Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN TOÁN KHỐI 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.04 KB, 9 trang )

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2016 - 2017
MÔN: TOÁN
LỚP 3..........
(Thời gian: 40 phút không kể giao đề)
Họ và tên: …………………………………........... .. Lớp: ……….. Số phách:
………................

Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong

Giám thị 1: ……………, 2 ................................
Số phách:

Điểm

…………........

Lời nhận xét của giáo viên

Bài 1: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
+ Số “ Sáu nghìn hai trăm mười” :
A: 6010
B: 6250
+ Số : 7406 được viết thành tổng đúng là:

C: 6200

D: 6210

A: 7000 + 400 + 60
B. 7000 + 40 + 6 C. 7000 + 400 + 6


D. 7000 + 40 + 60
+ Các tháng có 31 ngày là :
A: Tháng 1; 3; 5; 9; 11; 12.
C. Tháng 1; 3; 5; 7; 9; 10; 12.
B. Tháng 1; 3 ; 5; 7; 8 10; 12.
D. Tháng 1; 2; 3; 5; 7; 8; 12.
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
D. Thứ năm
+ Đường kính của hình tròn tâm O của hình bên là:
A. OM
C. PN

B. MN
D. MON

+ Các số La Mã : VI; IX; III, VIII; XIX được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần là:
A. III; IX; VI; VIII; XIX.
B. III; VI; VIII; XIX; IX.
C. III; VI; VIII; IX; XIX

Bài 2: (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
3091 + 2076

7406 – 4578

3509 x 2


6072 : 6

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………


Bài 3 (1 điểm) Tìm y.
y : 3 = 1058( dư 2)

9 x y = 8118

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (2 điểm)
Hà có 9000 đồng gồm 3 tờ giấy bạc có trị giá như nhau . Hỏi nếu Nga có 5 tờ
giấy bạc thư nhế thì Nga có bao nhiêu tiền ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….


Bài 5 (1 điểm) Đây là bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học
Khối lớp

I

II

III

IV

V

Số học sinh

279

260

283

294

257

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) . Khối lớp II có: ……….... học sinh. Khối lớp IV có: ………… học sinh.
b) Khối III có ít học sinh hơn khối V là …………………học sinh
c) Tổng số học sinh của cả trường là ………. …………học sinh


Bài 6 (1 điểm)
Tìm một số, biết rằng lấy số đó trừ đi 463 rồi chia cho 8 thì được 482.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2016 - 2017
MÔN: TOÁN
LỚP 3..........


(Thời gian: 40 phút không kể giao đề)
Họ và tên: …………………………………........... .. Lớp: ……….. Số phách: ………..............
Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong
Giám thị 1: ……………, 2 ..............................

Số phách:
Điểm

…………........

Lời nhận xét của giáo viên

Bài 1: (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
+ Số 5050 đọc là :

A, Năm nghìn năm trăm năm mươi
B. Năm nghìn không trăm năm mươi.
C. Năm nghìn không trăm lăm mươi.
+ Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Chữ số 7 trong số 3753 chỉ 7 trăm.
- Chữ số 9 trong số 9356 chỉ 9 đơn vị
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
A. 28 ngµy

B. 30 ngµy

C. 31 ngµy

+ An đi học từ nhà lúc 6giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 5 phút. Vậy An đã đi
từ nhà đến trường hết:
A. 15 phút

B. 50phút

C. 40 phút

D. 20 phút

+ Số 14 được viết dưới dạng chữ số La Mã là:
A. XVI

B. XV

C: XIIII


D: XIV

+ Điểm ở giữa hai điểm A và D là:
A
A: Điểm A, B, C.

B
B. : Điểm B, C.

C

D
C. Điểm A, C

Bài 2: (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
4849 + 2341

8670 - 947

1259 x 6

9923 : 6

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………



Bài 3 (1 điểm) Tính Giá trị của biểu thức
( 1475 + 2350 ) : 5 - 143
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 (2 điểm): Có 3320 viên gạch lát được 8 căn nhà như nhau. Hỏi 7 căn nhà
như thế lát hết bao nhiêu viên gạch?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 5 (1 điểm) Một của hàng trong một ngày bán được số gạo như sau:
Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp
Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp
Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp
- Hãy điền vào bảng số liệu sau:
Buổi
Số gạo
Sáng
Chiều

Tối


Gạo tẻ
Gạo nếp

Bài 6 (1 điểm): Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau với số bé
nhất có ba chữ số khác nhau.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2016 - 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 3..........
(Thời gian: 35 phút không kể giao đề)


Họ và tên: …………………………………........... .. Lớp: ……….. Số phách:
………................

Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong

Giám thị 1: ……………, 2 .............................
Số phách:

Điểm

…………........


Lời nhận xét của giáo viên

I.Kiểm tra đọc ( 4 điểm)
- Kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 27
II. : Đọc thầm bài thơ và làm bài tập:
Thả diều
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang
Sao trời trôi qua
Diều thành trăng vàng.

Trời như cánh đồng
Xong mùa gặt hái
Diều em lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại.

Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân.

Cánh diều no gió
Nhạc trời reo vang
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng

Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời

TRẦN ĐĂNG KHOA

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1:(0,5 điểm) Câu thơ “ Cánh diều no gió” trong bài thơ được tác giả lặp
lại mấy lần?
A. 3 lần

B. 4 lần

C. 5 lần

Câu 2:(0,5 điểm) Câu thơ “ Sao trời trôi qua- Diều thành trăng vàng” tả cảnh
diều vào lúc nào?
A. Vào ban ngày

B. Vào lúc hoàng hôn

C. Vào ban đêm

Câu 3 : (1 điểm) Em hiểu “Sao trời trôi qua- Diều thành trăng vàng” là thế
nào?


A. Diều bay cao ngang sao trời và biến thành mặt trăng.
B. Ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng.
C. Khi không có sao, cánh diều giống mặt trăng.
Câu 4: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật?
A. thả diều, phơi, gặt hái

B. trong ngần, chơi vơi, xanh
C. cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm
Câu 5: (0,5 điểm) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế
nào?
A. Tiếng sáo diều trong ngần.
B. Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng.
C. Diều là chiếc thuyền trôi trên sông Ngân.
Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
A. Cánh diều no gió – Tiếng nó trong ngần
B. Diều là hạt cau – Phơi trên nong trời
C. Tiếng diều xanh lúa – Uốn cong tre làng
Câu 7: (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu : “Cánh diều no gió ” trả lời cho
câu hỏi nào ?
A. Ai ?

B. Thế nào ?

C. Làm gì ?

Câu 8: (1 điểm) : Tìm và viết các tiếng có trong bài được bắt đầu bằng :
d/r/gi : ………………………………………………………………………………………………
s/x : ……………………………………………………………………………………………….
Câu 9: (1 điểm)

Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2016 - 2017


MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 3..........
(Thời gian: 35 phút không kể giao đề)
Họ và tên: …………………………………........... .. Lớp: ……….. Số phách:
………................

Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong

Giám thị 1: ……………,

2 .................................

Số phách:
Điểm

…………........

Lời nhận xét của giáo viên

I.Kiểm tra đọc ( 4 điểm)
- Kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 27
II. : Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:
Dũng sĩ của rừng xanh
Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên

các cây cao canh gác, yên trí tung mình đạp gió mà tập bay. Cánh đại bàng vỗ vào
không khí tạo ra những tiếng kêu vi vút, vi vút như âm thanh của dàn nhạc giao
hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe và được các loài chim nghiêng mình cúi
chào, nhưng đại bàng cũng không cậy khỏe mà đàn áp các giống chim khác.
Đại bàng rất hiền lành, nhưng khi bị kẻ thù xâm phạm thì cũng chiến đấu rất
quyết liệt. Người ta đã chứng kiến cảnh chim đại bàng đánh lại bầy khỉ định kéo
nhau đến phá tổ. Vũ khí lợi hại của nó là cặp mỏ nhọn và bộ móng vuốt sắc khỏe.
Đại bàng có thể quắp những chú khỉ con bay lên cao rồi thả xuống đất, hoặc dùng
vuốt nhọn xé chết. Dù sau đó có phải rời tổ bay đi nơi khác, chúng cũng không
chịu để cho bầy khỉ vào tổ cướp trứng của mình. Với sức khỏe tung hoành trên trời
cao, đại bàng xứng đáng được gọi là «Dũng sĩ của rừng xanh ».
( Theo Thiên Lương)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ chấm :
Câu 1( 0,5 điểm). Đoạn văn tả con vật nào ?
A. khỉ

B. chim

Câu 2( 0,5 điểm). Vũ khí lợi hại của đại bàng là gì ?
A. Bộ vuốt nhọn hoắt và đôi cánh chắc khỏe.
B. Cặp mỏ nhọn và đôi chân rất chắc khỏe.
C. Cặp mỏ nhọn và bộ móng vuốt sắc khỏe.

c. đại bàng


………………………………………………………………………………............

Câu 3 ( 1 điểm). Đại bàng chiến đấu quyết liệt với lũ khỉ vì lí do gì ?
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
Câu 4 ( 1 điểm). Vì sao đại bàng được gọi là « Dũng sĩ của rừng xanh » ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...........
Câu 5 ( 1 điểm). Trong câu « Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại
bàng con được bố mẹ đậu trên các cành cây cao canh gác, yên trí tung mình đạp
gió mà tập bay ». Đại bàng con được nhân hóa bằng cách :
A. Gọi bằng từ ngữ dùng để gọi người.
B. Tả bằng từ ngữ dùng để tả người.
C. Cả A và B đều đúng.
Câu 6 ( 1 điểm) : Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào ?
+ Mùa xuân đến ! Vạn vật sung sướng chào đón những tia nắng ấm áp.

+ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất.
Câu 7 ( 1 điểm). Điền vào chỗ chấm ch/ tr
….......ăm ……......ỉ ;

….......ào mào;

…......ăng …......ắng;

đằng ….....ước;

tròn ............ịa

… ......ò .…....ơi





×