Tải bản đầy đủ (.doc) (369 trang)

Phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay, tổng hợp gồm bí quyết giải, phương pháp giải nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 369 trang )

TUYỂN TẬP TÀI LIỆU HAY, BÀI TẬP, GIÁO TRÌNH, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI
PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC
LUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN-TIỂU LUẬN NHIỀU LĨNH VỰC KHOA HỌC

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC THPT
TỔNG HỢP RẤT NHIỀU NGUỒN
Công thức tính nhanh
Phương pháp giải nhanh
Các dạng thường gặp trong thi Đại học
(Tài liệu chưa sắp xếp theo mục)

1


Hóa vô cơ
Các bài toán toán về HNO3
42.Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng
với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
242
mMuối = 80 ( mhỗn hợp + 24 nNO )

Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3
loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
Giải
242
242
mMuối = 80 ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = 80 ( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam

43.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt
bằng HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .
242


mMuối = 80 ( mhỗn hợp + 8 nNO 2 )

Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu
được 3,36 lít khí NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
242
242
mMuối = 80 ( mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) = 80 ( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam

44.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt
bằng HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 .
242
mMuối = 80 ( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO 2 )

Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792
lít (đktc ) khí X gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H 2 = 19. Tính m ?
Ta có : nNO = nNO 2 = 0,04 mol
242
242
mMuối = 80 ( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO 2 ) = 80 ( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam

46.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được
hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
56
mFe = 80 ( mhỗn hợp + 24 nNO )

Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO 3 loãng dư
giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc) . Tìm m ?
Giải
2



56
56
mFe = 80 ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = 80 ( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam

47.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được
hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.
56
mFe = 80 ( mhỗn hợp + 8 nNO 2 )

Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO 3
đặc nóng, dư giải phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?
Giải
56
56
mFe = 80 ( mhỗn hợp + 24 nNO 2 ) = 80 ( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam

24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO 3 giải
phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3
mMuối Nitrat = mKL + 62( n NO 2 + 3nNO + 8nN 2 O +10n N 2 +8n NH 4 NO 3 )
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
3

* n HNO = 2nNO 2 + 4 nNO + 10nN 2 O +12nN 2 + 10nNH 4 NO 3
Bài toán về co2
34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
nkết tủa = nOH




( với nkết tủa ≤ nCO 2 hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết )

- nCO 2

Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Tính kết tủa thu
được.
Ta có : n CO 2 = 0,5 mol
n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => nOH
nkết tủa = nOH





= 0,7 mol

- nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch
chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
2−

Tính nCO 3 = nOH



suy ra n kết tủa ( điều kiện nCO


- nCO 2 rồi so sánh nCa
2−
3

2+

hoặc nBa

2+

để xem chất nào phản ứng hết để

≤ nCO 2 )

Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và
Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO 2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
3


n Ba(OH)2= 0,18 mol
=>





nOH = 0,39 mol


2−

nCO 3 = nOH
Mà nBa

2+



- nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol
2−

= 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 3 = 0,09 mol

mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và
Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ?
( TSĐH 2009 khối A )
A. 3,94

B. 1,182

C. 2,364

D. 1,97

nCO 2 = 0,02 mol
nNaOH = 0,006 mol
n Ba(OH)2= 0,012 mol
=>






nOH = 0,03 mol

2−

nCO 3 = nOH
Mà nBa

2+



- nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
2−

= 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 3 = 0,01 mol

mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
36.Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n CO 2 = nkết tủa


- n CO 2 = nOH - nkết tủa
Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH) 2 1 M thu được 19,7 gam

kết tủa . Tính V ?
Giải
- n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2 = 2,24 lít


- n CO 2 = nOH - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO 2 = 11,2 lít
Bài toán về nhôm kẽm
37.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một
lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :


- n OH = 3.nkết tủa


- n OH = 4. nAl

3+

- nkết tủa
4


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được
31,2 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :


n OH = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít



n OH = 4. nAl

3+

- nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít

38.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al 3+ và H+ để
xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n OH



- n OH



( min )

= 3.nkết tủa + nH

( max )

= 4. nAl

3+

+


- nkết tủa+ nH

+

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6
mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa .
Giải
n OH



= 4. nAl

( max )

3+

+

- nkết tủa+ nH = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít

39.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO 2 hoặc Na

[ Al (OH ) 4 ] để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
+

- nH = nkết tủa
- nH


+



= 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO 2 hoặc Na

[ Al (OH ) 4 ] để thu được 39 gam kết tủa .

Giải
Ta có hai kết quả :
+

nH = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít
nH

+



= 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít

40.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO 2
hoặc Na [ Al (OH ) 4 ] để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
+

nH = nkết tủa + n OH

nH

+





= 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH



5


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol
NaOH và 0,3 mol NaAlO2 hoặc Na [ Al (OH ) 4 ] để thu được 15,6 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
+

nH



(max)



= 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít


41.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn 2+ để xuất
hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
n OH



n OH



( min )

= 2.nkết tủa

( max )

= 4. nZn

2+

- 2.nkết tủa

Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2 2M để được 29,7
gam kết tủa .
Giải
Ta có nZn

2+


= 0,4 mol

nkết tủa= 0,3 mol
Áp dụng CT 41 .
n OH



n OH



( min )
( max )

= 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít
= 4. nZn

2+

- 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít

Các bài toán về H2SO4
22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng giải phóng khí H2
mMuối sunfat = mKL + 96. nH 2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu
được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối Sunfat = mKL + 96. nH 2 = 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam

23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4
đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O

mMuối sunfát

96
= mKL + 2 .( 2nSO 2 + 6 nS + 8nH 2 S ) = mKL +96.( nSO 2 + 3 nS + 4nH 2 S )

* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n H 2 SO 4 = 2nSO 2 + 4 nS + 5nH 2 S
30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng tạo muối sunfat và H2O
6


Oxit + dd H2SO4 loãng  Muối sunfat + H2O
mMuối sunfat = mOxit + 80 n H 2 SO 4
45.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4
bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 .
400
mMuối = 160 ( mhỗn hợp + 16.nSO 2 )

Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu
được 11,2 lít khí SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải
400
400
mMuối = 160 ( mhỗn hợp + 16.nSO 2 ) = 160 ( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam

Các bài toán về HCl

21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải
phóng khí H2
mMuối clorua = mKL + 71. nH 2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4
lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối clorua = mKL + 71 nH 2 = 10 + 71. 1 = 81 gam
25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO 2
26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO 2
27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl
giải phóng khí SO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO 2
28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO 2
29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O
1
nO (Oxit) = nO ( H 2 O) = 2 nH ( Axit)

7


31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl
tạo muối clorua và H2O
Oxit + dd HCl  Muối clorua + H2O
mMuối clorua = mOxit + 55 n H 2 O = mOxit + 27,5 n HCl


Các dạng khác
32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như :
CO, H2 , Al, C
mKL = moxit – mO ( Oxit)
nO (Oxit) = nCO = n H 2 = n CO 2 = n H 2 O
33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H 2O, axit, dung dịch bazơ
kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.
2
nK L= a nH 2 với a là hóa trị của kim loại

Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O:
2M + 2H2O → 2MOH + H2
nK L= 2nH 2 = nOH



48.Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.
1
pH = - 2 (logKa + logCa ) hoặc pH = - log ( α . Ca )

với

α : là độ điện li

Ka : hằng số phân li của axit
Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca ≥ 0,01 M )
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3 COOH = 1,8. 10-5
Giải
1
1

pH = - 2 (logKa + logCa ) = - 2 (log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87

Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH
trong dung dịch là α = 2 %
Giải
10.D.C %
M
Ta có : CM =
=

10.1.0,46
46
= 0,1 M

2
pH = - log ( α . Ca ) = - log ( 100 .0,1 ) = 2,7

49.Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.
8


1
pH = 14 + 2 (logKb + logCb )

với

Kb : hằng số phân li của bazơ
Ca : nồng độ mol/l của bazơ

Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-5

1
1
pH = 14 + 2 (logKb + logCb ) = 14 + 2 (log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13

50. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA
Ca
pH = - (logKa + log C m )

Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.
Biết KCH 3 COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.
0,1
Ca
0,1
pH = - (logKa + log C m ) = - (log1,75. 10-5 + log
) = 4,74

51. Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH3
H% = 2 - 2
với

MX
MY

MX : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu ( tỉ lệ 1:3 )
MY : hỗn hợp sau phản ứng

Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .
Ta có : nN 2


: nH 2 = 1:3
MX
H% = 2 - 2 M Y

8,5

=2-2

13,6

= 75 %

Hóa hữu cơ
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2
Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2

( 1< n<6)

Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 23-2 = 2
b. C4H10O = 24-2 = 4
c. C5H12O = 25-2 = 8
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = 2n- 3

( 2< n<7)
9


Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C4H8O

= 24-3 = 2

b. C5H10O = 25-3 = 4
c. C6H12O = 26-3 = 8
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : C n H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 3

( 2< n<7)

Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O2

= 24-3 = 2

b. C5H10O2

= 25-3 = 4

c. C6H12O2

= 26-3 = 8

4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : C n H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2

( 1< n<5)

Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C2H4O2

= 22-2 = 1

b. C3H6O2 = 23-2 = 2
c. C4H8O2 = 24-2 = 4
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O
( n − 1).( n − 2)
2
Số đồng phân Cn H2n+2O =

( 2< n<5)

Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C3H8O

(3 − 1).(3 − 2)
2
=
=1

b. C4H10O

( 4 − 1).( 4 − 2)
2
=
= 3

c. C5H12O


(5 − 1).(5 − 2)
2
=
= 6

6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
( n − 2).( n − 3)
2
Số đồng phân Cn H2nO =

( 3< n<7)

Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O

( 4 − 2).( 4 − 3)
2
=
=1

b. C5H10O

(5 − 2).(5 − 3)
2
=
= 3
10


c. C6H12O


(6 − 2).(6 − 3)
2
=
= 6

7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N
Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1

( n<5)

Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H7N

= 22-1

=1

b. C3H9N

= 23-1

= 3

c. C4H12N = 24-1

= 6

8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo :
n 2 ( n + 1)

2
Số tri este =

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác
H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ?
Số trieste

2 2 ( 2 + 1)
2
=
=6

9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :
n ( n + 1)
2
Số ete =

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H 2SO4 đặc ở 1400c được hỗn hợp bao
nhiêu ete ?
Số ete

2 ( 2 + 1)
2
=
=3

10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
nCO2

Số C của ancol no hoặc ankan =


n H 2O − nCO2

( Với nH 2 O > n CO 2 )

Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO 2 và 9,45 gam H2O . Tìm
công thức phân tử của A ?
nCO2

Số C của ancol no =

n H 2O − nCO2

0,35

= 0,525 − 0,35 = 2

Vậy A có công thức phân tử là C2H6O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO 2 và 16,2 gam
H2O . Tìm công thức phân tử của A ?
( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan

11


nCO2
n H 2O − nCO2

Số C của ankan =


0,6

= 0,7 − 0,6 = 6

Vậy A có công thức phân tử là C6H14
11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối
lượng CO2 và khối lượng H2O :
mCO2
11

mancol = mH 2 O -

Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít
CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?
mCO2

mancol = mH 2 O -

11

4,4

= 7,2 -

11

= 6,8

12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác
nhau :

Số n peptitmax = xn
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và
alanin ?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho
amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với b mol NaOH.
b−a
mA = MA m

Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
0,5 − 0,3
m = 75 1 = 15 gam

14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho
amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với b mol HCl.
b−a
mA = MA n

Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
0,575 − 0,375
1
mA = 89
= 17,8 gam
12



15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
o

Ni ,t c
Anken ( M1) + H2 → A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )

( M 2 − 2) M 1
Số n của anken (CnH2n ) = 14( M 2 − M 1 )

Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H 2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni
nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H 2 là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
M1= 10

và M2 = 12,5

(12,5 − 2)10
Ta có : n = 14(12,5 − 10) = 3

M có công thức phân tử là C3H6
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
o

Ni ,t c
Ankin ( M1) + H2 → A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )

2( M 2 − 2) M 1

Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 14( M 2 − M 1 )

17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.
Mx
H% = 2- 2 My

18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.
Mx
H% = 2- 2 My

19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
MA
%A = M X - 1

20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
VhhX
MX
V
A
MA =

HÓA ĐẠI CƯƠNG
I.

TÍNH pH
1. Dung dịch axit yếu HA:
(1)

pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( αCa)
13



(Ca > 0,01M ; α: độ điện li của axit)
2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA):

pH = –(log Ka + log

Ca
)
Cm

(2)
3. Dung dịch baz yếu BOH:
(3)
II.

pH = 14 + (log Kb + logCb)

TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :
H% = 2 – 2

MX
(4)
MY

%VNH

(X: hh ban đầu; Y: hh sau)

3


trong Y

=(

MX
MY

- 1).100

(5)
-

ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3
HÓA VÔ CƠ

I.

BÀI TOÁN VỀ CO2

1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện:
(6)

n ↓ ≤ n CO2

Công thức:

n ↓ = nOH- - n CO2


2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH
và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện:

nCO2- ≤ nCO2
3

Công thức:

n CO2- = n OH- - n CO2
3

(7)
(Cần so sánh

n CO23

với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)

3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được
lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)

Công thức:

nCO2 = n ↓ (8)

hoặc

nCO2 = n - - n↓

OH

(9)
II.

BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức:

nOH− = 3n↓ (10)

hoặc

n

OH-

= 4n Al3+ - n↓

(11)

2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa
theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
14


nOH = 3n↓ + n H
min


+

nOH = 4n Al3+ - n↓ + n H

(12)

max

+

(13)
3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng
kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)

Công thức:

n H+ = n↓

n

(14) hoặc

H+

= 4n AlO − - 3n ↓
2

(15)
4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2)

thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)

n + = 4n AlO − - 3n↓ + n OH−
2

H

Công thức:

n H+ = n↓ + nOH-

(16) hoặc

(17)

5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả):
nOH- = 2n ↓

III.

(18) hoặc

nOH- = 4n

Zn2+

- 2n




(19)

BÀI TOÁN VỀ HNO3
1. Kim loại tác dụng với HNO3 dư
a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư:

∑n

.i

KL KL

= ∑ nspk .i spk

(20)
-

iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat - isp khử: số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)

-

Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+

b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư
(Sản phẩm không có NH4NO3)

(


Công thức: mMuối = mKim loại + 62Σnsp khử . isp khử = mKim loại + 62 3n NO + n NO2 + 8n N2 O + 10n N2

)

(21)
-

M NO- = 62
3

c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư
(Sản phẩm không có NH4NO3)

15


mMuối =

242
mhh + 8∑ nspk .i spk )
(
80

=

242
 mhh + 8(3n NO + n NO2 + 8n N2O + 10n N2 ) 
80
(22)
d. Tính số mol HNO3 tham gia:


nHNO3 = ∑ nspk .(isp khö +sè Ntrong sp khö ) = 4nNO +2nNO2 +12n N2 +10nN2O +10nNH4NO3

(23)

2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2  hỗn hợp A (R dư và oxit của R)
mR=

IV.

+ HNO3
→
R(NO3)n

+ SP Khử + H2O

M
MR
m hh + 8.∑ nspk .i spk ) = R  m hh + 8(n NO + 3n NO + 8n N O + 8n NH NO +10n N ) 
(
2
2
4
3
2 
80
80 
(24)


BÀI TOÁN VỀ H2SO4
1. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
a. Tính khối lượng muối sunfat
b. mMuối =

m KL +

96
∑nspk .i spk
2

= mKL + 96(3.nS +nSO 2 +4n H 2S )

a. Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư:

∑n

(25)

.i = ∑ nspk .i spk

KL KL

(26)
c. Tính

nH SO
2

số

4

= ∑ nspk .(

mol

axit

tham

isp khö
+sè Strong sp khö ) = 4nS + 2nSO + 5n H S
2
2
2

gia

phản

ứng:

(27)

2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
mMuối =

400 
m
160 


hh

+ 8.6n + 8.2n
+ 8.8n H S ÷
S
SO2
2 

(28)
3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2  hỗn hợp A (R dư và oxit của R)

+ H2 SO 4 dac

→ R(SO4)n + SP Khử + H2O

16


mR=

MR
MR
=
 mhh + 8(2nSO2 + 6nS + 10n H2S ) 
m
+
8.
n

.
i
(

hh
spk spk )
80
80
(29)

- Để đơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi
(30)
V.

KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2
− Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ là:
(31)
− Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường:
(32)
1. Kim loại + HCl → Muối clorua + H2

Δm = m KL - m H 2

nR.x=2nH2

mmuoái clorua = mKLpöù + 71.nH2

(33)
2. Kim loại + H2SO4 loãng → Muối sunfat + H2


mmuoái sunfat = mKLpöù + 96.nH2
VI.

(34)

MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng
giảm khối lượng)
1. Muối cacbonat + ddHCl →Muối clorua + CO2 + H2O

mmuoái clorua = mmuoái cacbonat + (71 - 60).n CO2

(35)

2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng → Muối sunfat + CO2 + H2O

mmuoái sunfat = mmuoái cacbonat + (96 - 60)n CO2
(36)
3. Muối sunfit + ddHCl → Muối clorua + SO2 + H2O

mmuoái clorua = mmuoái sunfit - (80 - 71)n SO2
(37)
4. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng → Muối sunfat + SO2 + H2O

mmuoái sunfat = mmuoái sunfit + (96 - 80)n SO 2
(38)
17


VII.


OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O:


có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H]→ H2O

n O / oxit = n O / H 2 O =

1
nH
2

(39)

1. Oxit + ddH2SO4 loãng → Muối sunfat + H2O

mmuoái sunfat = moxit + 80n H2 SO 4

(40)

2. Oxit + ddHCl → Muối clorua + H2O

mmuoái clorua = moxit + 55nH2 O = moxit + 27,5n HCl
VIII.

(41)

CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
1. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO :
sau Al.




RxOy + yCO

xR + yCO2 (1)

Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO
TH 2. Oxit + H2 :
sau Al.

RxOy + yH2





R là những kim loại

CO2

xR + yH2O (2)

R là những kim loại

Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 → H2O
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :

3RxOy + 2yAl → 3xR + yAl2O3 (3)


Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al → Al2O3
Cả 3 trường hợp có CT chung:

n[O]/oxit = nCO = n H 2 = nCO 2 =n H 2O
m R = moxit - m[O]/oxit
(42)
2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy)
tác dụng với HNO3:

n khí =

i spk
3

[3n Al + ( 3x - 2y ) n Fe

xOy

]

(43)
18


3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh:
3a>b ⇒

3a
nAg =b


nAg =3a

HÓA HỮU CƠ
1. Tính số liên kết π của CxHyOzNtClm:

k=

2+

∑ n .(x
i

i

- 2)

2

=

2 + 2x + t - y - m

(n: số nguyên tử;

2

x:

hóa trị) (45)

k=0: chỉ có lk đơn
= 2 vòng

k=1: 1 lk đôi = 1 vòng

k=2: 1 lk ba=2 lk đôi

2. Dựa vào phản ứng cháy:
Số C =

n CO
nA

2

Số H=

2n H O
2

nA

n Ankan(Ancol) = n H 2O - nCO 2

n Ankin = nCO2 - n H 2O

(46)
n CO - n H O = k.n A

* Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho:

thì A có số π = (k+1)

2

2

3. Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH):

2n-2
(47)

(1
- Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) :

2n-3
(48)

(2
- Axit no đơn chức, mạch hở CnH2nO2

2n – 3
(49)

(2
- Este no, đơn chức (CnH2nO2):


2n-2
(50)

(1
- Amin đơn chức, no (CnH2n+3N):

2n-1
(51)

(1
- Ete đơn chức, no (CnH2n+2O):

½ (n-1)(n-2)
(52)

(2
- Xeton đơn chức, no (CnH2nO):

(n-2)(n-3)
(53)

(3
4. Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo

½ n2(n+1)
(54)


5. Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau
(55)
6. Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức:

xn

½ n(n+1)
(56)

19


7. Số nhóm este =

n NaOH
n este

(57)
8. Amino axit A có CTPT (NH2)x-R-(COOH)y

x=

n HCl
nA

y=

n NaOH
nA


(58)

20


10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
Phương pháp 1.
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng
khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản
ứng”. Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất
có sẵn, ví dụ nước có sẵn trong dung dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và
anion gốc axit.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn
hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
o

t
3Fe2O3 + CO 
→ 2Fe3O4 + CO2
o

t
Fe3O4 + CO 

→ 3FeO + CO2
o

t
FeO + CO 
→ Fe + CO2

(1)
(2)
(3)

Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và
việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao
giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
nB =

11,2
= 0,5 mol.
22,5

Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 − x) = 0,5 × 20,4 × 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO


2

m = 64 + 0,4 × 44 − 0,4 × 28 = 70,4 gam. (Đáp án C)


Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp
các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là
bao nhiêu?
A. 0,1 mol.

B. 0,15 mol. C. 0,4 mol.

D. 0,2 mol.

Hướng dẫn giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và
tách ra 6 phân tử H2O.
21


Theo ĐLBTKL ta có
m H2O = m r­îu − m ete = 132,8 − 11,2 = 21,6 gam



n H 2O =

21,6
= 1,2 mol.
18

Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H 2O do đó số mol H2O
luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là


1,2
= 0,2 mol. (Đáp án D)
6

Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete,
cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương
trình phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn
quá nhiều thời gian.
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có
trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.

B. 27,19% và 21,12%.

C. 27,19% và 72,81%.

D. 78,88% và 21,12%.

Hướng dẫn giải
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n NO2 = 0,5 mol → n HNO3 = 2n NO2 = 1 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m d 2 muèi = m h2 k.lo¹i + m d 2 HNO − m NO2
3

= 12 +


1 × 63 ×100
− 46 × 0,5 = 89 gam.
63

Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có:
56x + 64y = 12

3x + 2y = 0,5



 x = 0,1
 y = 0,1

→ 

%m Fe( NO3 )3 =

0,1 × 242 ×100
= 27,19%
89

%m Cu ( NO3 )2 =

0,1 ×188 ×100
= 21,12%. (Đáp án B)
89

Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và

muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
(đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam.

B. 15 gam.

C. 26 gam. D. 30 gam.

Hướng dẫn giải
22


M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O
R2CO3 + 2HCl → 2MCl2 + CO2 + H2O
n CO2 =

4,88
= 0,2 mol
22,4

⇒ Tổng nHCl = 0,4 mol và n H O = 0,2 mol.
2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
23,8 + 0,4×36,5 = mmuối + 0,2×44 + 0,2×18


mmuối = 26 gam. (Đáp án C)

Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt

phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn
B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D.
Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO 3 có
trong A là
A. 47,83%.

B. 56,72%.

C. 54,67%.

D. 58,55%.

Hướng dẫn giải

to
KClO


3


to

Ca(ClO3 )2 

to
83,68 gam A Ca(ClO2 )2 

 CaCl
2


 KCl ( A )



KCl +

3
O2
2

(1)

CaCl 2 + 3O 2

(2)

CaCl 2 + 2O 2

(3)

CaCl2
KCl ( A )
123
h2 B

n O2 = 0,78 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = mB + m O


2

→ mB = 83,68 − 32×0,78 = 58,72 gam.
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3
CaCl2 + K 2CO3 
→ CaCO3↓ + 2KCl (4) 



0,36 mol  hỗn hợp D
Hỗn hợp B  0,18 ¬ 0,18
 KCl

KCl ( B)
( B)






m KCl ( B) = m B − m CaCl2 ( B)
= 58,72 − 0,18 ×111 = 38,74 gam
m KCl ( D ) = m KCl ( B) + m KCl ( pt 4)
= 38,74 + 0,36 × 74,5 = 65,56 gam
23


3

3
m KCl ( D ) =
× 65,56 = 8,94 gam
22
22



m KCl ( A ) =



m KCl pt (1) = m KCl (B) − m KCl (A) = 38,74 − 8,94 = 29,8 gam.

Theo phản ứng (1):
m KClO3 =

29,8
×122,5 = 49 gam.
74,5

%m KClO3 ( A ) =

49 ×100
= 58,55%. (Đáp án D)
83,68

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu
được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối
của A so với không khí nhỏ hơn 7.

A. C8H12O5. B. C4H8O2.

C. C8H12O3.

D. C6H12O6.

Hướng dẫn giải
1,88 gam A + 0,085 mol O2 → 4a mol CO2 + 3a mol H2O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m CO2 + m H 2O = 1,88 + 0,085 × 32 = 46 gam

Ta có:

44×4a + 18×3a = 46 → a = 0,02 mol.

Trong chất A có:
nC = 4a = 0,08 mol
nH = 3a×2 = 0,12 mol
nO = 4a×2 + 3a − 0,085×2 = 0,05 mol


nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5

Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH
thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với
lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
A. CH3−COO− CH3.
B. CH3OCO−COO−CH3.
C. CH3COO−COOCH3.

D. CH3COO−CH2−COOCH3.
Hướng dẫn giải
R(COOR′)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R′OH
0,1
M R ′OH =


6,4
= 32
0,2

0,2



0,1



0,2 mol

→ Rượu CH3OH.
24


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mrượu


mmuối − meste = 0,2×40 − 64 = 1,6 gam.




mmuối − meste =



meste =

13,56
meste
100

1,6 ×100
= 11,8 gam → Meste = 118 đvC
13,56

R + (44 + 15)×2 = 118 → R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCO−COO−CH3. (Đáp án B)
Ví dụ 8: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng
dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công
thức cấu tạo của 2 este.
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3,
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. Cả B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR ′ .
RCOOR ′ + NaOH → RCOONa + R′OH


11,44

11,08

5,56 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam
5,2
= 0,13 mol
40



n NaOH =



M RCOONa =



M R ′OH =



M RCOOR ′ =




CTPT của este là C4H8O2

11,08
= 85,23 → R = 18,23
0,13

5,56
= 42,77 → R ′ = 25,77
0,13
11,44
= 88
0,13

Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
hoặc

C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. (Đáp án D)

Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
25