Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề thi thử nghiệm THPT Quốc gia môn Giáo dục Công Dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.12 KB, 11 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ NGHIỆM
(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Giáo dục công dân
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................

Câu 1. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo
đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. ý chí nhân dân.
C. thế lực chính trị.
D. sức ép chính quyền.
Câu 2. Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong
xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp.
B. Xã hội.
C. Dân tộc.
D. Tôn giáo.
Câu 3. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà
pháp luật quy định phải làm là
A. tuân thủ nội quy.
B. thi hành pháp luật.
C. vận dụng chính sách.
D. chấp hành đường lối.
Câu 4. Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật là mục đích của việc


áp dụng
A. trách nhiệm pháp lí.
B. nghĩa vụ đạo đức.
C. bổn phận cá nhân.
D. quy tắc xã hội.
Câu 5. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của người khác thì
phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. quản thúc.
Câu 6. Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên
trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người thương
vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chủ cơ sở karaoke X.
B. Thợ hàn và chủ cơ sở karaoke X.
C. Lực lượng phòng cháy chữa cháy.
D. Các đoàn thanh tra liên ngành.
Câu 7. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
A. có trách nhiệm bồi thường.
B. ghi vào lí lịch cá nhân.
C. chịu trách nhiệm pháp lí.
D. bị quản chế hành chính.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. tách rời nhau.
B. tác động nhau.
C. liên quan với nhau.
D. ảnh hưởng đến nhau.
Câu 9. Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã
lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây

rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lí.
B. Nghĩa vụ đạo đức.
C. Tuân thủ quy chế.
D. Bổn phận công dân.
Trang 1/5 – Mã đề thi 01


Câu 10. Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng
trong quan hệ
A. xã hội.
B. đối ngoại.
C. nhân thân.
D. mua bán.
Câu 11. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong
A. quy chế chi tiêu nội bộ.
B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. quy trình quản lí nhân sự.
D. nội dung hợp đồng lao động.
Câu 12. Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô để nâng cao hiệu quả
và khả năng cạnh tranh là biểu hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh.
B. lao động.
C. quan hệ liên ngành.
D. quản lí thị trường.
Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân.
B. Xã hội.
C. Tài sản chung.
D. Tài sản riêng.

Câu 14. Vợ chồng anh H bắt con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình
sẽ được định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong nội
dung nào dưới đây?
A. Quy trình hội nhập.
B. Hôn nhân, gia đình.
C. Chiến lược đầu tư.
D. Chính sách đối ngoại.
Câu 15. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí
thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền
bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tìm kiếm mở rộng thị trường.
B. Độc quyền phân phối hàng hóa.
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp.
Câu 16. Mặc dù không được cấp giấy phép nhưng anh A vẫn tự ý buôn bán rượu ngoại và
để tránh bị phát hiện anh đã thuê trẻ vị thành niên đi đưa hàng. Anh A đã vi phạm quyền
bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và lao động.
B. Dân sự và hành chính.
C. Lao động và dân sự.
D. Hành chính và hình sự.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Tự do tín ngưỡng.
D. Phê chuẩn công ước.
Câu 18. Các dân tộc trong một quốc gia đều được nhà nước và pháp luật
A. tôn trọng.
B. tôn vinh.

C. ưu ái.
D. ưu tiên.
Câu 19. Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát
thì không ai bị bắt, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang.
B. nghi ngờ gây án.
C. bao che người phạm tội.
D. không tố giác tội phạm.
Trang 2/5 – Mã đề thi 01


Câu 20. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. tôn tạo.
B. tôn trọng.
C. bảo mật.
D. bảo vệ.
Câu 21. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm đối tượng trộm cắp là vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được bảo hộ về tài sản riêng.
C. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp.
D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 22. Sau khi kết thúc cuộc đàm thoại, thấy nữ tiếp viên hãng hàng không X nhắc nhở
hành khách B vì hành vi hút thuốc lá trên máy bay, hành khách A đã chuyển điện thoại
sang chế độ video để quay clip. Đúng lúc tiếp viên trưởng đi qua, ông dọa sẽ báo công an
nếu A không xóa bỏ đoạn clip đó. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền
được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Hành khách B và nữ tiếp viên.
B. Hành khách A và hành khách B.
C. Hành khách A, B và nữ tiếp viên.

D. Hành khách A, B và tiếp viên trưởng.
Câu 23. K ra ngoài nhưng quên không tắt máy tính. T là nhân viên cùng phòng thấy vậy
đã tự ý vào trang cá nhân của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái. T đã vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về tài sản riêng.
B. Được bảo hộ về nơi làm việc.
C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 24. Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm
chủng mở rộng, dù chưa hỏi rõ lí do chị B đã đánh nhân viên y tế. Chị B đã vi phạm
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 25. Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán
game tìm B đồng thời mạt sát chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và
đánh đuổi. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. Không được xâm phạm bí mật đời tư.
Câu 26. Bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. xã hội.
B. quản lí.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 27. Công dân được khiếu nại trong trường hợp quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
A. thu hồi.
B. phát tán.

C. xâm hại.
D. ảnh hưởng.
Trang 3/5 – Mã đề thi 01


Câu 28. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu
cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Tự quyết.

D. Tập trung.

Câu 29. Khi đến thăm trường phổ thông dân tộc nội trú B, anh M đã vô tình phát hiện
việc giám thị A nhốt học sinh vi phạm kỉ luật trong phòng tối. Anh M cần thực hiện
quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của học sinh?
A. Tố cáo.

B. Khiếu nại.

C. Bảo vệ.

D. Chăm sóc.

Câu 30. Là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, ông T góp ý xây dựng các văn bản pháp luật
quan trọng. Ông T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Chia sẻ thông tin nội bộ.


B. Triển khai kế hoạch liên ngành.

C. Bàn bạc việc biểu quyết công khai.

D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 31. Sau khi được Hạt trưởng hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, anh K đôi lần bắt
gặp Hạt trưởng tiếp tay cho lâm tặc vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Trong trường
hợp này, anh K cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của
pháp luật?
A. Gửi đơn tố cáo.

B. Làm đơn khiếu nại.

C. Nhờ phóng viên viết bài.

D. Im lặng vì nể nang.

Câu 32. Mọi công dân đều có quyền được học
A. giáo trình nâng cao.

B. chương trình liên kết.

C. không bị hạn chế.

D. theo chủ đề tự chọn.

Câu 33. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe là nội dung quyền được
A. học tập.


B. sáng tạo.

C. phát triển.

D. bảo vệ.

Câu 34. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và
điều kiện của mình là thực hiện hình thức học
A. giáo trình liên thông.

B. chương trình song ngữ.

C. thường xuyên, suốt đời.

D. gián đoạn, chuyển tiếp.

Câu 35. A đạt giải nhất cuộc thi INTEL ISEF (khoa học kĩ thuật) do Bộ Giáo dục và Đào
tạo tổ chức nên được một số trường đại học chọn tuyển thẳng. A đã được thực hiện quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Được ủy nhiệm.

B. Được phát triển.

C. Đăng kí bản quyền.

D. Chuyển giao công nghệ.

Câu 36. Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Bảo vệ biển đảo quê hương”.
M đã tự ý sao chép bức tranh của chị gái và gửi dự thi với tên mình. M đã vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?

A. Sáng tạo.

B. Ứng dụng.

C. Ủy nhiệm.

D. Chuyển nhượng.
Trang 4/5 – Mã đề thi 01


Câu 37. N có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ
thuật nhưng bố mẹ bắt N nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố
mẹ N đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập và sáng tạo.
B. Học tập và lao động.
C. Lao động và giải trí.
D. Lao động và phát triển.
Câu 38. Doanh nghiệp được phép hoạt động khi có
A. nguồn vốn ổn định.
B. thị trường tiêu thụ.
C. trình độ chuyên môn.
D. giấy phép kinh doanh.
Câu 39. Việc lồng ghép giảng dạy pháp luật với các chủ đề liên quan đến: bạo lực học
đường, ma túy, HIV/AIDS... trong chương trình giáo dục công dân cấp trung học phổ
thông là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. vấn đề an sinh xã hội.
B. chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
C. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
D. phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 40. Đội thanh niên xung kích trường trung học phổ thông X đã giúp bà con vùng lũ

dọn dẹp vệ sinh và tư vấn cách xử lí nguồn nước ô nhiễm. Đội thanh niên xung kích đã
thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Tiết kiệm tài nguyên.
C. Chăm sóc sức khỏe.
D. Xóa đói giảm nghèo.

---------------HẾT--------------


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học xãhội; Môn: Giáo dục công dân
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có06 trang)
Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính hiện đại.
C. tính cơ bản.
D. tính truyền thống.
Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 3. Vi phạm dân sự làhành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ xãhội vàquan hệ kinh tế.
B. quan hệ lao động vàquan hệ xãhội.
C. quan hệ tài sản vàquan hệ nhân thân.
D. quan hệ kinh tế vàquan hệ lao động.
Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng làhành vi vi phạm

A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính
D. kỉ luật.
Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe códung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
3
3
A. Từ 50 cm đến 70 cm .
3
B. Dưới 50 cm .
3
C. 90 cm .
3
D. Trên 90 cm .
Câu 6. Khi thuênhàcủa ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo màkhông hỏi ýkiến của ông T. Hành
vi này của ông A làhành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều cóquyền như nhau.
B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều cóquyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của
mình vàbị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xãhội.

D. trách nhiệm chính trị.
Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử làai, giữ
chức vụ gì.Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.


Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động làmọi người đều có
quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phùhợp với khả năng của mình màkhông bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ýmuốn chủ quan của mình.
Câu 11. Bình đẳng giữa vợ vàchồng được hiểu là
A. vợ, chồng cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, cóquyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.
Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cánhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.
C. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cánhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ vàcon?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 14. Để tìm việc làm phùhợp, anh H cóthể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động.
B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 15. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình
đẳng giữa vợ vàchồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .
2
Câu 17. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước
thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.
Câu 18. Các dân tộc cóquyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình vàgiữ gìn, khôi phục, phát huy
những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng
về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục.

D. tự do tín ngưỡng.
Câu 19. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kìai cũng cóquyền được bắt người?


A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Códấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 20. Đánh người làhành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng vàsức khỏe của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 21. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền tố cáo.
Câu 22. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ývào nhàông A khám xét.
Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm vàdanh dự của công dân.
B. Quyền được đảm bảo bímật đời tư của công dân.
C. Quyền nhân thân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 23. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại cótin nhắn, T đã tự ýmở điện thoại của H ra
đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn vàbímật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của .công dân.
Câu 24. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thìkhông vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhàhàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 25. B vàT làbạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung
tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu làbạn học cùng lớp của T vàB, em sẽ lựa chọn cách ứng xử
nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.
B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.
C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.
D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.
Câu 26. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới
đây?
A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.
B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.
C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 27. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Đang điều trị ở bệnh viện.
B. Đang thi hành án phạt tù
C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
Câu 28. Nhân viên tổ bầu cử gợi ýb ỏ phiếu cho ứng cử viên làvi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?


A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản línhà nước vàxãhội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 29. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào
quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 30. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhàhàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã
thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền nhân thân.
Câu 31. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội vàHội đồng nhân dân các
cấp?
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực vàtín nhiệm với cử tri.
C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân Việt Nam.
Câu 32. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền
nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền tác giả.
Câu 33. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế.
D. Quyền được phát triển.
Câu 34. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền học tập khi cósự đồng ýc ủa các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 35. Chính sách miễn giảm học phícủa Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có
hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xãhội trong giáo dục.
B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.
D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 36. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.
B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Câu 37. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc
thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện chăm sóc về thể chất.


B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.
D. điều kiện hưởng thụ các giátrị văn hóa.
Câu 38. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân
A. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn lànộp thuế đầy đủ.
B. đều cóquyền thành lập doanh nghiệp.

C. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều cóquyền hoạt động kinh doanh.
D. đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh.
5
Câu 39. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam làtrách nhiệm của
A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.
B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
C. công dân từ 20 tuổi trở lên.
D. mọi công dân Việt Nam.
Câu 40. Công ty T xây dựng hệ thống xử líchất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục
đích của việc này là
A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty.
B. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.
C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.
D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty.
---------------Hết---------------




×