Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án sinh học 11 đầy đủ hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.86 KB, 96 trang )

TUYỂN TẬP TÀI LIỆU HAY, BÀI TẬP, GIÁO TRÌNH, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI
PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC
LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN-TIỂU LUẬN NHIỀU LĨNH VỰC KHOA HỌC

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 CẢ NĂM HAY
Có đề cương ôn tập HK
Có đề thi, đề kiểm tra


Ngày soạn: 16/08/201.
Tiết : 01
Ngày giảng: 19/08/201.
Tuần: 01

Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
A: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở
THỰC VẬT.

Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI
KHOÁNG Ở RỄ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion
khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước
và các ion khoáng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.


- Máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
ĐVĐ: Cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức nêu I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước:
được vai trò của nước đối với tế bào:
GV: yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời
câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả ð Hình thái của hệ rễ: (SGK).
cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
HS: quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi:
- có nhiều rễ bên, trên có miền lông hút.
- chóp rễ có đỉnh sinh trưởng (chứa các
tế bào phân chia).
GV: nhận xét, bổ sung → KL.
? Rễ thực vật trên cạn phát triển thích - Rễ cây ST nhanh về chiều sâu, lan tỏa
nghi với chức năng hấp thụ nước và hướng đến nguồn nước trong đất.
muối khoáng ntn?
- Rễ cây ST liên tục, hình thành sl lớn các
HS: ngc mục 2 trả lời.
Tb lông hút → tăng S tiếp xúc giữa rễ với
mt đất → hấp thụ được nhiều nước và ion
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
khoáng.


Hoạt động của thầy - trò
? MT ảnh hưởng ntn đến sự PT của

lông hút?
GV: Nhắc lại khái niệm mt ưu trương,
nhược trương, đẳng trương:
(MT ưu trương: là mt trong tb có nồng
độ chất tan lớn hơn so với bên ngoài tb)
GV: QT được chia làm 2 gđ:
Đất → TB lông hút của rễ → mạch gỗ
của rễ.
HS: ngc mục a trả lời CH: Nước được
hấp thụ từ đất vào TB lông hút theo
cơ chế nào?
? Tại sao MT ở TB lông hút lại ưu
trương hơn so với MT đất?
(HS: ngc SGK trả lời)
GV: yêu cầu HS ngc mục b trả lời CH:
Ion khoáng được hấp thụ theo cơ chế
nào?
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu
cầu HS:
Nêu tên các con đường vận chuyển
nước và các ion khoáng trong sơ đồ?
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ
của rễ theo một chiều?
GV: Cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:
Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng
đến quá trình hấp thụ nước và các ion
khoáng của rễ ntn? Cho ví dụ?
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.


Nội dung kiến thức
ð Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng,
không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
Lông hút dễ gãy và tiêu biến ở mt quá ưu
trương, quá axit( chua), thiếu oxi.
II. Quá trình hấp thụ nước và ion khoáng
ở rễ cây.
1. Cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng
từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước:
- Nước được hấp thụ theo cơ chế thẩm thấu:
đi từ MT nhược trương( đất) → MT ưu
trương( TB lông hút) nhờ sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu.
- Hay: Nước được hấp thụ theo cơ chế thụ
động: đi từ nơi có hl nước cao( đất) → hl
nước thấp( TB lông hút).
b. Hấp thụ muối khoáng.
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào lông
hút của rễ theo 2 cơ chế:
+ Thụ động: đi từ nơi có nồng độ
cao(đất)→ nồng độ thấp(rễ).
+ Chủ động: Di chuyển ngược chiều
gradien nồng độ, đi từ nơi có nồng độ
thấp(đất)→ nồng độ cao(rễ) và tiêu tốn NL
ATP(lấy từ qt hô hấp của cây).
2. Cơ chế vc nước và ion khoáng từ lông
hút vào mạch gỗ của rễ.
Theo 2 con đường:

- Con đường gian bào: Từ lông hút →
khoảng không gian giữa các TB → mạch gỗ
của rễ.
- Con đường TBC: Từ lông hút → xuyên
qua TBC của các TB → mạch gỗ
III. Ảnh hưởng của môi trường đối với
quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng
ở rễ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp
thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh
sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất…

3. Củng cố:
- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh?
Giải thích?


- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có
thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?


Ngày soạn: 18/08/2013.
Tiết : 02
Ngày giảng: 21/08/2013.
Tuần: 01

Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG
CÂY
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:

- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.
- Máy chiếu.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra
con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các
loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn
3. Bài mới:
Sau khi hấp thụ ở rễ, nước và ion khoáng sẽ được vận chuyển lên các bộ phận
phía trên của cây. Con đường vận chuyển các chất trong cây bao gồm dòng mạch gỗ và
dòng mạch rây.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
GV: yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả I. Dòng mạch gỗ
lời câu hỏi:
Hãy mô tả con đường vận chuyển của
dòng mạch gỗ trong cây?
HS nghiên cứu trả lời: Từ rễ →thân→lá.
Nêu cấu tạo của mạch gỗ?
1. Cấu tạo của mạch gỗ:
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (k có
màng, k có nhân, k có các bào quan) nối

kế tiếp nhau tạo thành con đường vận
chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên
Hãy cho biết quản bào và mạch ống lá.
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền - Gồm 2 loại: quản bào và mạch ống.
vào PHT1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so
Quản
Mạch ống


Hoạt động của thầy - trò
sánh
bào
Đường kính
Chiều dài
Cách nối
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời
câu hỏi:
Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời
câu hỏi:
Hãy cho biết nước và các ion khoáng
được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
HS nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, đọc
SGK, trả lời câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch rây?
- Thành phần của dịch mạch rây?
- Động lực vận chuyển?
→ Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng
mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách
điền vào PHT 2

Nội dung kiến thức
- Nội dung: PHT

2. Thành phần của dịch mạch gỗ:
- Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion
khoáng. - Ngoài ra còn có các chất hữu cơ
được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Lực đẩy ở rễ do áp suất rễ (động lực đầu
dưới).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực
đầu trên).
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một
dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá
II. Dòng mạch rây.
1. Cấu tạo của mạch rây.
- Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào
kèm.
2. Thành phần của dịch mạch rây.
- Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin,

hoocmon thực vật…
- Ngoài ra còn có một số ion khoáng.
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
cơ quan nguồn (lá- ASTT cao) và các cơ
quan chứa (các bộ phận khác của câyASTT thấp).

Tiêu chí so
Mạch gỗ Mạch rây
sánh
Cấu tạo
Thành phần
Động lực
HS quan sát → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
3. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị
bóc phình to ra?
- Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng
trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Đáp án PHT số 1


Tiêu chí so sánh
Đường kính

Chiều dài
Cách nối

Quản bào
Nhỏ
Dài
Gối đầu lên nhau

Mạch ống
Lớn
Ngắn
Đầu kế đầu

Đáp án PHT số 2
Tiêu chí
so sánh
Cấu tạo
Thành
phần
dịch
Động
lực

Mạch gỗ
- Là những tế bào chết.
- Thành tế bào có chứa linhin.
- Các tế bào nối với nhau thành những ống
dài từ rễ lên lá.
- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và
các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ


Mạch rây

- Là những tế bào sống.
- Các ống rây nối đầu với nhau thà
ống dài đi từ lá xuống rễ.

- Là các sản phẩm đổng hóa ở lá:
+ Saccarozo, aa , vitamin…
+ Một số ion khoáng được sử dụng lại

- Là sự phối hợp của 3 lực :
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm th
+ Áp suất rễ.
giữa cơ quan nguồn (ASTT cao) và
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
quan chứa (ASTT thấp).
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch gỗ


Ngày soạn: 23/08/2013.
Tiết : 03
Ngày giảng: 26/08/2013.
Tuần: 02

THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.

- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi nước..
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa
thoát hơi nước dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
- Máy chiếu.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò I. Vai trò của thoát hơi nước:
của thoát hơi nước.
TT1: GV cho HS quan sát thí - Tạo lực hút đầu trên.
nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
hiện tượng thoát hơi nước ở thực - Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung
vật, trả lời câu hỏi:
cấp cho quá trình quang hợp.
- Hãy cho biết thoát hơi nước là
gì ?
- Vai trò của thoát hơi nước ?
TT2: HS quan sát TN → trả lời
câu hỏi.

TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
II. Thoát hơi nước qua lá.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát
hơi nước qua lá.
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát
TT1: GV yêu cầu HS đọc số liệu hơi nước.
ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, - Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát


Hoạt động của thầy - trò
3.3→ trả lời câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về tốc độ
thoát hơi nước ở mặt trên và mặt
dưới của lá cây ?
- Những cấu trúc tham gia nào
tham gia vào quá trình thoát hơi
nước ở lá?
TT2: HS đọc số liệu, quan sát
hình → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi:
- Có mấy con đường thoát hơi
nước? Đặc diểm của các con
đường đó
- Trong các con đường thoát hơi
nước
kể trên con đường nào là chủ

yếu ?
TT5: HS nghiên cứu SGK → trả
lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi:
- Trình bày cơ chế điều chỉnh
thoát hơi nước ?
- Hãy trình bày đặc điểm của
khí
khổng trong mối liên quan đến
cơ chế đóng mở của nó?
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả
lời câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 3: Các tác nhân
ảnh hưởng đến quá trình thoát
hơi nước.
TT1: GV cho HS đọc mục III, trả
lời câu hỏi:
- Quá trình thoát hơi nước của cây
chịu ảnh hưởng của những nhân tố
nào?
TT2: HS nghiên cứu mục III →
trả lời câu hỏi.

Nội dung kiến thức
hơi nước:

- Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở
lá:
+ Tầng cutin (không đáng kể).
+ Khí khổng

2. Hai con đường thoát hơi nước:
- Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
+ Vận tốc lớn.
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí
khổng.
- Con đường qua cutin:
+ Vận tốc nhỏ.
+ Không được điều chỉnh.
3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:
- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng.
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí
khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở
ra.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách
dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp
cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi
nước càng giảm và ngược lại.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước:
- Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước
càng nhanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước.
+ Ánh sáng.

+ Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây
trồng.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng
nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
+ Thời điểm tưới nước.
+ Lượng nước cần tưới.


Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
+ cách tưới.
luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân
bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho
cây trồng.
TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả
lời câu hỏi:
- Cơ sở khoa học của việc tưới
tiêu hợp lí là gì?
TT2: HS nghiên cứu mục IV →
trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
3. Củng cố:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc thêm: “Em có biết”


Ngày soạn: 04/09/2012.
Ngày giảng: 08/09/2012.

Tiết : 04
Tuần: 03

VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ
được.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải
ở dạng dễ hòa tan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.
- Máy chiếu.
- Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :

- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí
khổng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong yếu trong cây:
cây.
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
TT1: GV cho HS quan sát hình 4.1, trả là :
lời câu hỏi:
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không
- Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét hoàn thành được chu trình sống.
và giải thích ?
+ Không thể thay thế được bởi bất kì
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết nguyên tố nào khác.
yếu là gì ?
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình
TT2: HS quan sát hình 4.1→ trả lời chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
câu hỏi.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết yếu gồm :
luận.
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P,
K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl,
Zn, Cu, Mo, Ni.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng



Hoạt động của thầy - trò
nước qua lá.
TT1: GV yêu cầu HS dựa vào mô tả
của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu
hỏi:
- Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có
vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng
nhạt?
- Hoàn thành PHT.
Nguyên
Dấu
hiệu Vai trò
tố
thiếu
Nitơ
Phốtpho
Magiê
Canxi
- Các nguyên tố khoáng có vai trò gì
đối với cơ thể thực vật?
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu
hỏi và hoàn thành PHT.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho
cây.
TT1:GV cho HS đọc mục III, phân tích
đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi :
- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ

yếu các chất dinh dưỡng khoáng?
- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút
ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp
lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt
nhất mà không gây ô nhiễm môi
trường.
TT2: HS nghiên cứu mục III, quan sát
đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.

Nội dung kiến thức
khoáng thiết yếu trong cây.
- Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng:
Theo PHT.
- Vai trò của các nguyên tố khoáng:
+ Tham gia cấu tạo chất sống.
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.

III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng cho cây:
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở
2 dạng:
+ Không tan.
+ Hòa tan.
Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở
dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng.

- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá
mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nông sản.
+ Ô nhiễm môi trường đất, nước…
Tùy thuộc vào loại phân, giống cây
trồng để bón liều lượng cho phù hợp.

3. Củng cố:
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
- Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu:
a. Nitơ
b. Kali
c. Magiê
d. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của :
a. Sắt
b. Canxi
c. Phôtpho
d. Nitơ


4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?
- Đọc thêm: “Em có biết”


Ngày soạn: 01/10/2012.

Ngày giảng: 05/10/2012.

Tiết : 11
Tuần: 07

BÀI TẬP VÀ ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Củng cố lại kiến thức về : mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật, mối quan hệ giữa
hô hấp và quang hợp.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát
II. Chuẩn bị:
- Nghiên cứu và nắm nội dung trọng tâm các bài : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12
- Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học
- Chuẩn bị đáp ám các câu hỏi
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp tái hiện
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Phân biệt hai con đường hô hấp ở thực vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình I. Quá trình vận chuyển nước và ion
vận chuyển nước và muối khoáng khoáng trong cây
trong cây
* Quá trình hấp thụ :
GV yêu cầu HS nắm lại kiến thức bài - Nước được hấp thụ theo cơ chế thụ
1, 2, 3 và trả lời câu hỏi :

động( thẩm thấu) : từ mt nhược trương đến
? Nước và ion khoáng được hấp thụ từ mt ưu trương
đất vào tế bào lông hút của rễ theo cơ - Ion khoáng được hấp thụ theo 2 cơ chế :
chế nào ?
thụ động và chủ động
* Quá trình vận chuyển :
Nước và ion khoáng được vận chuyển theo
dòng mạch gỗ( dòng đi lên) và dòng mạch
rây( dòng đi xuống)
? Các con đường thoát hơi nước ở lá ? * Quá trình thoát hơi nước :
- Qua khí khổng
- Qua cutin
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình II. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô
quang hợp và hô hấp ở thực vật
hấp.
1. Quang hợp ở thực vật
- Khái niệm
- PTTQ
? So sánh qt quang hợp ở thực vật C3 - Vai trò
và thực vật C4 ?
- Hai pha của qt quang hợp
2. Hô hấp ở thực vật
- Khái niệm


Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

- PTTQ

? So sánh hiệu quả năng lượng của qt - Vai trò
hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ?
- Hai con đường hô hấp ở thực vật
3. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang
hợp và môi trường
a. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp
b. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường
Các biện pháp bảo quản nông sản
3. Củng cố:
- Nêu một số biện pháp bảo quản nông sản?
- Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin
mạnh hơn?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung trọng tâm các bài đã học
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra


Ngày soạn: 09/09/2012.
Ngày giảng: 14/09/2012.

Tiết : 05
Tuần: 04

DINH DƯỞNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Nêu được vai trò của N trong đời sống của cây.
- Trình bày được quá trình đồng hóa N trong mô thực vật.
- Nêu được các nguồn N cung cấp cho cây, các dạng N cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định N bằng

con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi
trường
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.
- Máy chiếu.
- PHT.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình
thường được?
- Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mô thực vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn cung III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho
cấp nitơ tự nhiên cho cây.
cây:
TT1: GV cho nghiên cứu mục III, trả 1. Nitơ trong không khí
lời câu hỏi:
- Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên (N2) trong không khí.
Trái đất?
2. Nitơ trong đất :
- Hoàn thành PHT

- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ
đất.
Dạng
Đặc
Khả năng hấp - Nitơ trong đất gồm :
+ Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp
nitơ
điểm
thụ của cây
thụ trực tiếp.
Nitơ v/c
+ Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không
Nitơ h/c
TT2: HS nghiên cứu mục III → trả lời hấp thụ trực tiếp được.
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết


Hoạt động của thầy - trò
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình
đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành
PHT

Nội dung kiến thức

IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
và cố định nitơ.

1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
- Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
+ Chất hữu cơ NH4+.
- Chuyển hóa nitrat:
+ NO3- N2
Con
Điều
Phương trình
2. Quá trình cố định nitơ :
đường
kiện
phản ứng
- Con đường hóa học cố định nitơ:
Hóa học
N2 + H2 → NH3
Sinh
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các
học
VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi
thành PHT.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết khuẩn thuộc chi Rhizobium…
luận.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu phân bón V. Phân bón với năng suất cây trồng và
với năng suất cây trồng và môi môi trường:
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây
trường.
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục trồng:

- Để cây trồng có năng suất cao phải bón
V, trả lời câu hỏi :
phân hợp lí:
- Thế nào là bón phân hợp lí ?
+ Đúng loại, đúng nhu cầu của giống,
- Phương pháp bón phân ?
TT2: HS nghiên cứu mục V → trả lời đúng thời điểm...
+ Đủ lượng.
câu hỏi.
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
2. Các phương pháp bón phân:
luận.
- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp
thụ ion khoáng từ đất.
+ Bón lót.
+ Bón thúc.
- Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí
khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
+ Có nồng độ các ion khoáng thấp.
+ Chỉ bón khi trời không mưa và nắng
không quá gắt.
3. Củng cố:
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”



Ngày soạn: 10/09/2012.
Ngày giảng: 15/09/2012.

Tiết : 06
Tuần: 04

THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.
- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng
thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
II. chuẩn bị:
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn.
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.
- Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5 %.
- bình hút ẩm.
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
- Chậu hay cốc nhựa.
- Thước nhựa có chia mm.
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml.
- Đũa thủy tinh.
- hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
III. Nội dung và cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm:
1. thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới
của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK.
- Mỗi nhóm 2 chậu:
+ Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.
+ Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm
tiếp xúc với nước.
- Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.
IV. Thu hoạch:
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Nhóm Ngày, giờ

Tên cây, vị trí

Thời gian chuyển màu của giấy


của lá

coban clorua
Mặt trên
Mặt dưới


Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2
Tên cây
Mạ lúa

Công thức TN
Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (dung dịch NPK)

Chiều cao cây
(cm/cây)

Nhận xét


Ngày soạn: 16/09/2012.
Ngày giảng: 21/09/2012.

Tiết : 07
Tuần: 05

QUANG HỢP Ở CÂY XANH
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK.
- Máy chiếu.
- PHT.
III. Phương pháp dạy học:
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh:
quang hợp ở cây xanh.
1. Quang hợp là gì ?
TT1: GV cho quan sát hình 8.1, trả lời - Quang hợp là quá trình trong đó năng
câu hỏi:
lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để
- Em hãy cho biết quang hợp là gì?
tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H2O.
- Viết phương trình tổng quát.
- Phương trình tổng quát :
TT2: HS quan sát hình → trả lời câu
6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2
hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, 2. Vai trò quang hợp của cây xanh :
kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật,
hỏi.
nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho

- Em hãy cho biết vai trò của quang y học.
hợp ?
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
TT5: HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời sống.
câu hỏi.
- Điều hòa không khí.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ II. Lá là cơ quan quang hợp :
quan quang hợp.
TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi
→ hoàn thành PHT
với chức năng quang hợp :


Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức
a. Hình thái :
- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều
Đặc
Chức
ánh sáng mặt trời.
Tên cơ quan
điểm cấu
năng
- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch
tạo
tán vào và ra được dễ dàng.
Bề mặt lá

- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng
Phiến lá
giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong
Lớp biểu bì dưới
lá đến lục lạp.
Lớp cutin
b. Giải phẫu :
Lớp tb mô giậu
- Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân
Lớp tb mô khuyết
bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của
- Lá có cấu tạo thích nghi với chức lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng
chiếu lên trên mặt lá.
năng quang hợp ntn ?
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn - Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với
mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá.
thành PHT, trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo
điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán
luận.
đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
- Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào
nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.
- Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục
lạp là bào quan quang hợp.
TT4 : GV yêu cầu HS quan sát hình
8.3, hoàn thành PHT :
Các bộ phận
Chức
Cấu tạo

của lục lạp
năng
Màng
Tilacoit
Chất nền
TT5: HS quan sát hình 8.3→ hoàn
thành PHT
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT7 : Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục
II. 3 SGK, trả lời câu hỏi :
- Em hãy nêu các loại sắc tố của cây,
và vai trò của chúng trong quang hợp
TT8: HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
3. Củng cố:

2. Lục lạp là bào quan quang hợ :
- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố
quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng
quang phân li nước và quá trình tổng hợp
ATP trong quang hợp.
- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối

3. Hệ sắc tố quang hợp :
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh

sáng chuyển thành năng lượng trong ATP
và NADPH.
+ Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ
và truyề năng lượng cho diệp lục a
- Sơ đồ :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a
→ Diệp lục a ở trung tâm.


- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”


Ngày soạn: 18/09/2012.
Ngày giảng: 22/09/2012.

Tiết : 08
Tuần: 05

QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT
C3, C4 và CAM
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu,
nơi xảy ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C 3,
C4 và CAM
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C 4 và CAM đối với môi

trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.
- Máy chiếu.
- PHT.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3
I. Thực vật C3:
TT1: GV cho quan sát hình 9.1, mục 1.Pha sáng
I.1 hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi:
- Diễn ra ở tilacoit.
- Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến - Nguyên liệu : nước, ánh sáng.
đổi nào xảy ra trong pha sáng?
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.
- PHT
Khái niệm
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
TT2: HS quan sát hình, nghiên cứu
SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu

hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
2. Pha tối :
luận.
TT4 : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, - Diễn ra ở chất nền của lục lạp.


Hoạt động của thầy - trò
quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu
hỏi :
- Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu,
chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha
tối ?
TT5: HS nghiên cứu mục I.2, quan sát
hình → trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ
quan quang hợp.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
II, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời
câu hỏi :
- Hãy rút ra những nét giống nhau và
khác nhau giữa thực vật C3, C4?
- Hoàn thành PHT
QH ở
thực
vật C3

QH ở

thực
vật C4

Nhóm thực vật
Chất nhận CO2 đầu
tiên
SP đầu tiên của
pha tối
Các giai đoạn
Thời gian diễn ra
quá trình cố định
CO2
Tế bào quang hợp
TT2: HS nghiên cứu mục II → hoàn
thành PHT, trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật
CAM
TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
III, trả lời câu hỏi:
- Pha tối của thực vật CAM diễn ra
ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối
với thực vật ở vùng sa mạc.
- Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có
điểm nào giống và khác nhau?

Nội dung kiến thức
- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP
và NADPH.

- Sản phẩm : Cacbohidrat
- Pha tối được thực hiện qua chu trình
Calvin. Gồm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn cố định CO2.
+ Giai đoạn khử APG.
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là
Ri-1,5-điP
II. Thực vật C4 :
- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau
dền, ngô, cao lương, kê…
- Gồm chu trình cố định CO 2 tạm thời (chu
trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình
Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào
ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá.
T

III. Thực vật CAM:
- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa
mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như
dứa, thanh long…
- Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào
ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái
cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra
vào ban ngày.


Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
TT2: HS nghiên cứu mục II → trả lời

câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
3. Củng cố:
- Nguồn gốc của O2 trong quang hợp?
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sả phẩm của pha sáng là:
a. H2O, O2, ATP
b. H2O, ATP và NADPH
c. O2, ATP và NADPH
d. ATP, NADPH và APG
2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là :
a. O2, ATP và NADPH
b. ATP, NADPH và CO2
c. H2O, ATP và NADPH
d. NADPH, APG và CO2
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.


×