Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi chuyên sinh 10 Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.15 KB, 3 trang )

Trường THPT chuyên
Phan Bội Châu
Đề thi khảo sát chất lượng môn chuyên
Lớp 10A5. Chuyên Sinh học
Thời gian: 150 phút. Đề thi gồm 10 câu, mỗi câu 2 điểm
Câu 1.
Vẽ sơ đồ hoạt động làm tan tinh thể NaCl của nước. Giải thích.
Câu 2.
Vì sao phân tử photpholipit lại có tính lưỡng cực? Ý nghĩa của tính chất này trong cấu trúc
màng sinh chất của tế bào.
Câu 3.
Vẽ sơ đồ cấu trúc các loại ARN. Dựa vào cấu trúc hãy dự đoán thời gian tồn tại của mỗi dạng
và giải thích tại sao?
Câu 4.
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của 3 nhóm sinh
vật: sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.
Câu 5.
Nêu cấu trúc và chức năng của bộ máy Golgi.
Câu 6.
a, Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhiều loài cây trồng không sống được ở đất có nồng độ
muối cao?
b, Hoạt động của coenzim NADH trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau?
Câu 7.
Trong các phương thức vận chuyển qua màng tế bào, phương thức nào cần tiêu thụ năng
lượng? Nêu cơ chế của phương thức đó.
Câu 8.
Trong tự nhiên có 2 nhóm vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa nitơ là Nitrosomonas và
Nitrobacter. Hãy viết phương trình phản ứng oxi hóa các hợp chất chứa nitơ của 2 nhóm vi
khuẩn này. Cho biết năng lượng thu được trong quá trình này được chúng sử dụng vào mục
đích gì? Vai trò của nhóm vi khuẩn này trong tự nhiên.
Câu 9.


Nêu các loại cơ chất của enzim Rubisco. Giải thích.
Câu 10.
Có 2 tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài động vật. Gọi A là tế bào sinh dục cái sơ khai, B là tế
bào sinh dục đực sơ khai. Cả 2 tế bào này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và
vùng chín. Người ta đếm được tổng số lần NST tự nhân đôi trong các quá trình trên là 10 lần
(cả 2 tế bào A và B). Biết rằng số giao tử đực và số giao tử cái tạo ra bằng nhau.
a. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
b. Xác định số kiểu tổ hợp giao tử. Biết rằng bộ NST đơn bội của loài này gấp đôi số lần
nguyên phân của tế bào A.
----------------------------------------------------HẾT----------------------------------------
Trường THPT chuyên
Phan Bội Châu
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng môn chuyên
Lớp 10A5. Chuyên Sinh học
Câu 1 Sơ đồ: sgk 10 nâng cao. Hình 7.2 0,5đ
Giải thích:
- Nước có tính lưỡng cực, phía tích điện âm sẽ bao lấy ion Na
+
tích điện dương.
- Phía tích điện dương sẽ bao lấy ion Cl
-
tích điện âm.
1,5đ
Câu 2 - Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixerol giống
như mỡ và dầu, vị trí thứ 3 của phân tử glixerol liên kết với nhóm photphat, nhóm này
nối glixerol với 1 ancol phức: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước (mạch
cacbuahidro kéo dài của axit béo).
1,5đ
- Ý nghĩa: tạo lớp phospholipit kép của màng sinh chất 0,5đ
Câu 3 - Sơ đồ: Hình 11.3, sgk sinh học 10 nâng cao. 0,5đ

- Dự đoán: mARN tồn tại ngắn nhất, rARN tồn tại lâu nhất.
- Giải thích: mARN không có liên kết hidro trong phân tử, tARN có 1 số đoạn có liên kết
hidro còn rARN có đến 70% số nu liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
1,5đ
Câu 4 - sinh vật chưa có cấu tạo tế bào: chỉ chứa 1 trong 2 loại axit nucleic là ADN hoặc ARN. 0,5đ
- sinh vật nhân sơ: ADN vùng nhân có cấu trúc mạch vòng kép, chưa có màng bao
bọc. ngoài ra còn có ADN plasmit cấu trúc mạch vòng kép.
0,5đ
- sinh vật nhân chuẩn: trong nhân có chứa các NST, NST cấu tạo từ ADN mạch thẳng
và protein loại histon. Trong tế bào chất có ADN mạch vòng kép trong ti thể và lục lạp.

Câu 5 - Cấu trúc: gồm 1 hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau. 0,5đ
- Chức năng:
+ Hoàn thiện protein, tạo ra các túi tiết, lizoxom.
+ Thu gom, bao gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở 1 vị trí
này đến sử dụng ở 1 vị trí khác trong tế bào.
+ Ở thực vật: tổng hợp nên polisacarit cấu trúc nên thành tế bào.
1,5đ
Câu 6 a. nguyên nhân chủ yếu là do thế nước ở đất thấp hơn thế nước ở dịch bào của các
mô sống; hay là do dịch bào của các mô sống là nhược trương so với môi trường đất.
0,5đ
b. Trong hô hấp tế bào, NADH đi vào chuỗi truyền điện tử (e
-
) để tổng hợp ATP, chất
nhận H
+
và e
-
cuối cùng là oxi.
Trong quá trình lên men, NADH không đi vào chuỗi truyền e

-
mà nhường H
+
và e
-
tới
sản phẩm trung gian để hình thành axit lac tic hoặc rượu, chất nhận H
+
và e
-
cuối cùng
tạo nên ax lactic hoặc rượu (vì không có oxi không khí).
1,5đ
Câu 7 - Vận chuyển tích cực: là hình thức tế bào có thể chủ động vận chuyển các chất qua
màng nhờ tiêu dùng năng lượng ATP và có sự tham gia của kênh protein màng.

- Xuất bào, nhập bào:
Các phân tử lớn không thể qua các lỗ màng được thì tế bào trao đổi bằng cách: khi các
phân tử lớn này tiếp xúc với màng thì màng sẽ biến đổi và tạo nên các bóng tải. Nếu tế
bào lấy vào thì gọi là nhập bào, bài xuất ra ngoài thì gọi là xuất bào.

Câu 8 - Phương trình:
Nitrosomonas: NH
3
+ 3O
2
→ 2HNO
2
+ 2H
2

O + Q
Nitrobacter: 2HNO
2
+ O
2
→ 2 HNO
3
+ Q
0,5đ
- Năng lượng được sử dụng để tổng hợp gluco từ CO
2

- Vai trò: khép kín chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. 0,5đ
Câu 9 - Cơ chất của Rubisco: RiDP, CO
2
, O
2
0,5đ
Giải thích:
- Khi có ánh sáng thích hợp và nồng độ CO
2
cao: Rubisco xúc tác cho phản ứng giữa
CO
2
và RiDP để tạo thành APG, đi vào chu trình Calvin. (hoạt tính cacboxylaza)
- Khi có ánh sáng mạnh, nồng độ CO
2
quá thấp: thì Rubisco xúc tác cho phản ứng
giữa O
2

và RiDP tạo ra APG và axit glicolic, axit glicolic này sẽ đi vào hô hấp sáng.
(hoạt tính oxidaza).
1,5đ
Câu 10 a. Gọi x là số lần nhân đôi NST của tế bào A tại vùng sinh sản. Tổng số lần tự nhân đôi
NST trải qua vùng sinh sản, vùng chín là: x + 1.
Gọi y là số lần nhân đôi NST của tế bào A tại vùng sinh sản. Tổng số lần tự nhân đôi
NST trải qua vùng sinh sản, vùng chín là: y + 1.
Ta có: x + 1 + y + 1= 10 → x + y = 8 (1)
Theo bài ra: 1. 2
x
= 4. 2
y
(2)
(1 tế bào sinh trứng tạo 1 trứng, tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng).
Từ (1) và (2) giải ra ta được: x = 5, y = 3.
Vậy: A nguyên phân 5 lần; B nguyên phân 3 lần.
1,5đ
b. n= 5.2 = 10.
Số kiểu tổ hợp giao tử: 2
2.10
=2
20
0,5đ

×