Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Sang kien kinh nghiem Dạy học tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.33 KB, 20 trang )

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
------------------I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
1.Họ và tên:
2.Năm sinh:
3. Giới tính:
4. Nơi ở hiện tại:
5. Điện thoại:

Cơ quan:

6. Email:
7. Chức vụ: Giáo viên
8. Đơn vị công tác: Trường THPT
II. TÊN SẢN PHẨM DỰ THI:
XÂY DỰNG CHUN ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MƠN TRONG DẠY HỌC CÔNG
NGHỆ LỚP 10.

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THPT
Mã số:………….

BÀI DỰ THI
TRI THỨC TRẺ VÌ GIÁO DỤC
ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG CHUN ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN
TRONG DẠY HỌC CÔNG NGHỆ 10


Người thực hiện:
Đơn vị: Trường THPT

2


Tháng 04 năm 2017

3


BẢN THUYẾT TRÌNH
Tên sản phẩm dự thi:
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MƠN
TRONG DẠY HỌC CƠNG NGHỆ 10
1. Giới thiệu
Dạy học theo chủ đề tích hợp liên mơn làm cho q trình học tập có ý nghĩa
hơn và từ đó học sinh xác định rõ mục tiêu, các mối quan hệ của q trình học. Các
chủ đề tích hợp liên mơn có tính thực tiễn, các kiến thức gắn liền với kinh nghiệm
sống của học sinh nên sinh động, hấp dẫn đối với học sinh, có ưu thế trong việc tạo ra
động cơ, hứng thú học tập cho học sinh. Học các chủ đề tích hợp liên mơn, học sinh
được tăng cường vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết các tình huống thực
tiễn, ít phải ghi nhớ kiến thức một cách máy móc. Các chủ đề tích hợp liên môn giúp
cho học sinh không phải học lại nhiều lần cùng một nội dung kiến thức ở các môn
học khác nhau, vừa gây quá tải, nhàm chán, vừa khơng có được sự hiểu biết tổng qt
cũng như khả năng ứng dụng của kiến thức tổng hợp vào thực tiễn.
Việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, vai trị của giáo viên khơng cịn
là người truyền thụ kiến thức mà là người tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động
học của học sinh cả ở trong và ngoài lớp học. Vì vậy, dạy học theo các chủ đề liên
môn không những giảm tải cho giáo viên trong việc dạy các kiến thức liên mơn trong

mơn học của mình mà cịn có tác dụng bồi dưỡng, nâng cao kiến thức và kĩ năng sư
phạm cho giáo viên, góp phần phát triển đội ngũ giáo viên bộ môn hiện nay thành đội
ngũ giáo viên có đủ năng lực dạy học kiến thức liên mơn, tích hợp.
2. Xây dựng chủ đề tích hợp liên mơn trong dạy mơn Cơng Nghệ lớp 10.
a. Thực tiễn dạy học môn Công nghệ ở trường THPT
Công nghệ là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức của môn Công nghệ gắn liền
với cuộc sống thường ngày. Vì vậy, các vấn đề mang tính thời sự rất dễ dàng được tích
hợp vào trong dạy học mơn học như: các dịch bệnh lây truyền (cúm gia cầm H5N1, lở
mồm long móng, tai xanh…), vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu, sự ơ nhiễm mơi trường, sự
cạn kiệt tài nguyên, An toàn vệ sinh thực phẩm, chiến thắng - thất bại trên thương trường,
quản lý tài chính…Trong chương trình mơn Cơng Nghệ ở trường THPT, học sinh có thể
sử dụng kiến thức ở các môn học như môn mơn Sinh, mơn Tốn, mơn Hóa học, mơn Địa
lý, mơn Văn học, môn Tin, môn GDCD, … để xây dựng chủ đề liên môn.
Thực tiễn dạy học môn Công nghệ ở trường THPT đã gặp một số tồn tại như phân
phối chương trình chưa cân đối về bố cục, nội dung và thời lượng dạy trong 1 môn và
giữa các mơn. Thậm chí cịn chồng chéo với các mơn khác như mơn Sinh học, mơn Hóa,
mơn Địa, mơn GDCD... Vì vậy, dạy học theo chủ đề tích hợp liên mơn sẽ khắc phục
những tồn tại đó.
b. Nguyên tắc xây dựng chủ đề tích hợp liên mơn
Trên quan điểm dạy học tích hợp liên mơn thuộc về nội dung dạy học chứ
không phải là phương pháp dạy học, xác định các nguyên tắc dạy học như sau:
4


- Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục phổ thông, đảm bảo mục tiêu
giáo dục môn học, đặc biệt đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng cho từng mơn học.
- Ngun tắc đảm bảo tính khoa học.
- Nguyên tắc đảm bảo tính nội dung
- Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
c. Các bước xây dựng chủ đề tích hợp liên mơn

Bước 1: Xác định chủ đề tích hợp: rà sốt và phân tích nội dung chương trình
của từng mơn để tìm ra những nội dung chung có liên quan với nhau, bổ sung, hỗ trợ
cho nhau nhưng lại được trình bày riêng biệt ở mỗi bộ mơn.
Bước 2: Xác định mục đích tích hợp: đảm bảo đúng mục tiêu trong chuẩn kiến
thức và kĩ năng của môn học và các mơn liên quan khác.
Bước 3: Tìm các nội dung tích hợp: lựa chọn nội dung gắn với thực tiễn đời
sống và phù hợp với năng lực của học sinh, đồng thời đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ
năng cho từng môn học.
Bước 4: Xác định mức độ tích hợp
- Nội dung gì?
- Thời lượng bao nhiêu?
- Phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương và năng lực của học sinh.
Bước 5: Tổ chức dạy học theo nội dung tích hợp đã xác định.
Bước 6: Dự giờ, rút kinh nghiệm, điều chỉnh chủ đề sau khi thực nghiệm.
d. Xây dựng chủ đề tích hợp liên mơn
Để đảm bảo nguyên tắc xây dựng chủ đề tích hợp liên môn, đảm bảo đúng các
bước xây dựng chủ đề; đặc biệt là đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng trong chương
trình Cơng nghệ 10 với thời lượng 1,5 tiết/ tuần đồng thời đảm bảo chuẩn kiến thức
và kĩ năng của các môn khác khi liên môn. Tác giả xin đề xuất dạy tích hợp liên mơn
theo một số chủ đề sau trong chương trình Cơng nghệ lớp 10 như sau:
Tiết
Chủ đề PP
CT

Bài

Nội dung chủ
đề

Liên

mơn

Nội dung cần tích
hợp

Ghi
chú

Bài 34, 35: Ứng dụng
công nghệ vi sinh
trong sản xuất và xử
lý ô nhiễm
mơi
Tích
trường.
hợp
-Bài 45: Virus gây
giáo
bệnh
Sinh
dục về
- Bài 54,55: Ơ nhiễm
9
mơi
mơi trường.
trường
- GD
- Bài 2: 2c. Con người
CD
có thể cải tạo mơi

10
trường
Sinh
10

Phịng
bệnh
cho vật
nuôi

20

35

Điều kiện phát
sinh, phát triển
bệnh ở vật nuôi

5


21

36

Thực hành:
Quan sát triệu
chứng, bệnh

Sinh

10

Bài 47: Tìm hiểu một - Sử
số đại dịch trên thế dụng
giới trong năm 2014 video

6


22

23

37

38

tích của gà bị
mắc bệnh Niu
cát xơn và cá
Trắm cỏ bị
bệnh xuất huyết
do vi rút
Một số loại vắc
xin và thuốc Sinh
thường dùng để 10
phịng và chữa
bệnh cho vật
ni
Cơng

nghệ
7
Ứng dụng cơng
nghệ sinh học
trong sản xuất
vắc xin và
thuốc kháng
sinh

Sinh
10
Sinh
9
Sinh
8

gây ra do virus và một clip
số bệnh truyền nhiễm
-HS
ở địa phương
làm
bài tập
nhóm
simina
Bài 46: Bệnh truyền
nhiễm, miễn dịch và
văccin
- Bài 46: Phòng trị
bệnh cho vật nuôi.
-Bài 47: Vacxin cho

vật nuôi
- Bài 29: Nguyên phân
- Bài 43: Cấu trúc các
loại virus
Bài 31: Công nghệ tế
bào
Bài 3: Tế bào

7


3. Thử nghiệm chủ đề tích hợp liên mơn vào giảng dạy "chủ đề: Phịng bệnh cho
vật ni".
a. Đặt vấn đề:
Đảng và Nhà nước ta đã và đang coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu trong
nền kinh tế quốc dân, bởi nơng nghiệp khơng chỉ giữ vai trị cung cấp lương thực,
thực phẩm cho đất nước mà vì nước ta hiện nay và những năm sắp tới cơ bản vẫn là
nước nông nghiệp, với 11 triệu hộ nông dân chiếm 78,7% dân số sống ở nông thôn và
nông nghiệp đóng góp 25,75% GDP (1998). Trong những năm gần đây tình hình
chăn ni trong cả nước đã và đang phát triển rất mạnh mẽ. Đặc biệt là chăn nuôi ở
các nơng hộ thuộc các tỉnh trong cả nước .Trong đó huyện Xn Lộc là điển hình
trong chăn ni phát triển rất mạnh. Chăn ni đã góp phần khơng nhỏ vào cung cấp
nguồn thực phẩm trong cả nước nói chung và cải thiện đời sống cho người dân chăn
ni nói riêng. Nhưng bên cạnh đó cũng có rất nhiều nguyên nhân làm chăn nuôi kém
phát triển, làm thiệt hại kinh tế cho người chăn ni, ngun nhân chính là do dịch
bệnh gây ra, nó khơng chỉ gây thiệt hại trong chăn ni mà nó cịn ảnh hưởng tới sức
khoẻ của con người. Đó là những nội dung chúng ta cùng tìm hiểu trong chủ đề này.
b. Mục đích tích hợp:
Chủ đề xây dựng trên cơ sở tích hợp liên mơn với môn Sinh học, môn GCCD,
môn Địa, môn Văn … nhằm tổ chức cho học sinh thông qua hoạt động chủ đề sẽ chủ

động sử dụng các năng lực của mình để tìm hiểu về cách phịng bệnh cho vật ni.
Từ đó, hình thành những kiến thức tổng quan, cơ bản về nguyên nhân gây bệnh, bệnh
truyền nhiễm và cách sử dụng thuốc kháng sinh -vacxin đúng cách, đồng thời xác
định ý thức bảo vệ bản thân, người thân; tuyên truyền và tham gia xây dựng môi
trường sống lành mạnh, tránh những nguy cơ mắc phải những đại dịch do dịch cúm
gây ra.
c. Các nội dung tích hợp:
Mơ tả chun đề
Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Cơng Nghệ 10, chuyên đề này
được cấu trúc lại với 2 nội dung chính:
- Những điều kiện làm phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi.
- Vacxin và thuốc kháng sinh
A. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Nêu được các điều kiện làm phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi (các loại mầm
bệnh, yếu tố môi trường và điều kiện sống,bản thân vật ni).
- Phân tích các điều kiện làm phát sinh, phát triển bệnh ở vật ni.
- Đề xuất các biện pháp phịng trừ hiệu quả bệnh ở vật nuôi.
- Phân biệt vacxin, kháng sinh (khái niệm, phương pháp sản xuất, điều kiện sử
dụng).
b)Kỹ năng:
- Xây dựng môi trường sống thuận lợi cho sự phát triển của vật nuôi
- Nhận biết một số bệnh ở vật nuôi thông qua triệu chứng.
- Lựa chọn loại vacxin, kháng sinh phù hợp.
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề
8


- Kĩ năng khoa học: quan sát; phân loại; định nghĩa.

- Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao
tiếp c)Thái độ:
- Biết cách phòng chống các bệnh truyền nhiễm do virus gây nên cho vật nuôi,
con người..
- Tuyên truyền phòng chống các bệnh truyền nhiễm do virus gây nên cho vật
nuôi, con người.
- Quan tâm đến mơi trường sống, có ý thức bảo vệ vật ni.
d) Định hướng các năng lực hình thành:
Thơng qua việc học tập chun đề sẽ góp phần hình thành cho HS các năng lực
sau:
- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực khoa học: quan sát, phân nhóm, định nghĩa, khảo sát…
Từ mục tiêu của chuyên đề có thể mô tả các năng lực học sinh cần đạt được theo 4
mức độ tư duy như sau:
Mức độ nhận thức
Các NL hướng
trong
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng tới
chuyên đề
thấp
cao
ND1. Những điều kiện làm phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi.
Vận - KN quan sát,
- Liệt kê các điều - Phân biệt - Nhận biết
kiện làm phát miễn dịch tự một số bệnh ở dụng kiến so sánh.
đã - Kĩ năng phân

sinh, phát triển nhiên và miễn vật nuôi thông thức
học đưa ra loại, phân nhóm
bệnh ở vật ni.
dịch tiếp thu.
qua triệu
các biện - Kĩ năng định
- Kể tên các loại - Lấy ví dụ về chứng.
pháp hạn nghĩa
mầm bệnh.
các con đường
Năng
lực
chế dịch - Nêu các điều xâm nhập của
bệnh cho GQVĐ
kiện môi trường mầm bệnh.
vật nuôi ở - Năng lực sử
ảnh hưởng đến sự - Giải thích các - Xây dựng
dụng công nghệ
địa
phát triển của vật điều kiện làm môi trường
thông tin và
phương.
nuôi.
phát sinh phát thuận lợi cho
truyền thông.
triển bệnh ở sự phát triển
của vật nuôi.
vật nuôi.
ND 2: Vacxin và thuốc kháng sinh
- Kĩ năng quan


9


dụng
- Phát biểu khái - Phân biệt - Vận
niệm
vacxin, vacxin
và kiến thức để
bảo quản và sử
kháng sinh.
kháng sinh.
dụng vacxin,
kháng sinh.

Vận
dụng kiến
thức
để
bảo quản
và sử dụng
vacxin,
kháng
sinh.

sát, so sánh
- NL GQVĐ
- Năng lực mơ
hình hố các chu
trình nhân lên

của virus nhờ
CNTT.
- Năng lực hoạt

10


động nhóm và
độc lập
Thực hành: Quan sát triệu chứng,
bệnh tích của gà bị mắc bệnh Niu
cát xơn và cá Trắm cỏ bị bệnh xuất - Tìm hiểu một
huyết do vi rút
số đại dịch trên
thế giới năm
2014 – 2015 :
Virus cúm gia
- Tìm hiểu lịch sử, tình hình phát
cầm,
triển của các đại dịch cúm gia cầm, Newcastle...
Newcastle, bệnh ở cá...
- Cơ chế xâm nhập của virus các - Tìm hiểu về
loại virus đó vào tế bào vật chủ. một số bệnh
Phương thức lây nhiễm.
truyền nhiễm ở
- Phân biệt được một số dấu hiệu địa
phương
bệnh lý của cơ thể nhiễm bệnh do trên đối tượng
virus và cơ thể bình thường.
vật ni như

cúm gia cầm,
lở mồm long
móng ở bị,
bệnh tyai xanh
ở lợn...

- Rèn kĩ năng
quan sát, phân
tích, tổng hợp
vận dụng kiến
thức và năng lực
liên mơn vào
giải quyết các
tình huống thực
tiễn.
- Phát triển kĩ
năng thảo luận
nhóm
- Phát triển kĩ
năng tra cứu tìm
kiếm, thu thập
và xử lý thơng
tin.
- Phát triển kĩ
năng viết báo
cáo và thuyết
trình.
- Kỹ năng quan
sát


2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Bài thiết kế chuyên đề và các phiếu học tập
- Một số hình ảnh, mẫu vật vacxin và thuốc kháng sinh thường sử dụng.
- Hình ảnh các loại mầm bệnh, một số triệu chứng bệnh ở vật nuôi.
- Sơ đồ minh họa ứng dụng công nghệ gen sản xuất vacxin và thuốc kháng sinh.
- Tìm hiểu thơng tin về dịch bệnh ở vật ni tại địa phương.
- Tìm hiểu các biện pháp phịng trừ dịch bệnh ở vật nuôi.
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- Tài liệu học tập (SGK)
- Sưu tầm, tìm hiểu bệnh ở vật nuôi, một số loại vacxin và thuốc kháng sinh
thường sử dụng.
- chuẩn bị những nội dung giáo viên yêu cầu.
- Hoạt động này được tiến hành ở cuối tiết học trước
GV chia nhóm, nêu một số nhiệm vụ cụ thể:
- Kể tên 3 bệnh phổ biến ở vật ni ( Nhóm 1: bị; Nhóm 2: gà; Nhóm 3: lợn;
Nhóm 4: vịt).
+ Xác định nguyên nhân gây bệnh trên.
+ Phân biệt bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm.
11


- Tìm hiểu điều kiện gây bệnh của mầm bệnh
- Quan sát sơ đồ hình 35.2 SGK, cần phải tác động vào những yếu tố môi trường
và điều kiện sống của vật nuôi như thế nào để hạn chế bệnh phát sinh, phát triển
và lây lan?
- Tìm hiểu miễn dịch tự nhiên và miễn dịch tiếp thu.
- Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm một số loại vacxin và thuốc kháng sinh thường
dùng.
- Vacxin và thuốc kháng sinh được sử dụng khi nào?

- Tìm hiểu một số loại vacxin và kháng sinh thường dùng
3. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề
a) Hoạt động 1: Khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
Chuồng trại của vật nuôi cần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì?
Kể tên một số phương pháp xử lí chất thải chăn nuôi mà em biết. Theo em
phương pháp nào hiệu quả nhất hiện nay? Vì sao?
b) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi.
* Các loại mầm bệnh
Bước 1. Thực hiện nhiệm vụ
- HS tập hợp theo nhóm, thống nhất thơng tin tìm hiểu đã được GV giao nhiệm
vụ.
Bước 2. Báo cáo
- Đại diện nhóm HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm khác góp ý,
bổ sung
- GV kết luận, bổ sung
* Yếu tố môi trường và điều kiện
sống Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu nhóm HS thảo luận, trả lời nội dung câu hỏi
PHIẾU HỌC TẬP 1
- Những yếu tố trong sơ đồ thuận lợi cho mầm bệnh hay vật nuôi?
- Quan sát sơ đồ hình 35.2 SGK, cần phải tác động vào những yếu tố môi trường
và điều kiện sống của vật nuôi như thế nào để hạn chế bệnh phát sinh, phát triển
và lây lan?
Bước 2. HS thảo luận, trả lời
HS hoạt động theo nhóm
Bước 3. GV kết luận, bổ sung
* Bản thân vật nuôi
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

Tổ chức HS tìm hiểu mục I.3 SGK/ trang 103
GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết từ nội dung bài đọc và nhiệm vụ về nhà để
trả lời các câu hỏi sau:
- Khi có mầm bệnh, điều kiện sống bất lợi cho vật ni thì vật ni sẽ nhiễm
bệnh. Theo em, kết luận trên đúng hay sai? Tại sao?
- Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
12


HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
GV kết luận.
* Sự liên quan giữa các điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi.
GV đặt câu hỏi:
- Khi nào bệnh ở vật nuôi phát sinh và phát triển thành dịch lớn?
- Làm thế nào để phịng bệnh cho vật ni?
HS trả lời.
GV kết luận.
Nội dung 2: Vacxin
* Khái niệm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Tổ chức HS tìm hiểu mục I.1SGK/ trang 110
GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết từ nội dung bài đọc và nhiệm vụ về nhà để
trả lời các câu hỏi sau:
- Kể tên một số loại vacxin.
- Nêu nguyên liệu sản xuất vacxin.
- Vacxin có tác dụng gì?
- Khi gà mắc bệnh Niu- cat- xơn chúng ta có nên tiêm vacxin Niu - cat- xơn
khơng? Vì sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
GV kết luận.
Vacxin chỉ dùng để phòng bệnh. Nên tiêm vacxin trước mùa dịch.
* Phương pháp sản xuất
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
(?) Cho biết có những phương pháp nào để sản xuất vacxin?
- Phương pháp truyền thống
GV giới thiệu 2 loại vacxin: vacxin vô hoạt và vacxin nhược độc.
Đặt câu hỏi: So sánh đặc điểm 2 loại vacxin. Khi bảo quản và sử dụng vacxin
cần chú ý những điểm gì?
- Ứng dụng cơng nghệ gen sản xuất vacxin
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I.SGK/114 giao nhiệm vụ cho nhóm HS (2
bàn/nhóm)
- Để sản xuất vacxin cần sử dụng những nguyên liệu nào?
PHIẾU HỌC TẬP 2
Sắp xếp các bước trong quy trình sản xuất vacxin lở mồm long móng bằng ứng
dụng cơng nghệ gen
Bước
Nội dung
Ghép đoạn gen có tính kháng ngun cao vào thể truyền
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Thu đoạn gen có tính kháng ngun cao bằng kỹ thuật chiết tách, tinh
chế tạo vacxin lở mồm long móng.
Cắt đoạn gen có tính kháng ngun cao trong tế bào virut gây bệnh lở
mồm long móng.
13


- Sản xuất vacxin bằng cơng nghệ gen có những ưu điểm gì?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS tìm hiểu SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi
Bước 3. Kết luận
HS trả lời
GV kết luận, trình bày cơ sở khoa học của ứng dụng công nghệ gen.
GV hệ thống kiến thức thành sơ đồ.
Nội dung 3: Thuốc kháng sinh
* Khái niệm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Tổ chức HS tìm hiểu mục I.1SGK/ trang 110
GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết từ nội dung bài đọc và nhiệm vụ về nhà để
trả lời các câu hỏi sau:
PHIẾU HỌC TẬP 3
- Kể tên một số loại kháng sinh mà em biết.
- Nêu nguyên liệu sản xuất thuốc kháng sinh.
- Kháng sinh có tác dụng gì?
- Bệnh do virut gây ra có sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị khơng? Vì sao?
PHIẾU HỌC TẬP 4
Lắp ghép đặc điểm ứng với nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh.
Đặc điểm
Nguyên tắc sử dụng
Mỗi loại kháng sinh chỉ có tác dụng với một Đủ liều
số loại mầm bệnh nhất định
Phối hợp với các thuốc khác
Dùng kháng sinh dài ngày, thuốc tồn dư
trong sản phẩm
Sử dung KS không đủ lượng trong
Phải ngưng sử dụng kháng sinh
thời gian dài =>kháng thuốc
trước khi mổ thịt vật nuôi 7- 10

ngày
Đúng thuốc
KS tiêu diệt vi khuẩn gây
bệnh nhưng cũng phá hoại
sự cân bằng sinh học của vsv trong
đường tiêu hóa
=> tạo đk cho các bệnh khác
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
GV kết luận.
* Phương pháp sản xuất
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
(?) Cho biết có những phương pháp nào để sản xuất thuốc kháng sinh?
GV giới thiệu 2 phương pháp: nuôi cấy VSV và ứng dụng công nghệ gen.
- Ứng dụng công nghệ gen sản xuất thuốc kháng sinh
GV trình bày tương tự phần Vacxin
Bước 3. Kết luận
14


HS trả lời
GV kết luận, trình bày cơ sở khoa học của ứng dụng công nghệ gen.
GV hệ thống kiến thức về khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc sử dụng thuốc kháng
sinh.
B. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHUYÊN ĐỀ
1. Xác định mục tiêu và hình thức của đề kiểm tra
Mục tiêu:
HS đạt được các mục tiêu đặt ra của chuyên đề
Hình thức: 10 câu ( 4-3-2-1)
Câu hỏi dạng trắc nghiệm, tự luận.

2. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu kiểm tra đánh giá
c) Các chủ đề cần kiểm tra đánh giá
− Chủ đề 1: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh
− Chủ đề 2: Vacxin
− Chủ đề 3: Thuốc kháng sinh
d) Các mức độ yêu cầu kiểm tra đánh giá
Cấp độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Tên
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
chủ đề
1. Những điều - Nêu tên
- Đề xuất biện
kiện làm phát mầm
bệnh
pháp làm tăng
sinh,
phát gây ra bệnh ở
miễn dịch tiếp
triển bệnh ở vật nuôi (Câu
thu ở vật nuôi
vật nuôi.
3).
(Câu 8).
- Nêu các
điều kiện để
mầm

bệnh
gây
bệnh
(Câu 4).
- Vận dụng
kiến thức đề
2. Vacxin
- Nêu các - Giải thích cơ - Vận dụng kiến xuất các biện
phòng
bước
trong sở khoa học thức lựa chọn pháp
quy trình tạo để sản xuất loại vacxin phù bệnh cho vật
ADN tái tổ vacxin (Câu hợp để phòng nuôi (Câu 10).
hợp (Câu 2)
5).
bệnh cho vật nuôi
- Phân biệt (Câu 9).
vacxin
sản
xuất
theo
phương pháp
truyền thống
và công nghệ
gen (Câu 6)
15


3.


Thuốc -

Nêu

đặc

16


Cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

kháng sinh

điểm
của
kháng
sinh
(câu 1).
3. Biên soạn câu hỏi kiểm tra (ví dụ minh họa)
Nhận biết:
Câu 1: Ý nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của kháng sinh?
A. Có thể sử dụng kháng sinh với liều thấp để phịng bệnh cho vật ni.
B. Mỗi loại kháng sinh có tác dụng với rất nhiều loại mầm bệnh.
C. Sử dụng kháng sinh không đủ liều, trong thời gian dài gây hiện tượng kháng

thuốc.
D. Nên giết mổ vật nuôi ngay sau khi chúng ta tiêm kháng sinh để điều trị bệnh cho
vật nuôi.
Câu 2 : Cắt một đoạn gen cần thiết từ phân tử ADN này nối ghép nó vào một phân
tử ADN khác có vai trị là (…) tạo ra (…). Trong các dấu (…) lần lượt là:
A. Thể truyền, ADN tái tổ hợp.
B. Thể truyền, ARN tổ hợp.
C. Thể truyền, ADN tổ hợp.
D. Thể truyền, ARN tái tổ hợp.
Câu 3: Bệnh nào sau đây do virus gây nên?
A. Niu cát xơn.
B. Tụ huyết trùng. C. Nấm phổi.
D. Ghẻ.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là điều kiện để mầm bệnh có thể gây được bệnh
cho vật ni?
A. Có đủ sức gây bệnh.
B. Số lượng đủ lớn.
C. Đường xâm nhập thích hợp.
D. Có mơi trường sống thích hợp.
Thơng hiểu
Câu 5 : Trong phương pháp sản xuất Vacxin, chọn tế bào vi khuẩn làm tế bào chủ
mà khơng chọn sinh vật khác vì:
A. Tế bào vi khuẩn nhỏ.
B. Tế bào vi khuẩn có khả năng nhân lên nhanh.
C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản.
D. Tế bào vi khuẩn nhỏ và có cấu tạo đơn giản.
Câu 6: Văcxin sản xuất theo công nghệ sinh học có đặc điểm khác với văcxin sản
xuất theo phương pháp truyền thống:
A. Ln phải bảo quản lạnh
B. Độ an tồn thấp, có mang mầm bệnh

C. Độ an tồn cao, khơng có mầm bệnh. D. Giá thành kinh tế cao
Câu 7: Bệnh do virut gây ra có sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị khơng? Vì sao?
Vận dụng thấp
Câu 8: Biện pháp nào sau đây làm tăng khả năng miễn dịch tiếp thu cho vật nuôi?
A. Tiêm vacxin.
B. Vệ sinh vật nuôi thường xuyên
C. Cho ăn đầy dủ dinh dưỡng. D. Cách li vật nuôi khoẻ với vật nuôi mắc bệnh.
Câu 9: Gia đình Nam có một số con gà đang nhiễm bệnh cúm. Gia đình Nam có thể
tiêm loại vacxin nào sau đây để trị bệnh cho những con gà này?
A. Vacxin H5N1
B. Vacxin H7N9
C. Vacxin cúm gia cầm tổng hợp
D. Không nên tiêm.
17


Vận dụng cao

18


Câu 10: Câu Hiện nay dịch cúm gia cầm đang bùng phát và lây lan. Nếu em là người
chăn nuôi gia cầm thì em sẽ làm gì?
* Đáp án
Câu 1: C, Câu 2: A, Câu 3: A , Câu 4: D, Câu 5: D, Câu 6: C.
Câu 7: Khơng. Vì virut kí sinh nội bào bắt buộc  phá hủy tb chủ do gắn vào hệ
gen của tb chủ. Thuốc kháng sinh chỉ có tác dụng bên ngồi tế bào
Virut sống tiềm ẩn (tiềm tan)
Câu 8: A, Câu 9: C
Câu 10: HS có thể đưa ra các biện pháp:

- Tuyên truyền
- Thực hiện các biện pháp SGK/ 105
4. Kết quả áp dụng
Năm học 2015-2016, chủ đề này đã được dạy ở khối 10, tại các lớp 10B4,10 B5 và
lớp 10 B7, B8 không dạy theo chuyên đề. Qua phiếu đánh giá giờ dạy và các ý kiến
đóng góp của thầy cô giáo dự giờ, đặc biệt các ý kiến của học sinh và thông qua kết
quả kiểm tra đánh giá học sinh ngay sau giờ dạy, qua trực tiếp giảng dạy tại lớp, kết
quả như sau:
- Học sinh được học với chuyên đề tích cực hơn, các hoạt động dạy và học rất
linh động thu hút được chú ý của học sinh, học sinh phát triển nhiều năng lực liên
môn, đặc biệt là các năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thơng, năng lực giao tiếp, thuyết trình,
- Các tiết dạy đều được các thầy cô đánh giá tốt.
- Kết quả được tính trung bình so với những lớp không dạy theo chủ đề như
sau (cùng giáo viên dạy):
Lớp 10 B7, B8
Lớp 10B4, B5
Xếp loại
( Dạy không theo chủ đề - dạy như
(dạy theo chủ đề)
phân phối chương trình)
Giỏi
40%
25%
Khá

45%

37%


Trung bình

15%

38%

Yếu

0%

5%

( Nguồn: Tổng hợp kết quả đánh giá học sinh thông qua các tiết dự giờ dạy
học theo chuyên đề ).
Kết quả trên đã phản ánh khách quan chất lượng các tiết dạy học theo chuyên
đề so với dạy học theo phân phối chương trình và sách giáo khoa. Điều đặc biệt quan
trọng hơn, thơng qua việc các nhóm thực hiện trực tiếp tra cứu nội dung, thảo luận để
hoàn thành các công cụ đánh giá sau mỗi tiết học, các em học sinh nhớ kiến thức lâu
hơn và vận dụng linh hoạt hơn các kiến thức lĩnh hội được để hoàn thành các bài
kiểm tra đánh giá kiến thức của tổ - nhóm dự. Ngồi ra, với sự phân hóa các câu hỏi ở
các mức độ khác nhau trong cơng cụ đánh giá mỗi tiết học, đã kích thích học sinh tích
cực đam mê tìm hiểu tri thức, tìm hiểu những kiến thức liên quan đến bài học qua
nhiều kênh thông tin khác nhau....
19


5. Kết luận

20



Chuyên đề này là một tài liệu nhỏ viết về việc xây dựng chun đề tích hợp liên
mơn trong giảng dạy môn Công nghệ lớp 10, năm học 2015-2016 tôi đã thử nghiệm
giảng dạy tại đơn vị và đạt hiệu quả cao trong việc tạo hứng thú và nâng cao chất
lượng học tập cho học sinh. Vì vậy, năm học 2016-2017 tôi sẽ tiếp tục sử xây dựng
thêm một số chủ đề tích hợp liên mơn trong giảng dạy.
Trên đây là bản thuyết trình về sản phẩm dự thi của tôi.
Ngày 30 tháng 3 năm 2017
Người dự thi

21



×