Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.54 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5:
COMMUNICATION, SKILLS 1
COMMUNICATION
GIAO TIẾP (Tr.53)
Extra vocabulary
sticky rice (n): xôi nếp

tuna (n): cá hồi
ham (n): thịt lợn muối, giăm
bông
sauce (n): nước sốt

sausage (n): xúc xích
yoghurt (n): sữa chua

1. Listen to a celebrity chef, Austin Nguyen talking about his favourite food. Which food in Extra
vocabulary does he talk about? (Nghe đầu bếp nổi tiếng Austin Nguyen đang nói về món ăn ưa
thích của mình. Anh ta có nói đến đồ ăn nào trong phần Extra vocabulary?)
He talk about sticky rice.
2. What are your favourite food and drink? Write your answers in the table below. (Những đồ ăn
thức uống ưa thích của bạn là gì? Viết câu trả lời vào bảng dưới đây.)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
Questions
1. What's your favourite food?
2. How does it taste?
3. What's your favourite drink?
4. When do you often drink it?
5. What foreign food/ drink do
you like?


6. What new food do you want to
try?
7. What food do you hate?
8. What food can you cook?

Your Answers
It's pho bo.
It tastes delicious.
It's orange juice.
I usually drink in the morning.
It's McDonald.
I like sushi.
I hate noodles.
I can cook omelette.

3. Now, interview three students about their favourite foods and drinks. Write their answers in
the table below. (Bây giờ, phỏng vấn 3 bạn học sinh về đồ ăn, thức uống ưa thích của họ. Viết câu
trả lời của họ vào bảng sau.)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Questions

Student 1

Student 2
Student 3

1. What's your
favorite food?

2.How does it
taste?
3.What's your
favorite drink?
4. When do you
often drink it?
5. What foreign
food/ drink do you
like?
6. What new food
do you want to try?
7. What food do
you hate?
8. What food can
you cook?

omelette

noodles

chicken noodle

fragrant

salty, fragrant

fragrant, salty,
delicious

lemonade


orange juice

apple juice

in the
morning

in the
afternoon

in the morning

spaghetti

beefsteak

champagne

kimchi

sushi

sushi

hot pot

beef

pork


omelette

noodles

noodles

4. Report your results to the class. (Báo cáo kết quả của bạn trước lớp.)
SKILLS 1
CÁC KĨ NĂNG 1 (Tr.54)
Reading
1. Read Phong's blog. Find the words from the box below in the text and underline them. Use the
words around each underlined word to help you understand the meaning. (Đọc blog của Phong.
Tìm các từ trong bảng dưới đây và gạch chân chúng trong đoạn văn. Sử dụng các từ gần các từ
được gạch dưới để hiểu ý nghĩa của những từ được gạch chân.)
stewing: hầm
bones: xương
broth: nước dùng
boneless: không xương


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
slices: lát mỏng
Bài dịch:
PHỞ- MỘT MÓN ĂN PHỔ BIẾN Ở HÀ NỘI
Trong số nhiều món ăn đặc biệt ở Hà Nội, phở là món nổi tiếng nhất. Đó là một loại súp đặc biệt của
Việt Nam. Chúng ta có thê thưởng thức phở vào tất cả các bữa ăn trong ngày, từ bữa sáng đến bữa tối,
hay thậm chí cả bừa ăn khuya. Phở có vị rất đặc biệt. Sợi phở được làm từ gạo, được làm từ những loại
gạo tốt nhất. Nước dùng cho phở bò được chế biến bằng cách hầm xương bò trong một nồi lớn trong
thòi gian dài. Nước dùng cho một một loại phở khác là phở gà được làm từ xương gà hầm. Thịt gà

không xương được thái lát mỏng và được ăn cùng với phở gà ... Rất là ngon! Hãy kế cho tôi nghe về
món ăn được yêu thích nơi bạn sống.
Được đăng bởi Phong vào lúc 5.30 chiều.
Remember! (Ghi nhớ!)
Thi thoảng chúng ta không biết tất cả các từ trong một bài đọc và không có
thời gian để tra các từ này trong từ điển. Không vấn đề gì! Hãy tập sử dụng các
từ xung quanh từ mà bạn không biết để đoán nghĩa.

2. Read Phong's blog again and answer the questions. (Đọc lại blog của Phong và trả lời câu hỏi.)
1. We can enjoy pho for all kinds of meal during a day, from breakfast to dinner, and even for a late
night snack.
2. They are made from the best variety of rice.
3. The broth for pho bo is made by stewing the bones of cows for a long time in a large pot.
4. It is boneless and cut into thin slices.
Speaking
3. Look at the list of ingredients below. Work in pairs. Ask and answer questions about the
ingredients for an omelette. (Nhìn vào danh sách các gia vị dưới đây. Làm việc theo cặp. Hỏi và
trả lời câu hỏi về các thành phần làm món trứng ốp lết.) 
RECIPE FOR AN OMELETTE
Ingredients

CÔNG THỨC MÓN TRỨNG ỐP
LẾT
Nguyên liệu


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
two eggs
a pinch of salt
two teaspoons of cold water

half a teaspoon of pepper
two tablespoons of oil

2 quả trứng một ít muối
hai muỗng cà phê
nước lạnh
nửa muỗng cà phê tiêu
hai muỗng canh dầu ăn

Ví dụ:
English
A: I want to cook an omelette. What
ingredients do I need?
B: You need egg, salt, cold water,
pepper and oil.
A: How many eggs do I need?
B: You need two eggs.
A: How much salt do I need?
B: You need a pinch of salt.
A: How much cold water do I need?
B: You need two teaspoons of cold
water.
A: How much pepper do I need?
B: You need a half teaspoon of
pepper.
A: How much oil do I need?
B: You need two tablespoons of oil.

Tiếng Việt
A: Tớ muốn làm món trứng ốp lết. Tớ

cần các nguyên liệu gì?
B: Bạn cần trứng, muối nước lạnh,
tiêu và dầu ăn.
A: Tớ cần bao nhiêu quả trứng?
B: Bạn cần hai quả.
A: Tớ cần bao nhiêu muối?
B: Bạn cần một ít muối.
A: Tớ cần bao nhiêu nước lạnh?
B: Bạn cần hai muỗng cà phê nước
lạnh.
A: Tớ cần bao nhiêu tiêu?
B: Bạn cần nửa muỗng cà phê tiêu.
A: Tớ cần bao nhiêu dầu ăn?
B: Bạn cần hai muỗng canh dầu ăn.

4. Look at the pictures of how to cook an omelette. (Nhìn tranh về cách thức làm món trứng ốp
lết.)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Use the phrases in this box to complete the above instructions. (Sử dụng các cụm từ trong bảng
để hoàn thành các chỉ dẫn.)
1. d

2. e

3. a

4. b


5. c

1. First, beat the eggs together with salt, pepper and cold water. (Đầu tiên, đánh trúng với muối, tiêu và
nước lạnh.)
2. Then heat the oil over high heat in a frying pan. (Sau đó làm nóng dầu ăn trong chảo rán.)
3. Next, pour the egg mixture into the pan and cook for two minutes. (Tiếp đến, đổ hỗn hợp trứng vào
chảo và nấu trong vòng hai phút.)
4. After that, fold the omelette in half. (Sau đó, lật trứng.)
5. Finally, put the omelette on a plate and serve it with some vegetables. (Cuối cùng, cho món trứng ốp
lết lên đĩa và ăn nó với rau.)

5. Work in pairs. Practise giving instructions on how to make a dish or drink. (Làm việc theo cặp.
Thực hành đưa ra các chỉ dẫn làm một món ăn hay đồ uống.)
A: Could you tell me how to cook the rice, please? What should I do first? (Bạn có thể bảo tớ cách nấu
cơm không? Tớ phải làm điều gì trước nhất?)
B: First, put some water in a pot and heat it until it boils. (Đầu tiên, cho nước vào nồi và đun sôi nó.) 
A: And then? (Sau đó thì sao?)
B: Put rice and water in the pot and heat it until it boils. (Cho gạo và nước vào trong nồi và đun cho tới
khi sôi.)
A: What next? (Việc tiếp theo là gì?)
B: When it boils, you open the lid of the pot and turn the heat down. (Khi nó sôi, bạn mở hé vung nồi
và cho nhỏ lửa.)
A: And then? (Sau đó thì sao?)
B: Cook it with the lowest heat possible for 10 minutes, then use a spoon to stir up the rice. Now you
can eat it with meat, vegetable, fish or anything you want. (Nấu ở chế độ lửa nhỏ nhất trong vòng 10
phút, sau đó sử dụng muỗng đế xới cơm. Bây giờ bạn có thể ăn kèm với thịt, rau, cá hoặc bất cứ thứ gì
bạn muốn.)




×