Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.26 KB, 60 trang )

Header Page 1 of 161.

LUẬN VĂN:
Thực trạng tổ chức kế tốn
tại Cơng ty TNHH Kỹ nghệ
VINAFUJI

Footer Page 1 of 161.


Header Page 2 of 161.
LỜI NÓI ĐẦU

Nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần đã và đang tạo ra khơng khí cạnh
tranh sơi nổi trong sản xuất kinh doanh. Nằm trong quỹ đạo hoạt động của nền kinh
tế thị trường, Cơng ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI đã ra đời hồ mình vào dịng
chảy chung góp phần cùng xã hội đáp ứng những yêu cầu và từng bước cải thiện đời
sống nhân dân. Mặc dù mới thành lập được hơn mười năm nhưng Công ty thực sự
đã đạt được những thành tựu đáng kể với quy mô hoạt động ngày càng được mở
rộng .
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI, em đã phần
nào hiểu được thực tế cơng tác quản lý nói chung và cơng tác Kế tốn nói riêng
trong Cơng ty. Được sự hướng dẫn tận tâm của các anh chị trong Công ty, đặc biệt
là Phịng Tài chính-Kế tốn, trong thời gian thực tập em đã đi được đến các phịng
trong Cơng ty để tìm hiểu hoạt động của từng phịng và em đã hiểu được phần nào
tình hình và cơng tác kế tốn, tài chính của Cơng ty và những vấn đề cơ bản của
hoạt động kinh doanh diễn ra ở Công ty.
Cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Thuận đã giúp em hoàn
thành được báo cáo thực tập tổng hợp này. Báo cáo gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI
Phần 2: Thực trạng tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI


Phần 3: Nhận xét đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI

Footer Page 2 of 161.


Header Page 3 of 161.
PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH
KỸ NGHỆ INAFUJI
1.1.Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI
:
Vina-Fuji Engineering Co, Ltd - VFEC là một công ty liên doanh được thành
lập tại Việt Nam theo giấy phép đầu tư số 1981/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
ngày 30 tháng 8 năm 1997 và sửa đổi giấy phép đầu tư số 1981/GPDC2 -BKHHCM đã ban hành của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ngày 30 tháng 8
năm 2006.
VINAFUJI là sự đóng góp của bốn bên bao gồm:
1. FUJI ELECTRICE & C CO.LTD (Nhật Bản)
2.TOYOTA TSUSHOPTE.,LTD(Singapore)
3.FUJIDENKI ENGINEERING CO., LTD (Thái Lan)
4.CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY (Việt Nam)
Với tổng số vốn góp thành lập 600.000$
Hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là thiết kế và xây dựng lắp đặt các
hệ thống cơ khí, điện và xây dựng nhà xưởng, bao gồm thiết kế, lập bảng vẽ chi tiết,
thương mại.VINAFUJI đã triển khai thành công nhiều dự án, cơng trình quan trọng
như: TOYOTA MOTOR VIETNAM, HONDA VIETNAM, KAO VIETNAM, Nhà
máy NGHI SƠN... Hầu như khách hàng của VINAFUJI đều là các công ty Nhật
Bản. Trong suốt quá trình hoạt động, cơng ty ln ln xem xét chất lượng và ưu
đãi là mục tiêu đầu tiên. Đó cũng là nguyên tắc để tiến hành các hoạt động kinh
doanh của VINAFUJI. Và các cơng trình do VINAFUJI thực hiện đều đáp ứng
được yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và được khách hàng đánh giá cao.

Trụ sở chính cơng ty đặt tại :
Tòa Thời báo Kinh tế xây dựng, Phòng 505, tầng 5, Số 89 Hoàng Quốc Việt,
Hà Nội, Việt Nam .
Tell : (+84) 043 . 755 . 5067
Fax : (+84) 043 . 755 . 5069

Footer Page 3 of 161.


Header Page 4 of 161.
VINAFUJI ngồi trụ sở chính đặt tại Hà Nội cịn có các văn phịng đại diện
tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng .
Hơn 10 năm qua các hoạt động và phát triển, VINAFUJI đã có rất nhiều thay
đổi. Các hoạt động kinh doanh được mở rộng đến nhiều địa phương trên cả nước,
không chỉ ở Hà Nội, Hồ Chí Minh mà cịn ở Đà Nẵng và Hải Phòng ...
Kết quả của các hoạt động của VINAFUJI trong những năm gần đây được
minh họa như sau :
Đvt: 1.000 vnđ
Chỉ tiêu

Doanh thu thuần Lợi nhuận sau Thu nhập bình quân
từ hoạt động kinh thuế

(người/tháng)

doanh
Năm 2006

57.739.824


3.709.834

1.910

Năm 2007

97.283.985

5.109.754

2.631

Năm 2008

167.683.476

7.997.548

3.819

Bảng 1.1 : Một số chỉ tiêu của công ty

Mục tiêu của VINAFUJI trong dài hạn là cùng với Việt Nam tích cực hịa nhập
WTO, với mong muốn vốn đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam ngày càng nhiều hơn.
Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về xây dựng, thiết kế và lắp đặt
đã ngày một nhiều, tuy nhiên áp lực cạnh tranh cũng rất cao. Trong điều kiện đó, Hội
đồng Quản trị cùng với các nhân viên trong VINAFUJI đã cố gắng tốt nhất để giữ
được lợi thế, tăng cường và duy trì khả năng cạnh tranh cùng với sự phát triển của
nền kinh tế. Với mục đích tiếp tục tập trung vào các dự án và mở rộng phạm vi kinh
doanh, có thêm các khách hàng mới ở các địa phương khác nhau.

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kỹ
nghệ VINAFUJI:
Theo Giấy phép kinh doanh của mình, VINAFUJI hoạt động kinh doanh
trong các lĩnh vực :
(1). Xây dựng, thiết kế, lắp đặt tại cơng trình :
- Hệ thống điện .

Footer Page 4 of 161.


Header Page 5 of 161.
- Hệ thống phát điện, truyền tải và phân phối .
- Hệ thống thiết bị dụng cụ đo lường kiểm tra .
- Hệ thống thông tin liên lạc .
- Kết cấu thép .
- Ống, thùng bệ .
- Thiết bị tĩnh và động .
- Thiết bị lực cao .
- Hệ thống ống nước .
- Hệ thống ống cơng nghệ .
- Hệ thống điều hịa khơng khí và hệ thống thơng gió .
- Hệ thống phịng cháy chữa cháy .
- Vật liệu cách điện .
- Sơn .
(2). Loại cơng trình :
- Nhà máy hóa dầu .
- Nhà máy phát điện .
- Nhà máy xi măng .
- Nhà máy dệt sợi .
- Nhà máy giấy .

- Nhà máy dược phẩm, thực phẩm .
- Nhà máy sơn .
- Các dự án xử lý nước .
- Tưới tiêu cấp thoát nước .
- Kho bãi .
- Các nhà máy khác tiến hành các dịch vụ liên quan để phục vụ các hoạt động kinh
doanh chính của cơng ty đã nêu trên .
VINAFUJI sẽ gửi đến các công ty báo giá của công ty mình, nếu khách hàng
đồng ý sẽ gửi lại Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng chính thức .
Cơng ty sẽ nhận được hợp đồng từ chính nhà đầu tư ,hoặc qua 1 nhà thầu khác
bằng 1 hợp đồng chính ( contract ). Sau đó cơng ty sẽ chia nhỏ hợp đồng chính và

Footer Page 5 of 161.


Header Page 6 of 161.
tìm kiếm các nhà thầu phụ. Ký hợp đồng với họ qua các hợp đồng phụ
(subcontract ).

Chủ đầu tư

Hợp đồng chính 1

Hợp đồng chính 2
VINAFUJI

Hợp đồng phụ 1

Hợp đồng phụ n
Hợp đồng phụ 2


Sơ đồ 1.1 : Quy trình kinh doanh của cơng ty
Với kinh nghiệm hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, VINAFUJI đã
khẳng định được uy tín và năng lực của mình trên lĩnh vực xây dựng và lắp đặt các
cơng trình xây dựng trong nước và nước ngoài. Các hợp đồng VINAFUJI có được
chủ yếu thơng qua 2 phương thức :
- Thơng tin đại chúng,các mối quan hệ với khách hàng thân thiết
- Các khách hàng mới nhưng tin tưởng vào thương hiệu của VINAFUJI .
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ nghệ VINAFUJI
:
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH kỹ nghệ VINAFUJI như sau :

Footer Page 6 of 161.


Header Page 7 of 161.
Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Phịng Hành chính

Phó tổng giám đốc

Phịng Kỹ sư

Phịng Kế tốn

Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy quản lý


Cơ cấu tổ chức điều hành của công ty :
- Tổng giám đốc (OKUNARI TAKASHI) : Là người đại diện cho công ty trước
pháp luật. Ơng là người có quyền quyết định trực tiếp trong mọi hoạt động của cơng
ty.Ơng quản lý tổng qt về tất cả mọi cơng việc hành chính, quan hệ khách hàng,
đưa ra các quyết định cuối cùng về các bản hợp đồng. Ông làm việc tại trụ sở chính
tại Hà Nội.
- Phó Tổng giám đốc ( ISHIDO TAKAYUKI ; KATO HIROSHI ) : Hiện có hai
Phó tổng giám đốc, ông ISHIDO TAKAYUKI làm việc tại Hà Nội và ông KATO
HIROSHI làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Họ có trách nhiệm kiểm tra lại các
báo giá, lập kế hoạch ngân sách và phê duyệt kỹ thuật, giao tiếp với các nhà thầu
chính thầu phụ và các nhà cung cấp, lựa chọn những hợp đồng và các nhà cung cấp.
- Phòng Kỹ sư:
+ Trưởng phòng Kỹ sư : Là những người quản lý toàn bộ các kỹ sư. Chịu trách
nhiệm chính về mặt kỹ thuật của các cơng trình. Điều động hệ thống kỹ sư ( kỹ sư
cơ,kỹ sư điện ) cho hợp lý. Ông làm việc tại văn phịng Hà Nội.
+ Kỹ sư (gồm có kỹ sư cơ, kỹ sư điện ) : Họ phải chịu trách nhiệm cho việc thu
thập và so sánh các báo giá giữa các nhà cung cấp để tính tốn với nhà thầu, khách
hàng, đảm bảo tiến độ của cơng trình, giám sát và làm việc trực tiếp tại đó. Họ làm

Footer Page 7 of 161.


Header Page 8 of 161.
việc tại văn phòng Hà Nội, nhưng thường đi cơng tác tới các cơng trình tại nhiều
tỉnh, thành khác nhau.
- Phịng Hành chính: Quản lý lịch làm việc của tất cả các bộ phận trong công ty
cũng như lịch công tác của tổng giám đốc, và các phó tổng. Lịch hẹn với các nhà
thầu,khách hàng, cơng tác tuyển dụng …
- Phịng Kế tốn: Kiểm tra báo giá và hợp đồng, thu thập thông tin và dữ liệu để
nhập vào phần mềm kế tốn, cung cấp thơng tin cần thiết cho mục đích báo cáo tài

chính …

Footer Page 8 of 161.


Header Page 9 of 161.
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH KỸ NGHỆ VINAFUJI

2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
- VINAFUJI áp dụng mơ hình kế tốn tập trung và hạch toán kế toán theo phương
pháp chứng từ ghi sổ .
- Là công ty quy mô nhỏ nên hệ bộ máy kế tốn cơng ty được tổ chức đơn giản, nhỏ
gọn. Gồm có 1 kế tốn trưởng, 2 kế toán viên, và 1 thủ quỹ .
Hoạt động kinh doanh của công ty tập trung tại hai khu vực - Hà Nội và TP Hồ
Chí Minh, nên cơng ty tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực kế toán đối với 2 văn
phòng ở đây. VINAFUJI tổ chức các hoạt động kế tốn theo hình thức tập trung tại
phịng kế tốn văn phịng Hà nội ( trụ sở chính). Văn phịng HCM chỉ hạch tốn các
phần hành tại chi nhánh, chủ yếu là tập hợp các chứng từ của các khoản phát sinh
nhỏ, và hạch toán chi tiết, hàng tuần sẽ gửi ra văn phịng HN, để kế tốn tại đây
tổng hợp và xác định kết quả.
Kế tốn trưởng

Hồ CHí MINH

Hà NộI

Kế toán 2

Thủ quỹ


Kế toán 1

Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn trong cơng ty như sau :
• Trưởng phịng kế tốn: Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán,
người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược
tài chính, kế tốn cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo,

Footer Page 9 of 161.


Header Page 10 of 161.
kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý
nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
• Kế tốn tại Hồ Chí Minh : thu thập các chứng từ gốc của các nghiệp vụ
phát sinh, thực hiện nghiệp vụ kế tốn cho kế tốn cơng nợ ( các khoản phải trả,
phải thu đối với các nhà thầu, khách hàng, và nhà cung cấp ). Chịu trách nhiệm về
khu vực phía Nam.
• Kế tốn tại Hà Nội: có trách nhiệm tương tự như kế tốn trong văn phịng
của Chí Minh. Hàng tuần nhận các chứng từ của kế tốn văn phịng Hồ Chí Minh,
cập nhật chúng vào phần mềm kế toán. Chịu trách nhiệm về các khoản cơng nợ đối
với khu vực phía Bắc. Hàng tháng thực hiện hạch tốn tiền lương cho tồn bộ nhân
viên trong công ty, làm việc với cơ quan thuế và báo cáo trực tiếp với kế toán
trưởng về hoạt động của tồn bộ hệ thống kế tốn cơng ty.
• Thủ quỹ: là người giữ quỹ tiền mặt của công ty cũng như thẻ tài khoản
thanh tốn tại các ngân hàng cơng ty. Chịu trách nhiệm thu, và chi các khoản tiền
phát sinh, trên cơ sở các chứng từ đã được sự chấp thuận của tổng giám đốc và kế
toán trưởng. Vào cuối ngày cô làm báo cáo số dư tiền mặt. Cuối tháng cô sẽ tổng

hợp và làm báo cáo tháng về số dư tiền mặt tại két công ty.

2.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty :
2.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
VINAFUJI áp dụng chế độ kế toán theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC (Về viêc
ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài Chính)
Năm tài chính của cơng bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm. Báo cáo kế toán được thưc hiện theo quý.
VINAFUJI tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hàng
tháng, kế toán sẽ tập hợp số thuế giá trị gia tăng trên phần mềm kê khai thuế do
Tổng cục thuế Việt Nam quy định.
2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán :
Danh mục chứng từ kế toán bao gồm 37 mẫu theo Quyết định số
15/2006/QĐ – BTC gồm 5 chỉ tiêu (lao động – tiền lương; hàng tồn kho; bán hàng;
tiền tệ; TSCĐ) và các chứng từ ban hành theo văn bản pháp luật khác (đặc biệt là

Footer Page 10 of 161.


Header Page 11 of 161.
các loại hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng kê thu mua …). Trong đó, các chứng từ kế
toán thuộc loại chứng từ bắt buộc chỉ gồm 2 loại: Các chứng từ liên quan đến việc
thu, chi tiền (Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền) và các chứng từ liên quan đến
việc tính thuế (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn dịch vụ, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển hàng…). Phần lớn các chứng từ kế tốn cịn lại thuộc loại chứng
từ hướng dẫn.
* Các loại chứng từ kế tốn bắt buộc cơng ty sử dụng theo 15/2006QĐ – BTC .
- Liên quan đến việc thu và chi tiền :
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi

+ Biên lai thu tiền
- Chứng từ liên quan đến việc tính thuế :
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn dịch vụ
- Cơng ty khơng kinh doanh hàng hóa nên khơng có các chứng từ liên quan đến kho
: phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển hàng hóa ..
- Các loại chứng từ mà cơng ty sử dụng hầu hết là chứng từ hướng dẫn.
* Các loại sổ sách được lưu tại phịng kế tốn cơng ty :
- Hợp đồng chính ( contract ) là các bản hợp đồng ký trưc tiếp với nhà đầu tư hoặc
được nhận qua nhà thầu trung gian.
- Hợp đồng phụ (subcontract ) là các bản hợp đồng ký với các nhà thầu phụ.
- Các hợp đồng khác ( other contract ) các bản hợp đồng nhỏ, ít phát sinh.
- Chứng từ ghi sổ : chi tiết cho từng tháng .
- Hóa đơn ( Invoice ) : lưu tất cả các hóa đơn giá trị gia tăng gốc .
- Chứng từ ngân hàng ( Bank, Bank statement ) : lưu toàn bộ chứng từ liên quan
đến hệ thống ngân hàng xảy ra trong từng tháng của công ty. Bao gồm các ngân
hàng trong nước và nước ngoài.
- Phiếu chi : toàn bộ các phiếu chi tiền mặt phát sinh trong từng tháng được lưu
song song tại phịng kế tốn và thủ quỹ.

Footer Page 11 of 161.


Header Page 12 of 161.
- Chứng từ thuế ( Tax ) : các bản kê khai về các loại thuế mà công ty nộp cho cơ
quan thuế (VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân ,…)

2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán :
* VINAFUJI áp dụng tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính (chi tiết-Phụ Lục I)
* Cơng tác kế tốn cơng ty khơng sử dụng các tài khoản liên quan đến kế toán
nguyên vật liệu cơng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa ( TK 152, 153, 155, 156,
157)
* Hướng mở chi tiết của các tài khoản chủ yếu :
- Đối với các tài khoản thanh toán :
+ tk 111 : gồm 2 tài khoản cấp 2 chi tiết cho tiền mặt VND (1111) và tiền mặt ngoại
tệ(1112).
Các tài khoản cấp 3 chi tiết cho văn phịng Hà Nội (11111, 11121) và
văn phịng Hồ Chí Minh (11112, 11122) .
+ tk112: gồm 2 tài khoản cấp 2 chi tiết cho tiền gửi ngân hàng VND (1121) và
ngoại tệ (1122) .
Có nhiều tài khoản cấp 3 theo dõi chi tiết cho từng ngân hàng mà
VINAFUJI giao dịch (11211, 11212, 11214…).
- Đối với nhóm tài khoản cơng nợ (131,331) : có 3 tài khoản chi tiết cấp 2
+ 1311, 3311 : phải thu khách hàng / phải trả người bán .
+ 1312, 3312 : khách hàng ứng trước / trả trước cho người bán .
+ 1313, 3313 : phải thu phần bảo hành / phải trả phần bảo hành .
- Đối với nhóm tài khoản doanh thu ( 511, 512 ) : có các tài khoản cấp 2 chi tiết
cho từng hình thức hoạt động kinh doanh.
- Đối với nhóm tài khoản chi phí (621, 622, 627, 641, 642) : tài khoản 627, 641,
642 được mở các tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng khoản mục chi phí phát
sinh..Riêng đối với tài khoản 642, có tài khoản chi tiết cấp 4 (642881, 642882,
642882* ) đây là những chi phí đặc biệt phát sinh trong q trình quản lý của công
ty .

Footer Page 12 of 161.


Header Page 13 of 161.

2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán :
- VINAFUJI sử dụng phần mềm kế tốn EFFECT. Đây là một phần mềm kế tốn có
nhiều đặc điểm ưu việt :
+ Tự động hố tồn bộ hoạt động kế toán. Phần mềm EFFECT được thiết kế
thành một thể thống nhất chứa đựng tất cả các phần hành kế toán, các nghiệp vụ kế
toán như : Tiền, công nợ, lương và bảo hiểm, TSCĐ, vật tư hàng hoá, phân bổ, kết
chuyển, khoá sổ chuyển kỳ theo năm tài chính, tự động tính khấu hao, xử lý chênh
lệch tỷ giá, tính giá vốn hàng trong kho, tự động tính giá thành sản xuất... một cách
chi tiết theo thực tế của doanh nghiệp.
+ EFFECT nhập dữ liệu một lần và cho ra tất cả các báo cáo kế toán, tài chính có
thể có.
+ Cập nhật tất cả các loại sổ sách, bảng biểu, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính
như : Sổ cái, Nhật ký chứng từ, các loại sổ tổng hợp, các loại sổ chi tiết, Báo cáo kết
quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng tổng kết tài sản, Báo cáo quyết
tốn từng cơng trình, Bảng kết cấu chi tiết giá thành sản phẩm, Bảng kê khai thuế
VAT ...
EFFECT phù hợp với việc hạch toán hay in trên chứng từ hay làm báo cáo thuế
VAT theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp khấu trừ.
Thực tế cho thấy EFFECT tiết kiệm được tới 3/4 thời gian so với làm kế toán bằng
tay và đạt được khối lượng và chất lượng cao hơn nhiều.
* Các loại sổ kế toán tổng hợp :
- Tổng hợp phát sinh theo: Tiểu khoản, Tài khoản đối ứng
- Tổng hợp phát sinh CP quản lý, CP bán hàng tổ hợp theo: Tài khoản đối ứng, Bộ
phận, Vụ việc, Khoản mục…
- Bảng tổng hợp công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Báo cáo TSCĐ theo nhóm. Báo cáo tổng hợp TSCĐ. Báo cáo kiểm kê TSCĐ theo
nơi sử dụng
- Bảng tổng hợp trả lương, BHXH, BHYT. Bảng phân bổ lương.
- Báo cáo lãi, lỗ cơng trình


Footer Page 13 of 161.


Header Page 14 of 161.
- Tổng hợp giá thành công trình
- Tờ khai thuế GTGT
- Quyết tốn thuế GTGT.
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Các loại sổ kế toán chi tiết :
- Sổ quỹ tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt cả ngoại tệ
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng cả ngoại tệ
- Bảng kê thu tiền. Bảng kê chi tiền
- Bảng kê thu tiền ngân hàng. Bảng kê chi tiền ngân hàng
- Sổ cái chi tiết tài khoản. Sổ cái lưỡng tính. Sổ cái gộp một tài khoản.
- Bảng cân đối phát sinh: chi tiết, cấp 1, hình cây, lưỡng tính, TK đầu >=5.
- Cân đối theo ngày một tài khoản
- Sổ nhật ký chung
- Thống kê Doanh số bán (số lượng, giá trị) theo: Nhân viên phụ trách, Bộ phận,
Vụ việc hợp đồng, Đại lý, Khách hàng, Hàng hóa, Khoản mục, Khoảng thời gian..
- Công nợ Người mua, Công nợ Người bán, Tạm ứng, Phải thu phải trả, Công nợ
vay ngắn hạn, vay dài hạn, Công nợ nội bộ...
- Công nợ theo hóa đơn: Đến hạn, Q hạn, Số dư cơng nợ theo từng hóa đơn, Tuổi
nợ
- Cơng nợ theo nhân viên phụ trách, theo vụ việc
- Tính lãi quá hạn theo: Từng khách hàng, Từng hóa đơn
- Chênh lệch tỷ giá theo hóa đơn
- Danh mục TSCĐ hình cây
- Ghi tăng (nguyên chiếc) TSCĐ
- Ghi giảm (tháo dỡ) TSCĐ


Footer Page 14 of 161.


Header Page 15 of 161.
- Khấu hao TSCĐ (đánh dấu tự động): Theo đường thẳng, theo sản lượng...
- Thanh lý, điều chuyển TSCĐ
- Bút toán TSCĐ khác (điều chỉnh...)
- Sổ chi tiết TSCĐ. Báo cáo TSCĐ.
- Nhiều nhóm (bảng) tính lương
- Bảng lương tháng. Cơng trình xây lắp, Vụ việc hợp đồng
- Quyết tốn vật tư cơng trình
- Tự động cập nhật phát sinh thuế GTGT đầu vào khi thực hiện: Phiếu chi tiền,
Phiếu nhập hàng
- Tự động cập nhật phát sinh thuế GTGT đầu ra khi thực hiện: Phiếu thu tiền, Hóa
đơn bán hàng
- Các bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra.
 Quy trình ghi sổ kế tốn của DN ( xem sơ đồ 2.2 ) :
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tập hợp và cập nhật vào phần
mềm EFFECT. Chứng từ gốc bao gồm : Hợp đồng, đơn đặt hàng, báo giá, giấy địi
tiền, hóa đơn, chứng từ ngân hàng … Sau đó tồn bộ chứng từ gốc được lưu vào các
sổ quỹ liên quan .
- Trên phần mềm EFFECT, kế toán cập nhật cứng từ gốc và EFFECT sẽ đưa ra
các sổ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ..
- Chứng từ ghi sổ lập theo chỉ tiêu doanh thu và chi phí, nên khi cần, kế tốn có
thể đối chiếu kiểm tra trên phần mềm kế toán mục doanh thi, chi phí.
- Khi cập nhật các chứng từ gốc, EFFECT sẽ tự động cập nhật vào các sổ cái chi
tiết cho từng tài khoản .
- Vào cuối tháng phần mềm sẽ tập hợp toàn bộ số liệu mà kế toán cập nhật vào
phần mềm và đưa ra bảng cân đối số phát sinh từ các sổ cái chi tiết. Đưa ra các báo

cáo tài chính : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính một
cách chính xác và nhanh nhất .

Footer Page 15 of 161.


Header Page 16 of 161.

Chứng từ gốc

Sổ kế toán
chi tiết

Sổ quỹ

EFFECT

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2.2 : Quy trình hạch tốn kế toán

Ghi hàng ngày .

Ghi cuối tháng .

Đối chiếu, kiểm tra .

Footer Page 16 of 161.

Phần mềm
doanh thu
và chi phí


Header Page 17 of 161.
2.2.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế tốn :
* Hệ thống báo cáo tài chính của Cơng ty VINAFUJI tn thủ chuẩn mực kế tốn
Việt Nam số 21. Khi lập báo cáo tài chính, cơng ty luôn tuân thủ các nguyên tắc sau
:
- Nguyên tắc hoạt động liên tục .
- Nguyên tắc cơ sở kế tốn dồn tích .
- Ngun tắc nhất qn .
- Ngun tắc trọng yếu .
- Nguyên tắc bù trừ .
- Nguyên tắc so sánh .
* Công ty thường lập báo cáo tài chính vào cuối năm .
* Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm :

- Bảng cân đối kế toán .
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .
- Thuyết minh báo cáo tài chính .
* Các cơ quan nhận được báo cáo tài chính của cơng ty :
- Cơ quan tài chính : Ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng Mizuho, Ngân hàng
Tokyo Mistsubishi…
- Tổng cục thuế Việt Nam .
- Cơ quan thống kê : Tổng cục thống kê .
- Hội đồng quản trị .
- Cơ quan đăng ký kinh doanh : Bộ kế hoạch đầu tư .
* Công ty khơng dùng báo cáo kế tốn quản trị .

2.3.Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu :
2.3.1.Kế toán tiền ( tiền mặt,tiền gửi ngân hàng ) :
* Kế toán tiền mặt :
- Các nghiệp vụ phát sinh có giá trị nhỏ .
- Chủ yếu là các chi phí phát sinh trong q trình quản lý .

Footer Page 17 of 161.


Header Page 18 of 161.
VD : mua sắm dụng cụ văn phịng, tạm ứng cho nhân viên, cơng tác phí, tiếp khách,
thanh toán tiền điện, điện thoại…
- Phương pháp kế toán : Các chứng từ phát sinh được đưa về phịng kế tốn .
+ Đối với các chứng từ có hóa đơn giá trị gia tăng : Kế tốn phơ tô chứng từ, chứng
từ gốc được lưu riêng để kê khai thuế. Kế toán lập phiếu chi, sau khi giám đốc và kế
tốn trưởng ký duyệt, phơ tơ phiếu chi lưu 1 bản cùng với hóa đơn pho to tại phịng
kế tốn. Thủ quỹ sẽ nhận được bản phiếu chi, sau khi xuất tiền thì phải lưu chứng từ

lại .
+ Đối với chứng từ khơng có hóa đơn giá trị gia tăng : kế toán đưa chứng từ cho
kế toán trưởng ký xác nhận, sau đó lập phiếu chi như bình thường .
Hóa đơn,
chứng từ gốc

Thủ quỹ

Kế tốn

Phiếu chi

Kế tốn trưởng

Giám đốc

Sơ đồ 2.3 : Quy trình luân chuyển chứng từ tiền mặt

* Kế toán tiền gửi ngân hàng :
- Tại công ty VINAFUJI các nghiệp vụ ngân hàng là các nghiệp vụ chủ yếu : Thu
tiền từ nhà thầu, mua vật tư, thanh quyết tốn cơng trình, trả nợ hoặc ứng trước cho
người bán, thanh toán thuế, trả lương nhân viên….
- Phương pháp kế tốn :
+ Sau khi hồn thành một hợp đồng, hoặc ứng trước cho một hợp đồng, trả tiền
nhà cung cấp… kế toán sẽ viết giấy ủy nhiệm chi, sau khi được giám đốc và kế toán
trưởng ký duyệt, kế toán mang ủy nhiệm chi đến ngân hàng đề nghị thanh toán .
Định kỳ ngân hàng sẽ gửi về cho công ty các giấy báo nợ, từ giấy báo nợ này kế
toán cập nhật vào phần mềm để tính chi phí .

Footer Page 18 of 161.



Header Page 19 of 161.
Phần mềm

Kế toán

Ủy nhiệm chi

Giấy báo nợ

Ngân hàng

Hóa đơn

Giám đốc

Kế tốn trưởng

Sơ đồ 2.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng

+ Khi nhận được tiền từ nhà thầu, thu lãi tiền gửi… ngân hàng sẽ gửi giấy báo có về
cho cơng ty. Kế tốn cập nhật vào phần mềm để tính doanh thu và xác định kết quả
cuối kỳ.
- Ưu điểm của các ngân hàng là ít sai sót, khơng có khả năng gian lận, nhanh chóng.
Dù có mất phí nhưng rất nhỏ .

2.3.2. Kế tốn cơng nợ :
- Các hợp đồng của VINAFUJI thường được thanh tốn theo q trình sau :
+ Một phần trong tổng số tiền hợp đồng sẽ được thanh toán ngay sau khi ký kết

hợp đồng, thường là 1/3 trên tổng giá trị hợp đồng .
+ Việc thanh toán cho các hợp đồng thường được chuyển giao cho các ngân hàng
của VINAFUJI .
+ Phần còn lại sẽ được trả dần theo tiến trình hồn thành của hợp đồng .
* VINAFUJI sử dụng 2 tài khoản thanh toán chính là 131, 331 .
- Tài khoản 131 - phải thu từ khách hàng : Để kiểm sốt q trình thanh toán tiền
từ khách hàng, VINAFUJI sử dụng tài khoản 131 và có các tài khoản cấp 2. Các tài
khoản này được hạch toán chi tiết cho từng khách hàng .
+ Tài khoản 1311 – phải thu khách hàng. Số tiền còn phải thu của khách hàng
từ lúc bắt đầu ký kết hợp đồng đến lúc hồn thành xong cơng trình .

Footer Page 19 of 161.


Header Page 20 of 161.
+ Tài khoản 1312 – khách hàng ứng trước. Ngay thời điểm ký hợp đồng,
VINAFUJI sẽ nhận được 1 khoản tiền từ khách hàng. Số tiền đó sẽ đưa vào tài
khoản này và khấu trừ dần vào chi phí .
+ Tài khoản 1313 – phải thu phần bảo hành. Thơng thường sẽ có 1 khoản tiền
trong bảo hành cho cơng trình. Khoản tiền này VINAFUJI sẽ được nhận lại sau khi
cơng trình hồn thành, khi được nhà thầu chính hoặc chủ đầu tư cơng nhận.
* Phương pháp kế toán :
- Các hợp đồng sau khi được ký kết với nhà thầu, kế toán sẽ cập nhật vào phần mềm
thông tin về hợp đồng ( bao gồm mã hợp đồng, tên nhà thầu, ngày ký, ngày hết hạn,
giá trị hợp đồng … ) trên sổ tài khoản 131 để theo dõi chi tiết từng hợp đồng .
- Sau khi hợp đồng hoàn thành, các chứng từ gốc được chuyển về phịng kế tốn, kế
tốn tập hợp bộ hóa đơn chứng từ bao gồm :
+ Hợp đồng hoặc đơn đặt hàng .
+ Báo giá .
+ Biên bản nghiệm thu cơng trình .

+ Hóa đơn giá trị gia tăng .
+ Giấy đề nghị thanh toán .
- Giám đốc và kế tốn trưởng kiểm tra, ký duyệt . Sau đó kế toán gửi đến nhà thầu
đề nghị thanh toán .

Bộ hóa đơn
chứng từ

Kế tốn

Nhà đầu tư,
nhà thầu

Sơ đồ 2.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ phải thu

Footer Page 20 of 161.

Giám đốc

Kế toán trưởng


Header Page 21 of 161.
- Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán : Theo dõi công nợ phải trả của
VINAFUJI đối với người bán , và các nhà thầu phụ. Tài khoản này cũng có 3 tài
khoản cấp 2, và sử dụng chi tiết cho từng người bán, nhà thầu phụ .
+ Tài khoản 3311 – Phải trả cho người bán. Số tiền mà VINAFUJI cịn phải thanh
tốn cho người bán hàng, hoặc tiền còn nợ hợp đồng .
+ Tài khoản 3312 – Trả tiền trước cho người bán. Số tiền VINAFUJI đặt trước để
mua hàng, hoặc tiền trả cho thầu phụ ngay khi ký xong hợp đồng .

+ Tài khoản 3313 – Trả tiền bảo hành. Sau khi VINAFUJI nghiệm thu cơng trình,
thanh tốn hết giá trị hợp đồng, sẽ giữ lại 1 số tiền cho tới khi hết hạn bảo hành sẽ
trả lại cho thầu phụ .
* Phương pháp kế toán :
- Khi nhận được bộ hóa đơn chứng từ đề nghị thanh tốn của nhà cung cấp cho một
hợp đồng, hoặc đơn đặt hàng đã hồn thành . Kế tốn sẽ kiểm tra bộ hóa đơn chứng
từ đó đã đầy đủ chưa (bao gồm : Hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, Báo giá, Biên bản
nghiệm thu cơng trình, Hóa đơn giá trị gia tăng, Giấy đề nghị thanh tốn), sau đó
kiểm tra tính chính xác của các thơng tin trên bộ hóa đơn chứng từ đó với số liệu
trên phần mềm kế tốn của cơng ty .Nếu chính xác, kế tốn mang cho giám đốc và
kế tốn trưởng ký duyệt. Sau đó sẽ thực hiện thanh tốn cho nhà cung cấp, thầu phụ
của mình, thường là thanh tốn bằng ủy nhiệm chi.

Bộ hóa đơn
chứng từ

Giám đốc

Kế tốn

Ngân hàng

Kế tốn
trưởng

Sơ đồ 2.6 : Quy trình ln chuyển chứng từ phải trả

Footer Page 21 of 161.



Header Page 22 of 161.
2.3.3.Kế toán tiền lương
- VINAFUJI sử dụng tài khoản 334 và 2 tài khoản cấp 2 là tài khoản 3341 và
3348.
Tài khoản 3341 : Phải trả công nhân viên .
Tài khoản 3348 : Phải trả người lao động khác .
Công ty áp dụng chế độ trả lương theo thời gian. Đây là hình thức trả lương cho
người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế.
* Phương pháp kế toán :
- Hàng tháng kế tốn tập hợp bảng chấm cơng của từng bộ phận. Do đặc thù của
cơng ty, kế tốn phải lập 2 bảng chấm cơng cho người nước ngồi và người Việt
Nam .
Vào thời điểm cuối tháng, kế toán từ phần mềm in ra bảng tính lương cho hai đối
tượng người Việt Nam và người nước ngoài. Sau khi giám đốc và kế toán trưởng ký
duyệt, kế toán mang đến ngân hàng đề nghị thanh tốn lương cho cơng nhân viên
qua tài khoản của công ty va nhân viên công ty tại ngân hàng .

Kế tốn

Bảng tính lương

Ngân hàng

Kế tốn

Giám đốc

Kế tốn trưởng

Sơ đồ 2.7 :Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương


* Cách tính lương với người nước ngồi : họ được nhận lương toàn cầu. Ở Việt
Nam họ nhận lương tại công ty VINAFUJI, tại Nhật họ nhận lương của tập đoàn .
- Lương tháng của họ được trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động .
- Ngoài ra, họ được nhận trợ cấp về nhà ở mỗi tháng được tính bằng 15% trên tổng
lương tháng . Nếu mức thanh toán tiền nhà thực tế và mức tiền thuê nhà quy định
theo hợp đồng khác nhau, thì khi quyết tốn lương kế tốn lấy mức tiền nhỏ hơn để
hạch toán .

Footer Page 22 of 161.


Header Page 23 of 161.
* VD : Đối với ông TAKASHI OKUNARI , lương tháng theo hợp đồng lao động
mà ông nhận được tại VN là 1000 USD và tại Nhật là 732.270 JPY. Quy đổi theo tỷ
giá ngày lập bảng tính lương ta có :
Lương nhận tại VN theu USD (cột 6 ) : 1000 USD
Lương nhận tại VN sang VND ( cột 7 ) :
1.000 x 16.482 = 16.482.000 (đồng )
Lương nhận theo tổng tập đoàn được trả bằng JPY ( cột 8) : 732.270 JPY
Lương quy đổi từ JPY sang VND (cột 9) :
732.270 x 177,89 = 130.260.510 (đồng )
Tổng lương thực tế nhận (cột 10 ) :
16.482.000 + 130.260.510 = 146.745.510 (đồng)
Lương bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp : kế toán sử dụng hàm ROUND, IF để
lũy tiến lương. Cụ thể theo bảng tỷ lệ như sau :

Mức lương

Công thức lũy tiến


>= 63.800.000

( Tổng lương – 15.800.000 ) / 0,6

42.800.000 – < 63.800.000 ( Tổng lương – 7.800.000 ) / 0,7
18.800.000 – < 42.800.000 ( Tổng lương – 2.800.000 ) / 0,8
8.000.000 – < 18.800.000 ( Tổng lương –

800.000 ) / 0,9

Lương bao gồm thuế thu nhập cá nhân ( cột 11 ) :
146.745.510 – 15.800.000

=

218.242.517 ( đồng )

0,6
Thanh toán tiền nhà hàng tháng theo hợp đồng ( cột 12 ) :
218.242.517 x 15 % = 32.736.378 ( đồng )
Mức thực tế thanh toán tiền thuê nhà hàng tháng bằng USD ( cột 13 ) : 1.400 USD
Mức thực tế thanh toán tiền thuê nhà hàng tháng quy đổi ra VND ( cột 14 ) :
1.400 x 16.482 = 23.074.800 (đồng )

Tổng thu nhập ( cột 15 ) :
218.242.517 + 32.736.378 = 241.317.317 ( đồng )

Footer Page 23 of 161.



Header Page 24 of 161.
Thuế thu nhập cá nhân mà ông TAKASHI OKUNARI phải nộp : kế toán sử dụng
hàm IF để tính ra số thuế ơng TAKASHI OKUNARI phải nộp, theo biểu thuế suất
sau :

Mức lương

Cơng thức tính thuế

> =80.000.000

( Tổng lương x 0,4 ) – 15.800.000

50.000.000 - < 80.000.000

( Tổng lương x 0,3 ) – 7.800.000

20.000.000 - < 50.000.000

( Tổng lương x 0,2 ) – 2.000.000

8.000.000 - < 20.000.000

( Tổng lương x 0,1 ) –

800.000

Số thuế thu nhập phải nộp tháng 11 ( cột 16 ) :
( 241.317.317 x 0,4 ) - 15.800.000 = 80.726.927 ( đồng )


Footer Page 24 of 161.


Header Page 25 of 161.
Vina-Fuji Engineering Co., Ltd
98, Hoàng Quốc Việt,Cầu
Giấy,Hà Nội

LƯƠNG THÁNG 11/2008
Người nước ngoài

Lương trả tại Việt
STT

1

Nam

tên

2

Lương trả tại Nhật

Lương
thực nhận

Tiền nhà


Lương bao
gồm thuế

15% tổng

TNCN

lương

Tổng lương

thực tế

Thuế

TNCN

USD

VND

JPY

VND

VND

VND

VND


USD

VND

VND

VND

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16


Takashi
1

Okunari

1,000.00 16,482,000

732,270 130,263,510 146,745,510 218,242,517 32,736,378 1,400.00 23,074,800 241,317,317

80,726,

2

Kato Hiroshi

1,000.00 16,482,000

655,910 116,679,830 133,161,830 195,603,050 29,340,458 1,150.00 18,954,300 214,557,350

70,022

1,000.00 16,482,000

731,540 130,133,651 146,615,651 218,026,084 32,703,913

77,673,

Takayuki
3


Ishido
TỔNG

950.00 15,657,900 233,683,984

3,000.00 49,446,000 2,119,720 377,076,991 426,522,991 631,871,651 94,780,748 3,500.00 57,687,000 689,558,651 228,423,

Footer Page 25 of 161.


×