Chuyên đề 3
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XHCN
- Trong quá trình đổi mới
I.
Hòan
cảnh
xuất
hiện
kinh tế ở các nước
XHCN, cụ thể là Trung
Quốc
- Bước chuyển sang tư
duy kinh tế mới ở Trung
Quốc bắt đầu từ hội nghị
TWIII ( khóa XI) ĐCSTQ
“Muốn phát triển sức SX phải
cải cách thể chế kế họach hóa
tập trung, xây dựng thể chế
mới KTTT XHCN”
Kiến trúc
sư mô
hình nầy là
Đặng Tiểu
Bình
Giang trạch Dân
Đặng Tiểu Bình
Mao trạch Đông
Đại hội XIV
( tháng 10/1992 )
Hội nghị đại biểu
ĐCS TQ ( tháng
9/1985 )
Hồ Cẩm Đào
Khái niệm KTTT
được xác nhận và
bước đầu được cụ
thể hóa
Từng bước hòan thiện hệ
thống TT, nhấn mạnh 4 lọai
TT: TT hàng hóa, TT tiền tệ,
TT sức lao động, TT KH-CN
Kinh tế XHCN là nền kinh tế hàng
Hội nghị TW8
( Khóa XII ) ( 10/1984)
hóa, có kế họach, trên cơ sở chế độ
công hữu, phát triển kinh tế hàng hóa
là giai đọan không thể bỏ qua trong
xây dựng CNXH
Lấy chế độ công hữu làm chủ thể, kinh tế sử dụng
nhiều hình thức sở hữu cùng phát triển
Thể
chế
KTT
Thị trường đóng vai trò cơ sở rõ rệt trong việc phân
bổ các nguồn lực.
Hệ thống điều hành kinh tế vĩ mô chủ yếu là áp dụng
các biện pháp kinh tế, pháp luật.
XHCN
Trung
Quốc
bao
gồm
các
vấn đề
Lấy chế độ phân phối theo lao động làm chủ thể,
nhiều hình thức phân phối cùng tồn tại.
Chính sách xã hội phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế từng thời kỳ.
Cục diện mở cửa với thế giới bên ngòai theo hướng
đa phương hóa, nhiều tầng, nấc, lĩnh vực rộng.
II. Thành tựu và thách
thức
1. Thành tựu
- GDP tăng 30 lần từ 300 tỉ USD ( 1978),lên 3.470tỉ
USD( 2007).
- Thu nhập bình quân hơn 2360USD/người/năm.
-
Tốc độ tăng GDP bình quân 10,6%/năm.
-
Dư trữ ngọai tệ 1/4 nền kinh tế lớn trên thế hơn
2000tỉUSD.
-
Kim ngạch xuất nhập khẩu 2170 tỉUSD. TQ hiện
nay là giới. Năm 2008 vượt Đức. Năm 2050 bằng
Mỹ.
Chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, khỏang
cách giàu nghèo ngày càng nới rộng.
Đa số người dân không được hưởng lợi ích từ tăng
trưởng.Mục tiêu KTTT là kinh tế- XH, nhưng TQ
những năm qua đặt mục tiêu XH ở vị trí thấp
Tình trạng ô nhiễm môi trường quá mức là hậu quả
của sự tăng trường không kiểm sóat.
2. Thách
thức
Tham nhũng tràn lan, đạo đức XH suy đồi và thiếu
an tòan XH dẫn đến mất lòng tin của ND đối với
Đảng.
Khi gia nhập WTO thực hiện các cam kết theo hướng giảm và
tiến tới lọai bỏ hàng rào thuế quan, nhất là nông nghiệp làm
tăng thêm tỉ lệ thất nghiệp và bất bình đẳng XH.
Lạm phát tăng cao làm cho đời sống người lao động vô cùng
khó khăn.
II. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
1. Hòan cảnh
xuất hiện
Tòan thể
nhân dân
VN
Trong
quá trình
đổi mới
rì
t
á
Qu
n
ìn
h
h
n
hà
t
h
ư
ht
du
ĐH
VIII
ĐẠI
HỘI VII
ĐH
VI
TT
K
y
ịn h
đ
T
ớn
ư
h
CN
H
gX
ĐH
IX
ĐH X
Bốn định hướng
lớn, năm loại thị
trường
Kinh tế thị trường
định hướng XHCN
XD nền KT hàng hóa nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị
trường, có sự quản lý nhà nước
theo định hướng XHCN
Nêu rõ cơ chế vận hành của nền kinh tế
nước ta là cơ chế thị trường có sự quản lý
nhà nước bằng pháp luật, chính sách và
các công cụ khác
Quyết tâm xóa bỏ cơ chế kế họach hóa
tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang
cơ chế hạch tóan XHCN
2. Đặc trưng, bản chất của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
Kinh tế
kế
họach
Kinh tế thị
trường
TBCN
KTTT
XHCN
Không phải
- Các chủ thể có tính độc lập, có quyền tự
chủ trong SX-KD.
Nó là nền
KTTT
- Giá cả do thị trường quyết định
- Kinh tế vận động theo quy luật vốn có của
thị trường
- KTTT hiện đại còn có sự điều tiết vĩ mô NN
KTTT được
dẫn dắt, chi
phối bởi
nguyên tắc và
bản chất
CNXH
Mục tiêu hàng đầu của phát triển KTTT
nước ta là giải phóng sức SX, động viên
mọi nguồn lực trong và ngòai nước, thực
hiện mục tiêu CNH, HĐH đất nước,
XDCSVCKT của CNXH, nâng cao hiệu
quả kinh tế- XH, từng bước cải thiện đời
sống nhân dân, tăng trưởng kinh tế đi liền
với tiến bộ XH, khuyến khích làm giàu hợp
pháp, đi liền xóa đói giảm nghèo.
KTTT dựa trên cơ sở
tồn tại nhiều thành
phần, trong đó kinh tế
nhà nước giử vai trò
chủ đạo
KTTT XHCN có sự quản lý của nhà
nước theo những nguyên tắc thích
hợp với thị trường
Thực hiện nhiều hình
thức phân phối, trong
đó lấy phân phối theo
lao động là chủ yếu
KTTT định hướng XHCN cũng là
nền kinh tế mở cửa, hội nhập
3. Thành tựu và thách thức
THÀNH TỰU
Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh,
bình quân 7%/năm. GDP/ người trên
1.035USD/năm. Mỗi năm xuất khẩu
hơn 4 triệu tấn gạo, duy trì suốt
nhiều năm. Năm 2008 xuất khẩu hơn
65 tỉ USD. Đời sống nhân dân nhiều
vùng trên cả nước được cải thiện, số
hộ giàu, hộ khá tăng nhanh, giảm số
hộ nghèo, không còn hộ đói. Các mặt
văn hóa, xã hội, giáo dục đều có
chuyển biến tốt…
- Quá trình vận hành KTTT do phạm phải những sai lầm
dẫn đến chệch hướng lĩnh vực nầy, lĩnh vực khác
- Hệ thống pháp luật và chính sách của nhà nước mặc
dù đã hình thành nhưng chưa đồng bộ, làm méo mó
quá trình vận hành của kinh tế thị trường
Thách
thức
- Cái trục xuyên suốt KTTT định hướng XHCN không
phải là KT-KT mà là KT-XH, nhưng kinh tế phát triển thì
XH xuống cấp
- Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường, nhưng
môi trường càng xuống cấp
Tăng trưởng kinh tế cao, nhưng chủ yếu tăng về lượng chứ
chưa tăng về chất bao nhiêu
- Kinh tế TT định hướng XHCN với vai trò quản lý của
nhà nước, nhưng quyền lực nhà nước hiện nay bị tha
hóa nghiêm trọng.
Thách
thức
- KTNN và KTTT giử vai trò chủ đạo ngày càng trở
thành nền tảng, nhưng cả 2 thành phần nầy chưa làm
tốt vai trò của mình
-Chưa hình thành đồng bộ nhiều loại thị trường như;
thị trường bất động sản, thị trường KH-CN, thị trường
tiền tệ, thị trường sức lao động v.v…
-Chưa xây dựng được chiến lược tổng thể về hội nhập
quốc tế, còn lúng túng trong việc xác định nội dung,
bước đi cụ thể trong tiến trình hội nhập.