Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.69 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐĂK LĂK
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 2 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN:VẬT LÝ – THCS
(Thời gian làm bài : 150 phút,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 05/04/2017

Câu 1.(3,0điểm)
Coi khoảng cách tối thiểu an toàn của hai xe ô tô đang chạy trên đường là bằng “một nửa
vận tốc (theo đơn vị km/h) tính bằng mét”. Thí dụ khi xe chạy với vận tốc 60km/h thì khoảng
cách tối thiểu an tồn là 30m. Hai ơ tơ giống nhau chuyển động trên đường thẳng với cùng vận
tốc, đồng thời khoảng cách giữa chúng bằng khoảng cách an toàn tối thiểu. Cho rằng ô tô thứ
nhất bắt đầu giảm vận tốc và sau một thời gian nào đó thì dừng lại. Người lái xe ô tô thứ hai bắt
đầu phát hiện ô tô thứ nhất giảm vận tốc sau thời gian t nào đó và cũng bắt đầu giảm vận tốc cho
tới khi dừng lại như xe trước. Nhưng người lái xe thứ hai khơng phát hiện nhanh thì ơ tơ sẽ va
chạm. Hãy tìm thời gian phản ứng t lớn nhất của người lái xe thứ hai theo công thức “một nửa
vận tốc (theo đơn vị km/h) tính bằng mét” để các ô tô không va chạm.
Câu 2.(3,0điểm).
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 10V ;các điện trở
R1 = 2Ω; R2 = 4Ω ; MN là một dây dẫn đồng chất ,tiết diện đều
có chiều dài  = 3m ,tiết diện S = 0,2mm 2 ,điện trở suất
ρ = 4.10 −7 Ωm .Bỏ qua điện trở của các dây nối và ampe kế.
a) Tính điện trở R của dây dẫn MN .
b) Xác định vị trí điểm C để dịng điện qua Ampe kế theo
chiều từ D đến C và có cường độ 0,5 A .
Câu 3.(5,0điểm)


Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.Đặt vào hai điểm
A và B một hiệu điện thế không đổi U = 6V .Các điện trở
R1 = 1,5Ω; R2 = 6Ω ,bóng đèn có điện trở R3 = 3Ω ; RCD là một
biển trở con chạy.Coi điện trở của bóng đèn khơng thay đổi theo
nhiệt độ,điện trở của Ampe kế và dây nối khơng đáng kể.
a) Khóa K đóng,dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C
thì đèn sáng bình thường.Xác định số chỉ Ampe kế,hiệu
điện thế và cơng suất định mức của đèn.
b) Khóa K mở,dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1Ω thì cường độ dịng
4
điện qua đèn là A .Tìm điện trở của biến trở.
9
c) Thay đổi biển trở ở trên bằng một biến trở khác có giá trị điện trở là 16Ω .Đóng khóa
K ,xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.
Câu 4.(3,0điểm)
Một nhiệt lượng kế có khối lượng m1 = 120 g ,chứa một lượng nước có khối lượng
m2 = 600 g ở cùng nhiệt độ t1 = 20o C .Người ta thả vào đó một hợp kim làm từ nhơm và thiếc
có khối lượng tổng cộng đã được nung nóng tới nhiệt độ t2 = 100o C .Khi có cân bằng nhiệt,nhiệt


độ là t = 24o C .Tính khối lượng m3 của nhơm, m4 của thiếc có trong hợp kim trên.Bỏ qua sự
tỏa nhiệt ra môi trường.Cho nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế,của nước,của
c1 = 460 J / kg.K ; c2 = 4200 J / kg .K ; c3 = 900 J / kg .K ;
nhôm,của thiếc lần lượt là
c4 = 230 J / kg.K .
Câu 5.(4,0điểm)
a) Tính khoảng cách ngắn nhất giữa vật và ảnh thật của nó qua một thấu kính hội tụ có tiêu
điểm là f .
b) Màn E đặt cách nguồn sáng S một khoảng bằng D .Đặt một thấu kính hội tụ song
song với màn,giữa nguồn sáng và màn thì thu được ảnh rõ nét của nguồn sáng trên màn

khi đặt thấu kính ở hai vị trí cách nhau là a .Tìm thiêu cự của thấu kính theo D và a .
c) Từ các kết quả trên,hãy đề xuất một phương án đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng
thực nghiệm.
Câu 6.(2,0điểm)
Một hộp kín bên trong gồm 4 dụng cụ điện:một vơn kế (điện trở rất lớn) ,một Ampe kế
(điện trở không đáng kể),hai điện trở R1 và R2 .Tất cả các dụng cụ điện được nối với nhau bằng
dây dẫn có điện trở nhỏ khơng đáng kể.Nhìn từ bên ngồi thấy mặt đồng hồ của vôn kế,Ampe
kế và 4 đầu dây như hình vẽ.Biết giữa hai đầu dây bất kỳ chỉ có hai dụng cụ điện.Nếu mắc
nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi vào:
Hai đầu A và B thì I A = 0 A và U V = 12V .
-

Hai đầu A và C thì I A = 3 A và U V = 0V .

-

Hai đầu B và D thì I A = 0 A và U V = 12V .

-

Hai đầu C và D thì I A = 1A và U V = 0V .

Hãy xác định cách mắc các dụng cụ điện trong hộp và tìm độ lớn các điện trở R1 ; R2 .
..........................................Hết.................................................
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.

A

Họ và tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh:........................

K
R1
A

A B
+ -

R3
N
R2
M

A

C

D




×