối chiếu với suy nghĩ ban đầu và đối chiếu với SGK.
HĐ 2: Tìm hiểu về ích lợi của đá vôi:
- HS nêu ích lợi của đá vôi: ( Ăn trầu, Xây nhà, Quyets tường,.....)
- Cách bảo quản các núi đá vôi.
-------------------------------------------------------

TUẦN 15
Tiết 29: THỦY TINH
I.MỤC TIÊU:
- Sau bài học , học sinh biết: Làm thí nghiệm để tìm ra tính
chất đặc trưng của thủy tinh.

- Nêu được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các
đồ dùng bằng thủy tinh.
* GDBVMT: Giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử
dụng đồ dùng bằng thủy tinh.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh.
- HS: Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC:
- Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành, trò chơi.
- Cá nhân, lớp, nhóm.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
HĐ của HS
- Hát
I.Ổn định: (1 phút)
- Chuẩn bị dụng cụ học tập

II. Bài mới: (55 phút)
1. Tình huống xuất phát:
- H: Em hãy kể tên đồ dùng làm
5


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

bằng thủy tinh .
- Tổ chức trò chơi “ truyền điện” để-HS tham gia chơi.
HS kể được các đồ dùng làm bằng
thủy tinh.
- GV kết luận trò chơi.

-HS làm việc cá nhân: ghi vào
2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:
- Yêu cầu HS mô tả những hiểu biếtphiếu học tập ( Điều em nghĩ)
ban đầu của mình về tính chất của những hiểu biết ban đầu của
mình về tính chất của thủy tinh.
thủy tinh.
- HS làm việc nhóm 4, tập hợp
các ý kiến vào bảng nhóm
-Các nhóm đính bảng phụ lên
-Yêu cầu HS trình bày quan điểm bảng lớp rồi cử đại diện nhóm
trình bày.
của các em về vấn đề trên.
-Từ những ý kiến ban đầu của HS do
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi- HS so sánh sự giống và khác
hướng dẫn HS so sánh sự giống vànhau của các ý kiến.
khác nhau của các ý kiến
trên( chọn ý kiến trùng nhau xếp
vào 1 nhóm)
- HS tự đặt câu hỏi vào phiếu
học tập(câu hỏi em đặt ra)

3.Đề xuất câu hỏi:
- GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắcdụ HS có thể nêu: Thủy tinh có
của mình về tính chất của thủy tinh bị cháy không ?Thủy tinh có bị
gỉ không?Thủy tinh có dễ vỡ
(có thể cho HS nêu miệng)
không ? Thủy tinh có bị a- xít
ăn mòn không ?
- Lần lượt HS nêu câu hỏi

- GV nêu: với những câu hỏi các em
đặt ra, cô chốt lại một số câu hỏi - 1 HS đọc lại các câu hỏi
sau (đính bảng):
- Thủy tinh có cháy không ?
- Thủy tinh có bị gỉ không?
- Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn
không ?
- Thủy tinh có phải là vật trong suốt - HS làm cá nhân vào phiếu (ghi
không ?
dự đoán kết quả vào phiếu học
tập).
- Thủy tinh có dễ vỡ không ?
- Nhóm thảo luận ghi vào giấy
-GV: Dựa vào câu hỏi em hãy dựA0.
đoán kết quả và ghi vào phiếu học- Đại diện nhóm trình bày, các
6


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

tập( em dự đoán).

nhóm nhận xét.

-HS đề xuất các cách làm để
kiểm tra kết quả dự đoán(VD:
Thí nghiệm, mô hình, tranh vẽ,
4.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
+ GV: Để kiểm tra kết quả dự đoánquan sát, trải nghiệm...,)
của mình các em phải làm thế nào?

+ GV: Các em đã đưa ra nhiều cách
làm để kiểm tra kết quả, nhưng
cách làm thí nghiệm là phù hợp- HS thảo luận nhóm 4, đề xuất
các thí nghiệm
nhất
- Các nhóm HS nhận đồ dùng
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề thí nghiệm, tự thực hiện thí
nghiệm, quan sát và rút ra kết
xuất thí nghiệm nghiên cứu
- GV phát đồ dùng thí nghiệm choluận từ thí nghiệm (HS điền vào
phiếu học tập/mục 4)
các nhóm.
- GV quan sát các nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết
quả( Đính lên bảng) đại diện
nhóm trình bày:
-GV tổ chức cho các nhóm báo cáo -Lần lượt các nhóm lên làm lại
thí nghiệm trước lớp và nêu kết
kết quả sau khi thí nghiệm:
- H: Em hãy trình bày cách làm thí luận
nghiệm để kiểm tra xem: Thủy tinh - Các nhóm khác nêu TN của
nhóm mình ( nếu khác nhóm
có bị cháy không?
- GV thực hành lại thí nghiệm, chốtbạn)
sau mỗi câu trả lời của HS “Thủy
tinh không cháy”
- Tương tự:
H: Em hãy giải thích cách làm thí
nghiệm để biết: Thủy tinh có bị axít ăn mòn không ?
* Thủy tinh không bị axit ăn mòn

H: Em hãy giải thích cách làm thí
nghiệm để biết: Thủy tinh có trong
suốt không?
- HS có thể trình bày thí
* Thủy tinh trong suốt
nghiệm.
H: Thủy tinh có dễ vỡ không?
* Thủy tinh rất dễ vỡ
- ..............................................
+ Sau mỗi lần đại diện nhóm trình
bày thí nghiệm, GV có thể hỏi
thêm: Có nhóm nào làm thí nghiệm
khác như thế mà kết quả cũng- HS làm cá nhân vào phiếu học
tập (Kết luận của em), nhóm
giống như nhóm bạn không?
7


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

5. Kết luận kiến thức mới:
- H: Qua thí nghiệm em rút ra kết
luận gì ?
- Yêu cầu HS làm phiếu cá nhân,
thảo luận nhóm 4, ghi vào giấy A0
hoặc bảng nhóm

tổng hợp ghi giấy A4.

- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả

- HS nêu cá nhân
thí nghiệm với các suy nghĩ ban
đầu của mình ở bước 2 có gì khác
nhau.
* Lưu ý: GV chỉ nhận xét nhóm nào
trùng, nhóm nào không trùng ý
kiến ban đầu; không nhận xét
đúng, sai.
-Vài HS đọc KL của GV, lớp ghi
* GV kết luận chung, rút ra bài học,
vào vở.
đính bảng:
- Thuỷ tinh thường trong suốt,
không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ
tinh không cháy, không hút ẩm và
Làm nhiều đồ dùng như. Li, bình
không bị a – xít ăn mòn
hoa, chén, bát,….
III. Củng cố:
- Để bảo quản những sản phẩm
- Thuỷ tinh được ứng dụng như thế
được làm bằng thuỷ tinh thì
nào trong cuộc sống ?
chúng ta cần tránh va chạm với
những vật rắn, để nơi chắc chắn
- Chúng ta có những cách bảo quản
để tránh làm vỡ…
nào để đồ dùng thủy tinh không bị
- ....Cát
vỡ ?

- Khai thác hợp lí
*GDBVMT: Thủy tinh được làm chủ
- Phải xử lí chất thải hợp lí
yếu từ nguồn nguyên liệu nào?
không thải ra sông, suối,…
- Để giữ cho nguồn tài nguyên này
không bị cạn kiệt, ta có cách khai
thác như thế nào?
- Trong khi SX, các nhà máy cần
bảo đảm yêu cấu gì để chống ô
nhiễm MT?
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------8


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

TUẦN 15
Bài 30 : CAO SU
I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Sau khi học, HS biết được cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến
đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong
nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa.
II. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM SỬ DỤNG:
- Phương pháp thí nghiệm
III. THIẾT BỊ CẦN DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG:
- GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: bóng cao su, sợi dây
cao su, miếng cao su dán ống nước hoặc bã kẹo cao su; nước sôi,
nước lạnh, một ít xăng, 2 li thủy tinh, một miếng ruột lốp xe đạp,
một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao su, một đoạn dây

cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn.
- HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút xạ, bảng nhóm
VI. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài:
* Bài mới:
-Theo dõi
1. Tình huống xuất phát
H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm -HS tham gia chơi
bằng cao su?
GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” -Theo dõi
để HS kể được các đồ dùng làm
bằng cao su
-Kết luận trò chơi
H: Theo em, cao su có tính chất gì?
2. Nêu ý kiến ban đầu của HS
- HS làm việc cá nhân: ghi vào
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời vở TN những hiểu biết ban đầu
những hiểu biết ban đầu của của mình vào vở thí nghiệm về
mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của cao su
những tính chất của cao su
- HS làm việc theo nhóm 4: tập
hợp các ý kiến vào bảng nhóm
- Các nhóm đính bảng phụ lên
- GV yêu cầu HS trình bày quan bảng lớp và cử đại diện nhóm
điểm của các em về vấn đề trên trình bày
3. Đề xuất câu hỏi
Từ những ý kiến ban đầu của - HS so sánh sự giống và khác
của HS do nhóm đề xuất, GV nhau của các ý kiến.

tập hợp thành các nhóm biểu
tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS
so sánh sự giống và khác nhau
của các ý kiến trên
-Ví dụ HS có thể nêu: Cao su có tan
9


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

- Định hướng cho HS nêu ra các trong nước không? Cao su có cách nhiệt
được không? Khi gặp lửa, cao su có
câu hỏi
cháy không?...
liên quan
- GV tập hợp các câu hỏi của
các nhóm:
H: Tính đàn hồi của cao su như thế
nào?
H: Khi gặp nóng, lạnh, hình dạng của
cao su thay đổi như thế nào?
H: Cao su có thể cách nhiệt, cách điện
được không?
H: Cao su tan và không tan trong
những chất nào?
4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu
-GV tổ chức cho HS thảo luận,
đề xuất thí nghiệm nghiên cứu
- Tổ chức cho các nhóm trình
bày thí nghiệm


-Theo dõi

- HS thảo luận theo nhóm 4, đề
xuất các thí nghiệm nghiên cứu
- Các nhóm HS tự bố trí thí
nghiệm, thực hiện thí nghiệm,
quan sát và rút ra kết luận từ thí
nghiệm (HS điền vào vở TN theo
bảng sau)
Cách tiến hành thí
Kết luận rút
nghiệm
ra

5.Kết luận, kiến thức mới
- GV tổ chức cho các nhóm báo - Các nhóm báo cáo kết quả
cáo kết quả sau khi trình bày thí (đính kết quả của nhóm lên
nghiệm
bảng lớp), cử đại diện nhóm trình
bày
- GV tổ chức cho các nhóm thực
hiện lại thí nghiệm về một tính - Các nhóm trình bày lại thí
chất của cao su
(nếu thí nghiệm
nghiệm đó không trùng với thí
nghiệm của nhóm bạn)
-GV hướng dẫn HS so sánh kết
quả thí nghiệm với các suy nghĩ
ban đầu của mình ở bước 2 để

khắc sau kiến thức
- GV kết luận về tính chất của
cao su: cao su có tính đàn hồi tốt; ít -Theo dõi
bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách
điện, cách nhiệt tốt; không tan trong
nước, tan trong một số chất lỏng khác;
10


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

- HS nêu
cháy khi gặp lửa.
* Củng cố , dặn dò : ( 3 phút )
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại :
nguồn gốc , tính chất , công -Theo dõi
dụng , cách bảo quản các đồ
dùng bằng cao su .
- Về học bài và chuẩn bị bài mới
: Chất dẻo
* Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------

TUẦN 19:
Bài 37:DUNG DỊCH
(Bài này áp dụng PP BTNB vào tất cả các hoạt động của bài)
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một
số dung dịch, nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ĐỀ XUẤT:

Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn
bài học:
- Giáo viên cho HS quan sát 3 li nước: 1 li đựng nước, 1 li bỏ đường
vào và 1 li khuấy nước và đường.
- GV hỏi: Theo em, trong 3 li nước trên, li nào được gọi là dung dịch?
(HS trả lời)
Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh
- Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của
mình vào vở thí nghiệm về dung dịch thông qua quan sát các li
nước và qua vốn sống thực tế của các em.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi:
- Giáo viên định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm.

11


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

- Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù
hợp với nội dung bài học), ví dụ:
- Cho đường vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho đường vào nước nhưng không khuấy đều có tạo thành dung
dịch không?
- Cho cát vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho nước siro vào nước lọc có tạo thành dung dịch không? ..........
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành
thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu
trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 và ghi vào phiếu:

Tên dung

Tên và đặc
điểm của từng

Tên thí

chất tạo ra

nghiệm

dung dịch

đặc điểm
của dung

dịch
dung -Nước

Câu

Dự

hỏi

đoán

Kết luận




Hòa



phải

tan

dịch

có vị.....

không

-Cát: chất rắn

?
.......... ......

.......

-Đường:

chất Tạo

dịch và

rắn, vị ngọt...
-Nước:

lỏng,

-Nước:
lỏng,
có vị.....
...........

dịch từ các đường

chất chất đường - Vị ngọt

dung
dịch

không và nước

Tạo

dung

dung ................

.......

chất dịch từ cát
không và nước
.........

..........


.........

........

Bước 5: Kết luận, kiến thức mới:
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.

12

........


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu
của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- HS rút ra kết luận:
+Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc
hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
+Cách tạo ra dung dịch.
Liên hệ thực tế: Kể tên một số dung dịch mà em biết
Hoạt động 2: Thực hành tách các chất trong dung dịch
(GV có thể sử dụng PP BTNB cho hoạt động 2 theo các bước của PP)
-------------------------------------------------------

TUẦN 26
Tiết 51:CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
+Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và
nhuỵ

+Phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc
nhuỵ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/
Hoạt động học
g Hoạt động dạy
1’ 1.Ổn định:
-HS hát
4’ 2.KTBC: Không kiểm tra( tiết
trước ơn tập )
25 3.Bài mới:
-HS nghe để xác định nhiệm vụ
’ a.Giới thiệu : Cơ quan sinh sản bài học.
của thực vật có hoa.
b.Các hoạt động:
+HĐ1: Quan sát .
*MT: HS phân biệt được nhị
và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.
*Cth: Cho HS làm việc theo
cặp thực hiện theo y/c trang -HS quan sát và trao đổi : để
nắm được nhị và nhuỵ ; hoa
104 SGK.
đực và hoa cái.
+HS chỉ vào nhị và nhuỵ và
-Cho HS trình bày kết quả cho biết hoa được và hoa cái.
13



GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

làm việc theo cặp trước lớp.
+HĐ2: Các bộ phận chính
của nhị và nhụy. Phân biệt
hoa có cả nhị và nhụy với
hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
a. Tình huống xuất phát.
-GV đưa ra câu hỏi gợi mở:
Em biết gì về nhị và nhụy
của hoa và hoa có cả nhị và
nhụy ?
b. Nêu ý kiến ban đầu của học
sinh:
-GV Y/c HS mô tả bằng lời
những hiểu biết ban đầu của
mình về nhị và nhụy vào vở
thí nghiệm.
-GV Y/c HS trình bày quan
điểm của các em về vấn đề
trên.
c. Đề xuất các câu hỏi:
-GV tập hợp thành các nhóm
biểu tượng ban đầu rồi hướng
dẫn HS so sánh sự giống
nhau và khác nhau của các ý
kiến ban đầu, sau đó giúp
các em đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến
thức tìm hiểu về hoa có nhị,

hoa có nhụy và hoa có cả
nhụy và nhị.
-GV định hướng HS có thể
nêu câu hỏi: Nhị là của hoa
nào? Nhụy là của hoa nào?
Hoa có cả nhị và nhụy gọi là
hoa gì?
-GV tập hợp các câu hỏi của
các nhóm ghi bảng:
+Nêu tác dụng của hoa có
nhị và hoa có nhụy?
d.Đề xuất các thí nghiệm nghiên
cứu:
-GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm, đề xuất các thí
nghiệm nghiên cứu để tìm
hiểu về hoa có cả nhị và
14

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình thực hiện theo y/c của
GV.

-HS mô tả bằng lời những hiểu
biết ban đầu của mình về các
bộ phận chính của nhị và nhụy
vào vở thí nghiệm.
-HS trình bày quan điểm của
các em về vấn đề trên.
-HS so sánh sự giống nhau và

khác nhau của các ý kiến ban
đầu.

-HS thảo luận nhóm, đề xuất
các thí nghiệm nghiên cứu để
tìm hiểu về về hoa có cả nhị và
nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực )
hoặc nhụy ( hoa cái ).


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa
đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ).
-HS viết dự đoán vào vở thí
nghiệm với các mục:
Hoa có cả
Hoa chỉ có
nhị và nhụy
nhị ( hoa đực
) hoặc nhị
hoa cái

2’

-GV hướng dẫn HS quan sát
SGK để các em nghiên cứu.
-HS nghiên cứu theo nhóm 4
tìm câu trả lời cho câu hỏi và
điền thông tin các mục còn

lại trong vở thí nghiệm sau
khi nghiên cứu.
Hoa có cả
Hoa chỉ có
nhị và nhụy
nhị ( hoa đực
) hoặc nhị
hoa cái
Phượng
Mướp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
e. Kết luận kiến thức mới:
-GV tổ chức cho các nhóm
báo cáo kết quả sau khi tiến
hành nghiên cứu tài liệu kết
hợp việc chỉ vào hình SGK để
biết được hoa chỉ có nhị ( hoa
đực ) hoặc nhị hoa cái. Hoa
có cả nhị và nhụy
-GV hướng dẫn HS so sánh lại
với các ý kiến ban đầu của
HS ở bước 2 để khắc sâu kiến
thức (Ví dụ: Ban đầu em suy
nghĩ Hoa chỉ có nhị ( hoa
đực ) hoặc nhị hoa cái? Sau
khi nghiên cứu em rút ra kết
luận như thế nào?)
+HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị

và nhuỵ ở hoa lưỡng tính .
*MT: HS nói được tên các bộ
phận chính của nhị và nhuỵ.
*Cth: - Cho HS làm việc cá
15

-HS thực hiện.

-Các nhóm báo cáo kết quả
sau khi tiến hành nghiên cứu
tái liệu kết hợp việc chỉ vào
hình SGK để biết được sự sinh
sản của thực vật có hoa.
-HS so sánh lại với các ý kiến
ban đầu của HS ở bước 2 để
khắc sâu kiến thức

-HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ
và đọc ghi chú để tìm ra những
ghi chú đó ứng với bộ phận nào
?
-Vài ba HS thực hiện y/c của
GV.
-HS nghe dặn.


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

nhân.
-Cho HS làm việc cả lớp : gọi

HS lên chỉ vào sơ đồ và nói
tên một số bộ phận
4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn
cần biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh
sản của …”.
* Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------

TUẦN 26:
Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS biết:
+Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
+Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ
gió.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn
trùng và nhờ gió.
+Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn
chú thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
3/

/

6


Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gắn lên bảng sơ đồ một
bông hoa cắt dọc.
* Chỉ và nêu tên các bộ phận
của nhị?
* Chỉ và nêu tên các bộ phận
của nhụy ?
2. Bài mới : GV ghi đề bài
* Hoạt động 1 : Đưa ra giả thuyết
cá nhân:
a) Tỡnh huống xuất phỏt :
- Gv đưa ra cõu hỏi gợi mở:
- Em biết gì về sự thụ phấn ?
16

Hoạt động học
- 2 học sinh lên bảng chỉ , cả
lớp nhận xét và giáo viên ghi
điểm

- HS ghi đề vào vở
* Làm việc cá nhân
* HS nêu ý kiến ban đầu của
mình.


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5


6/

6/

- Em biết gì về sự thụ tinh ?
- Sự hình thành hạt và quả
của thực vật cú hoa diễn ra
như thế nào ?
( Quá trình tạo thành hạt diễn ra
như thế nào ? Sự hình thành quả ra
sao ?)
* Yêu cầu HS trình bày quan điểm
của mì nh về các vấn đề trên.
b) Đề xuất cõu hỏi:
- Từ những thỡnh huống ban
đầu GV hướng HS đến so
sánh sự giống nhau và khác
nhau của cac ý kiến ban đầu
sau đú đề xuất câu hỏi liên
quan đến bài học ?

- Phỏt biểu bằng lời những hiểu
biết ban đầu về sự thụ phấn, sự
thụ tinh, sự hỡnh thành quả và
hạt.
- Vẽ vào vở thực hành những
hiểu biết của mình và những
câu hỏi tự phát.

( HS trình bày gần như nội

dung thụng tin trong SGK )
Vớ dụ :
- Sự thụ phấn diễn ra như thế nào ?
- Sự thụ tinh diễn ra như thế nào ?
- Quá trình tạo thành hạt diễn ra như
thế nào ?
- Sự hình thành quả ra sao ?
- Liệu bờn trong quả cú chứa hạt hay
khụng ?
Hoạt động 2 :Đưa ra giả thuyết * HS Làm việc theo nhóm
của nhóm:
* Từ những giả thuyết cỏ nhõn GV - Từng cá nhân đưa ra giả
yờu cầu HS hoạt động theo nhúm.
thuyết, cả nhóm tiến hành trao
- Tổ chức học sinh thảo luận đổi để thống nhất giả thuyết
nhóm, phát tấm bìa và bút chung. (Giả thuyết của nhóm
lông cho học sinh
vẽ trên một tấm bìa)
- Các nhóm dán kết quả thảo
luận lên bảng.
- Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả thảo luận, các nhóm còn
lại nhận xét:
Hoạt động 3: Kiểm tra giả thuyết:
- Tiếp tục cho học sinh thảo luận * Làm việc theo nhóm
nhúm:
- Để biết được ý kiến của các - Phải tiến hành tỏch vỏ ra
nhóm chính xác hay không ,cắn,bổ ngang, dọc,… những
chúng ta phải làm thế nào ? hoa đã tàn đang nở, quả ra để

( làm thớ nghiệm và đề xuất quan sỏt.
hướng thớ nghiệm ).
Vật liệu là : quả, hoa tàn, 1
- Phát vật liệu cho học sinh
con dao mỏng.
- Tổ chức cho học sinh kiểm - Tiến hành kiểm tra giả
tra giả thuyết, hướng dẫn thuyết, ghi chép và rút ra kết
các em ghi chép những gì luận tạm thời và viết vào vở
quan sát được, đối chiếu với cỏc cỏc quan sỏt được vào vở
giả thuyết.
thớ nghiệm.
17


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

- Yờu cầu HS vẽ lại.

Cõu hỏi

Dự đoỏn

Cỏch tiến hành

Kết luận






……..

………

7/
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả và
rút ra kiến thức bài học
- Giúp học sinh diễn đạt biểu
tượng mới, khẳng định tính
đúng đắn của chân lý khoa
học.
- Ban đầu em suy nghĩ sự
thụ phấn diễn ra như thế
nào ?
- Sau khi nghiên cứu em rút
ra được kết luận như thế
nào ?

- Đại diện nhóm báo cáo trước
lớp : Trình bày bằng sơ đồ.
- Cả lớp tiến hành trao đổi, tìm
ra kết quả chung :
HS trả lời :
* Sau khi thụ phấn, ống phấn sẽ mọc
ra từ hạt phấn đâm qua vòi nhụy đến
noãn. Ở đó, tế bào sinh dục đực kết
hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành
hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi.
Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
Bầu nhụy phát triển thành quả chứa

hạt.
- Các cá nhân diễn đạt biểu
tượng mới vào vở thực nghiệm.

- Nhắc
học sinh về nhà
quan sát quá trình tạo thành
hạt và sự tạo quả của một
loại cây nào đó.
* Tiến hành làm bài tập cũn lại :
Hoạt động 5: Đánh giá
- Tự đánh giá lẫn nhau
Biểu dương và động viên
những cá nhân và tập thể.
3. Nhận xột, dặn dũ :
- Về nhà các em học bài và
* Cả lớp lắng nghe và về nhà
chuẩn bị bài học hụm sau.
thực hiện.
- Em nào chưa hoàn thành
bài tập ở lớp về nhà tiếp tục
hoàn thành hụm sau thầy sẽ
kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------

TUẦN 27:
Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU :
*Sau bài học, HS biết:

18


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

+Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
+Nêu được điều kiện nẩy mầm và quá trình phát triển thành
cây của hạt.
+Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Chuẩn bị theo cá nhân : ươm một số hạt vào bông ẩm
khoảng 3-4 ngày trước khi học bài này và đêm đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/
Hoạt động học
g Hoạt động dạy
1’ 1.Ổn định:
-HS hát
4’ 2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-2HS lên chỉ vào hình trình bày
-GV nhận xét và đánh giá.
hiện tượng thụ phấn, thụ tinh.
3.Bài mới:
25 a.Giới thiệu : Cây con mọc lên -HS nghe để xác định nhiệm vụ
’ từ hạt.
bài học.
b.Các họat động
+HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo
của hạt.

Bước 1 : Tình huống xuất phát và
đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn
bài học :
- HS quan sát cây đậu phộng .
- GV cho HS quan sát vật
- HS nêu : Cây đậu phộng .
thực (cây đậu)
- HS nêu : . . . từ hạt
Và hỏi : Đây là cây gì ?
- Cây đậu phộng mọc lên từ
- HS làm việc cá nhân ghi lại
đâu ?
những hiểu biết của mình về
- Trong hạt đậu có gì ?
cấu tạo của hạt vào vở ghi
Bước 2 : Trình bày ý kiến ban
chép thí nghiệm bằng cách viết
đầu của học sinh .
hoặc vẽ .
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
+ GV cho HS làm việc theo
nhóm 4
+ GVchốt lại các câu hỏi của
các nhóm
( Nhóm các câu hỏi phù hợp
với nội dung bài học ) :
- Trong hạt có nước hay
không ?
- Trong hạt có nhiều rễ
không ?

- Có phải trong hạt có nhiều
lá không ?
19

+ HS làm việc theo nhóm 4 :
tổng hợp các ý kiến cá nhân để
đặt câu hỏi theo nhóm về cấu
tạo của hạt đậu .
+ Đại diện các nhóm nêu đề
xuất câu hỏi về cấu tạo của hạt
.


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

- Có phải trong hạt có cây
con không ?
Bước 4 : Đề xuất các phương án
thí nghiệm nghiên cứu .
+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề
xuất các phương án thí
nghiệm , nghiên cứu để tìm
câu trả lời cho các câu hỏi ở
bước 3
Bước 5: Kết luận, rút ra kiến
thức :
+ GV cho đại diện các nhóm
trình bày kết luận sau khi
làm thí nghiệm .
+ GV cho HS vẽ cấu tạo của

hạt đậu .

+ Các nhóm lần lượt làm các
thí nghiệm tách đôi hạt đậu để
quan sát và trả lời các câu hỏi ở
bước 3 .
+ Đại diện các nhóm trình bày
kết luận về cấu tạo của hạt
đậu .
+ HS vẽ và mô tả lại cấu tạo
gủa hạt sau khi tách vào vở ghi
chép thí nghiệm .
+ HS so sánh lại với hình tượng
ban dầu xem thử suy nghĩ của
mình có đúng không ?
+ Vài HS nhắc lại cấu tạo của
hạt

+ GV cho HS so sánh , đối
chiếu
+ Cho HS nhắc lại cấu tạo
của hạt
+HĐ2: Thảo luận.
*MT: HS nêu được điều kiện
nẩy mầm của hạt + Giới
thiệu kết quả gieo hạt của
mình ở nhà.
*Cth: -Cho HS làm việc theo
nhóm :
-GV gợi ý cho HS làm việc.

2’
-GV nhận xét và kết luận.
+HĐ3: Quan sát .
*MT: HS nêu được quá trình
phát triển thành cây của hạt.
*Cth: - Cho HS làm việc theo
cặp.
-Cho HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
20

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo gợi ý của
SGV:
+Giới thiệu kết quả gieo hạt
của mình.
+Nêu điều kiện để hạt nẩy
mầm.
+Chọn ra những hạt nẩy mầm
tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận và gieo hạt của
nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.

-Hai HS ngồi cùng bàn quan sát
hình 7 SGK chỉ vào từng hình
và mô tả quá trình phát triển
của cây mướp.

-Một số HS phát biểu trước lớp,
các HS khác bổ sung.


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

-Cho HS trình bày trước lớp.

-HS nghe dặn.

4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn
cần biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Cây con
có thể mọc lên từ một số bộ
phận của cây mẹ”.
* Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------

TUẦN 28:
Tiết 56:SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS biết:
+Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải,
ruồi, gián).

+Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
+Vân dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn
trùng để có những biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối

với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Phóng lớn các hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/
Hoạt động học
g Hoạt động dạy
1’ 1.Ổn định:
-HS hát
4’ 2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-2HS lần lượt nêu những động
-GV nhận xét và đánh giá.
vật đẻ trứng và những động vật
25 3.Bài mới:
đẻ con.
a.Giới thiệu : Sự sinh sản của

côn trùng.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ
b.Các hoạt động.
bài học.
+HĐ1: Làm việc với SGK.
*MT: Nhận biết được quá
trình phát triển của bướm
cải. Xác định được giai đoạn -Nhóm trưởng điều khiển nhóm
gây hại của bướm cải.
mình làm việc theo chỉ dẫn
-Nêu được một số biện pháp trang 10 SGK.
phòng chống côn trùng phá

21


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

hoại mùa màng.
*Cth: -GV y/c các nhóm quan
sát các hình 1,2,3,4,5 SGK,
mô tả quá trình sinh sản của
bướm cải và chỉ ra đâu là
trứng, sâu, nhộng và bướm.
-Cho HS trình bày kết quả
làm việc.
-GV nhận xét và kết luận như
SGV.
+HĐ2:Sự sinh sản của ruồi
và gián.
a.Tình huống xuất phát.
-GV nêu câu hỏi gợi mở: Em
biết gì về sự sinh sản của
ruồi và gián, đặc điểm chung
về sự sinh sản của hai con
vật này là gì, biện pháp tiêu
diệt chúng ra sao ?
b. Nêu ý kiến ban đầu của học
sinh.
-HS mô tả bằng lời về những
hiểu biết ban đầu của mình
về sự sinh sản của ruồi và
gián, đặc điểm chung về sự

sinh sản của hai con vật này
là gì, biện pháp tiêu diệt
chúng ra sao ? vào vở thí
nghiệm.
-Gv yêu cầu học sinh trình
bày quan điểm của các em
về vấn đề trên.
c. Đề xuất các câu hỏi.
+Ruồi và gián sinh sản như
thế nào?
+Đặc điểm chung về sự sinh
sản của hai con vật này là gì
?
+Biện pháp tiêu diệt chúng
ra sao ?
Câu hỏi
Dự đoán
-GV tổng hợp các câu hỏi và
+Ruồi
và ra
giáncâu
sinhhỏi:-Để trứng và nở
đưa
sản như thế nào?
con.
+Ruồi và gián sinh sản như
+Đặc điểm chung
thế nào, đặc điểm chung về
về sự sinh sản của -Ruồi và gián đều
22

hai con vật này là đẻ trứng.
gì ?
+Biện pháp tiêu -Dùng thuốc để tiêu

-Các nhóm thảo luận các câu
hỏi như SGV :
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm
mình, các nhóm khác bổ sung.

Cách tiến hành

Kết luận


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

sự sinh sản của hai con vật
này là gì, biện pháp tiêu diệt
chúng ra sao ?
d. Đề xuất các thí nghiệm nghiên
cứu.
-GV tổ chức cho học sinh
thảo luận.
-Học sinh viết dự đoán vào
vở thí nghiệm với các mục:
Câu hỏi
+Ruồi và gián sinh
sản như thế nào?


Dự đoán
-Để trứng và nở
con.

Cách tiến hành
-Nghiên cứu tài
liệu.

-HS nghiên cứu tài liệu theo
nhóm 4 và trả lời câu hỏi
+Đặc điểm chung
theo bước 3 và điền thông tin
về sự sinh sản của -Ruồi và gián đều
vào vở thí nghiệm.
hai con vật này là đẻ trứng.
gì ?
+Biện pháp tiêu -Dùng thuốc để tiêu
diệt chúng ra sao ? diệt.

Kết luận
+Ruồi và gián đẻ
trứng.
*Trứng ruồi nở ra
dòi, dòi hóa nhộng,
nhộng nở ra ruồi.
*Trứng gián nở
thành gián con mà
không qua giai
đoạn trung gian.
-Ruồi và gián đều

đẻ trứng.
-Giữ vệ sinh môi
trường nhà ở, nhà
vệ sinh, nơi để rác,
tủ bếp, tủ quần áo,
chuồng trại chăn
nuôi.
-Phun thuốc diệt
ruồi gián.

3’
2’

-HS nhắc lại nội dung bài
-HS nghe dặn.

23


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

e. Kết luận kiến thức mới.
-GV tổ chức các nhóm báo
cáo kết quả sau khi tiến
hành thí nghiệm.
-GV hướng dẫn HS so sánh
lại với ý kiến ban đầu của
học sinh ở bước 2.
4.Củng cố :
-GV hệ thống bài.

5.Nhận xét – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn
cần biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh
sản và nuôi con của chim”.
* Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------

TUẦN 29:
Tiết 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học HS biết :
-Vẽ sơ đồ nói về chu trình sinh sản của ếch.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Hình trang 116 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T/g
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
-HS hát
1.Ổn định:
2.KTBC:
4’
-Kiểm tra 2 HS.
- Mô tả quá trình phát triển của
-Cả lớp cùng GV nhận xét
bướm cải và những biện pháp có
thể giảm thiệt hại do côn trùng

gây ra cho hoa màu.
-Nói về sự sinh sản của gián và
nêu cách diệt gián.
25’ 3.Bài mới:
-Nói về sự sinh sản của ruồi và
a.Giới thiệu: Hôm nay các nêu cách diệt ruồi.
em sẽ tìm hiểu về sự sinh
sản của ếch.
b.Các hoạt động:
+HĐ1: Tìm hiểu sư sinh
sản của ếch.
24


GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT LỚP 5

*MT:HS nêu được đặc điểm
sinh sản của ếch.
*CTH: -Cho HS làm việc
theo cặp.
-Gọi HS lần lượt trả lời từng
câu hỏi trên trước lớp.
+Ếch thường sống ở đâu ?
+Ếch thường đẻ trứng hay
đẻ con ?
+Ếch thườnh đẻ trứng vào
mùa nào ?
+Ếch đẻ trứng ở đâu ?

-Sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy.

-Ếch đẻ trứng
-Thường đẻ trứng vào mùa hè.
-đẻ trứng xuống nước tạo thành
chùm nổi lềnh bềnh trên mặt
nước.
-kêu vào ban đêm nhất là sau
những trận mưa mùa hè.
-Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ.
+Em thường thấy tiếng Khi nghe tiếng kêu của ếch đực
ếch kêu khi nào ?
gọi ếch cái đến để cùng sinh sản.
Ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao,
+Tại sao chỉ những gia hồ.
đình sống gần hồ ao mới
có thể nghe tiếng ếch
kêu ?
-GV nhận xét và kết luận
như SGV.
+HĐ2:Chu trình sinh sản của
ếch.
a.Tình huống xuất phát.
-Gv đưa câu hỏi gợi mở:
+Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
+Nòng nọc sống ở đâu ?
+Khi lớn nòng nọc mọc
chân nào trước, chân nào
sau ?
+Ếch sống ở đâu ?
+Ếch khác nòng nọc ở
điểm nào ?

b.Nêu ý kiến ban đầu của học
sinh.
-HS mô tả bằng lời về
những hiểu biết ban đầu
của mình về chu trình sinh
sản của ếch vào vở thí
nghiệm.
-Gv yêu cầu học sinh trình
bày quan điểm của các em
về vấn đề trên.
c. Đề xuất các câu hỏi.
25


×