Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ & chỉnh trang đô thị tại P.7 Q.11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.22 KB, 42 trang )

MUÏC LUÏC
I.THÔNG TIN CHUNG.............................................................................................. 1
II.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................1
2.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................1
2.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................1
2.2 Nguồn tiếp nhận chất thải.....................................................................................2
2.2 Nguồn tiếp nhận chất thải.....................................................................................2
Nguồn tiếp nhận nước thải...................................................................................2
Nguồn tiếp nhận nước thải...................................................................................2
Nguồn tiếp nhận chất thải rắn...............................................................................2
Nguồn tiếp nhận chất thải rắn...............................................................................2
III.NỘI DUNG VÀ QUY MÔ CỦA DỰ ÁN.......................................................................2
3.1 Hiện trạng khu đất.................................................................................................2
3.1 Hiện trạng khu đất.................................................................................................2
3.2 Quy mô và đặc điểm của dự án...............................................................................2
3.2 Quy mô và đặc điểm của dự án...............................................................................2
3.3 Tiến độ xây dựng..................................................................................................14
3.3 Tiến độ xây dựng..................................................................................................14
IV.CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................................................14
5.1. Các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng dự án.......................................14
5.1. Các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng dự án.......................................14
5.2. Các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn dự án hoạt động.................................17
5.2. Các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn dự án hoạt động.................................17
5.2.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí....................................................................17
5.2.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí....................................................................17


5.2.2 Nước thải....................................................................................................20
5.2.2 Nước thải....................................................................................................20
5.2.3 Chất thải rắn................................................................................................22
5.2.3 Chất thải rắn................................................................................................22


5.3. Các tác động khác...................................................................................................23
5.3. Các tác động khác...................................................................................................23
V.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC.....................................................24
6.1. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng Dự án............................................24
6.1. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng Dự án............................................24
6.2. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động.................................................28
6.2. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động.................................................28
6.2.1 Biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí.......................................................28
6.2.1 Biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí.......................................................28
6.2.2 Biện pháp chống ồn cho máy phát điện dự phòng.....................................28
6.2.2 Biện pháp chống ồn cho máy phát điện dự phòng.....................................28
6.2.3 Biện pháp xử lý nước thải...........................................................................29
6.2.3 Biện pháp xử lý nước thải...........................................................................29
6.2.4 Biện pháp xử lý chất thải rắn......................................................................31
6.2.4 Biện pháp xử lý chất thải rắn......................................................................31
6.3. Các biện pháp hỗ trợ khác.......................................................................................31
6.3. Các biện pháp hỗ trợ khác.......................................................................................31
6.3.1 Trồng cây xanh............................................................................................31
6.3.1 Trồng cây xanh............................................................................................31
6.3.2 Phương án phòng chống cháy nổ..............................................................31
6.3.2 Phương án phòng chống cháy nổ..............................................................31
VII.CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG............................................................................................................... 32


7.1 Các công trình xử lý môi trường............................................................................32
7.1 Các công trình xử lý môi trường............................................................................32
7.2 Chương trình giám sát chất lượng môi trường.......................................................33
7.2 Chương trình giám sát chất lượng môi trường.......................................................33
VI.CAM KẾT THỰC HIỆN.......................................................................................34



Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

I.

THƠNG TIN CHUNG

-

Tên dự án: DỰ ÁN GIẢI QUYẾT CHUNG CƯ HƯ HỎNG CĨ NGUY CƠ
SỤP ĐỔ VÀ CHỈNH TRANG ĐƠ THỊ TẠI PHƯỜNG 7 – QUẬN 11 (Khu
Chung cư Tân Phước)

-

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần Địa Ốc Sài Gòn & Cơng ty Cổ phần Xây dựng số
5



Cơng ty CP Xây dựng số 5:
- Địa chỉ liên hệ: 137 Lê Quang Định, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
- Đại diện chủ đầu tư: Ơng Trần Quang Mỹ ; Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
- Điện thoại: 62583426



Cơng ty CP Địa ốc Sài Gòn:

- Địa chỉ liên hệ: 63 – 65 Điện Biên Phủ, P. 15, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
- Đại diện chủ đầu tư: Ơng Phạm Thu

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT

- Điện thoại: 38405549
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1 Vị trí địa lý

Dự án Giải quyết chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ và chỉnh trang đơ thị tại
Phường 7 Quận 11 được xây dựng trên cơ sở tháo dỡ các lơ chung cư hiện hữu đã
xuống cấp nghiêm trọng.
Khu đất dự án tọa lạc tại phường 7, quận 11, TP. Hồ Chí Minh, gồm 2 khu vực
riêng biệt với diện tích khu I là 10.189m² và khu II là 1.228m², được xác định theo
Bản đồ hiện trạng vị trí số 2017/ĐĐBĐ/CT ngày 12/10/2007 (tỷ lệ 1/500) do Cơng ty
TNHH Đo đạc Xây dựng Thương mại Hưng Thịnh lập.
Giới hạn của khu đất như sau:
Khu I:
Diện tích tồn khu hiện hữu là 12.400m²
Khu đất sau khi trừ lộ giới còn lại 10.189m², có các mặt tiếp giáp như sau:
-

Phía Đơng

: giáp với đường Lý Thường Kiệt

-

Phía Tây


: giáp với đường Lý Nam Đế

-

Phía Nam

: giáp với đường Tân Phước

-

Phía Bắc

: giáp với đường Vĩnh Viễn

Khu II:
Diện tích đất sau khi trừ lộ giới 1.228m², có các mặt tiếp giáp như sau:
-

Phía Đơng

: giáp với hẻm nội bộ

-

Phía Tây

: giáp với hẻm 209 Lý Thường Kiệt

-


Phía Nam

: giáp với hẻm 209 Lý Thường Kiệt

1


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

2.2

Phía Bắc

: giáp với đường Nhật Tảo

Nguồn tiếp nhận chất thải
 Nguồn tiếp nhận nước thải

Hiện nay tại khu vực này mạng lưới thốt nước của thành phố đã được xây dựng, do
đó nguồn tiếp nhận nước thải của dự án sẽ là hệ thống thốt nước cơng cộng của thành
phố. Nước thải sinh hoạt của dự án sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép (QCVN
14:2008/BTNMT, cột B), tại trạm xử lý tập trung trước khi xả vào đường ống thốt
nước chung của khu vực.
 Nguồn tiếp nhận chất thải rắn
Nguồn tiếp nhận chất thải rắn của dự án là bãi chơn lấp chất thải rắn tập trung của
Thành phố Hồ Chí Minh.
III. NỘI DUNG VÀ QUY MƠ CỦA DỰ ÁN

3.1


Hiện trạng khu đất

 Hiện trạng sử dụng đất
- Hiện trạng dân cư: dân cư tập trung mật độ đơng.
- Hiện trạng sử dụng đất : mật độ sử dụng đất cao.
- Hiện trạng ở khu I theo thống kê hiện có 400 hộ, khu II có 104 hộ đang sinh sống
trong các lơ chung cư A, F, E, G, H. Trong đó lơ A, F, G hiện đã xuống cấp và có
nguy cơ sụp đổ cao.
- Tại khu I hiện đang có văn phòng làm việc của Chi cục Thú y TP Hồ Chí Minh
thuộc sở NN PTNT Thành Phố.


Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Cơng trình cơng cộng như nhà trẻ, cơng viên cây xanh tại khu vực này gần như
khơng có
- Cấp điện: Đang sử dụng mạng lưới cấp điện hiện hữu của khu vực.
- Cấp nước: Đang sử dụng mạng lưới cấp nước hiện hữu của khu vực.
- Thốt nước: Tồn bộ hệ thống thốt nước bẩn và thốt nước sinh hoạt được đấu nối
với hệ thống thốt nước chung thành phố. Chưa có hệ thống xử lý nước thải đạt
tiêu chuẩn.
- PCCC: chưa có hệ thống PCCC đạt tiêu chuẩn PCCC
3.2

Quy mơ và đặc điểm của dự án

3.2.1

Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc


a. Cơ cấu sử dụng đất:
- Quy mơ dân số dự kiến: khoảng 3.495 người, trong đó:
o

Khu I : Khoảng 3.180 người
2


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

Khu II: Khoảng 315 người

o
- Tổng số căn hộ:
o

Khu I : gồm 3 lơ chung cư (Tân Phước 1, 2 và 3) với 876 căn hộ, trong
đó 400 hộ tái định cư

o

Khu II: gồm 1 lơ chung cư (lơ A) với 182 căn hộ, trong đó 104 hộ tái
định cư

- Cơ cấu sử dụng đất như sau:


Khu I: Gồm có các khối chung cư Tân Phước 1, 2, 3


STT
Loại đất
1
Đất xây dựng cơng trình
2
Đất cây xanh
3
Đất giao thơng, sân bãi
TỔNG

Diện tích (m²)
3.739
2.693
3.757
10.189

Tỷ lệ
36,70
26,43
36,87
100,00

Quy mơ diện tích:
- Tổng diện tích khu đất:

12,400.00m2

- Tổng diện tích đất sau khi trừ lộ giới:

10,189.00m2


- Mật độ xây dựng tồn khu:

36.70%

- Hệ số sử dụng đất:

8.09

- Tổng diện tích chiếm đất tồn khu:

3,739.00m2

- Tổng diện tích sàn xây dựng (khơng kể tầng hầm):
+ Tân Phước 1:

29,291.46 m2

+ Tân Phước 2:

29,291.46 m2

+ Tân Phước 3:

23,910.26 m2

+ Hạng mục phụ trợ:

82,493.18 m2


0.00 m2

-

Tổng diện tích sàn căn hộ:

72,517.02 m2

-

Tổng diện tích TMDV:

9,119.46 m2



Khu II: khối chung cư lơ A

Quy mơ diện tích:
-

Tổng diện tích đất sau khi trừ lộ giới:

1,228.00m2

-

Mật độ xây dựng tồn khu:

60%


-

Hệ số sử dụng đất:

9

-

Tổng diện tích đất chiếm tồn khu:

737.00m2

-

Tổng diện tích sàn xây dựng (khơng kể tầng hầm):

11,058.60 m2

-

Tổng diện tích sàn căn hộ:

8,262.24 m2
3


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11


-

Tổng diện tích sàn TMDV:

1,070.44 m2

b. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
Khu I: Gồm có các khối chung cư Tân Phước 1, 2, 3
- Dân số dự kiến: Khoảng 3.180 người
- Mật độ xây dựng chung (tính trên diện tích đất ở): 36,7%
- Tầng cao xây dựng
+ Tối đa

: 22 tầng

+ Tối thiểu

: 19 tầng

- Chiều cao xây dựng chung cư (so với nền sân ):
+ Tối đa

: 79,95m

- Hệ số sử dụng đất (tính trên diện tích 10.189 m2): 8,09, trong đó:
+ Nhà ở

: 7,50

+ Thương mại – dịch vụ


:0,59

- Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở

: 2,79m2/người

- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Tiêu chuẩn cấp nước

: 200 l/ng/ngày đêm

+ Tiêu chuẩn thốt nước

: 200 l/ng/ngày đêm

+ Tiêu chuẩn cấp điện

: 3,5 KW/căn hộ

+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh mơi trường: 1,2 kg/ng/ngày
Khu II: Khu chung cư lơ A
- Mật độ xây dựng chung (tính trên diện tích đất ở): 60%
- Tầng cao xây dựng
+ Tối đa

: 15 tầng

- Chiều cao xây dựng chung cư (so với nền sân ):
+ Tối đa


: 55,0m

- Hệ số sử dụng đất (tính trên diện tích 1228 m2): 9,0, trong đó:
+ Nhà ở

: 8,0

+ Thương mại – dịch vụ: 1,0
- Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở

: 2,79m2/người

- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Tiêu chuẩn cấp nước

: 200 l/ng/ngày đêm

+ Tiêu chuẩn thốt nước

: 200 l/ng/ngày đêm

+ Tiêu chuẩn cấp điện

: 3,5 KW/căn hộ
4


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11


+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh mơi trường: 1,2 kg/ng/ngày
3.2.2

Giải pháp quy hoạch kiến trúc

Bố cục kiến trúc chia làm 2 khu (khu I và khu II) gồm 4 khối chung cư có chỉ
tiêu như sau:


Khu I: gồm 3 khối chung cư Tân Phước 1, 2 và 3

- Tổng diện tích sàn xây dựng : 82.493,18 m2 (khơng kể diện tích hầm và mái)
+Tân Phước 1: 29.291,46 m2
+Tân Phước 2: 29.291,46 m2
+Tân Phước 3: 23.910,26 m2
+Hạng mục phụ trợ: 0,00 m2
- Mật độ xây dựng: 36,70 % trên khn viên đất
- Tầng cao xây dựng :
+ Chung cư Tân Phước 1 + Tân Phước 2 : 22 tầng ( khơng kể tầng hầm để xe)
+ Chung cư Tân Phước 3

: 22 tầng ( khơng kể tầng hầm để xe)

- Chiều cao cơng trình (so với cao độ nền sân): 79,95 m
- Khoảng lùi xây dựng cơng trình:
+ Cách ranh lộ giới đường Lý Thường Kiệt: 10m
+ Cách ranh lộ giới đường Vĩnh Viễn: 6m
+ Cách ranh lộ giới đường Lý Nam Đế: 8-16m
+ Cách ranh lộ giới đường Tân Phước: 6m



Khu II: gồm một khối chung cư lơ A

- Tổng diện tích sàn xây dựng : 11.052 m2 (khơng kể diện tích hầm và mái)
+ Lơ A : 11.052m2 (bao gồm 182 căn hộ)
- Mật độ xây dựng:

60 % trên khn viên đất

- Tầng cao xây dựng :

15 tầng ( khơng kể tầng hầm để xe)

- Chiều cao cơng trình (so với cao độ nền sân)

: 55,0 m

- Khoảng lùi xây dựng cơng trình:
+ Cách ranh lộ giới đường Nhật Tảo

: 6m

+ Cách ranh lộ giới hẻm 209 Lý Thường Kiệt

: 6m

+ Cách ranh lộ giới hẻm phía Đơng

: 3m


+ Cách ranh lộ giới hẻm phía Tây

: 3m

5


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

Khu I:
Khối tầng hầm:
STT
1

Tầng hầm
Tầng hầm
+ Khối thang máy + thang bộ
+ Để xe 2 bánh (Xe máy + xe đạp)
+ Để xe 4 bánh (khoảng 190 xe)

Diện tích

Đơn vị

13.296,95




2203.95
5168.00
5925.00





Lơ Tân Phước 1 & 2:
STT
Tân Phước 1&2
I
Tân Phước 1
1
Tầng 1
+ Khối thang máy + thang bộ
+ Văn phòng ban quản trị chung cư
+ Khu vệ sinh chung
+ Nhà tang lễ
+ Khu thương mại, dịch vụ cơng cộng
2
Tầng 2 đến tầng 3 (tầng dịch vụ)
3
Tầng 4 đến tầng 22
+ Diện tích hành lang, cầu thang, phòng KT….
+ Diện tích căn hộ

II
1


2
3

TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
(khơng kể tầng hầm và kỹ thuật)
Tân Phước 2
Tầng 1
+ Khối thang máy + thang bộ
+ Văn phòng ban quản trị chung cư
+ Khu vệ sinh chung
+ Nhà tang lễ
+ Khu thương mại, dịch vụ cơng cộng
Tầng 2 đến tầng 3 (tầng dịch vụ)
Tầng 4 đến tầng 22
+ Diện tích hành lang, cầu thang, phòng KT….
+ Diện tích căn hộ
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG

Diện tích

Đơn vị

1,345.30
136.60
13.70
26.60
39.50
1128.90
2,690.60
25,255.56

3,438.26











21,817.30



29,291.4
6



1,345.30
136.60
13.70
26.60
39.50
1,128.90
2,690.60
25,255.56
3,438.26

21,817.30
29,291.46














6


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

(khơng kể tầng hầm và kỹ thuật)
Lơ Tân Phước 3
STT
Tân Phước 3
I
Tân Phước 3
1
Tầng 1

+ Khối thang máy + thang bộ
+ Nhà tang lễ
+ Văn phòng ban quản trị chung cư
+ Khu vệ sinh chung
+ Khu thương mại dịch vụ
2
Tầng lửng (nhà trẻ)
3
Tầng 2 đến tầng 22
+ Diện tích hành lang, cầu thang, phòng KT….
+ Diện tích căn hộ
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
(khơng kể tầng hầm và kỹ thuật)
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
(Kể cả 3 khu Tân Phước 1, 2, 3 (kể cả tầng
hầm+KT))

Diện tích

Đơn vị

1,047.66
117.50
46.90
18.00
75.60
789.66
856.70
21,984.90
4,032.80

17,952.10
23,910.26













95,790.13



Khu II:
STT
Lơ A
1
Tầng hầm 1
2
Tầng hầm 2
3
Tầng 1
+ Khối thang máy + thang bộ
+ Nhà sinh hoạt cộng đồng

+ Văn phòng ban quản trị chung cư
+ Khu vệ sinh chung
+ Khu thương mại dịch vụ
4
Tầng lửng
5
Tầng 2 đến tầng 14
+ Diện tích hành lang, cầu thang, phòng KT….
+ Diện tích căn hộ
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
(khơng kể tầng hầm và tầng kỹ thuật)
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG

Diện tích
713.44
713.44
713.44
94.40
21.78
0.00
16.91
580.35
357.00
9988.16
1725.92
8262.24
11058.60

13330.92


Đơn vị















7


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

(kể cả tầng hầm và kỹ thuật)
3.2.3 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a.

Quy hoạch đấu nối giao thơng và bãi đậu xe
Khu đất dự án có vị trí rất thuận tiện về giao thơng:

- Khối chung cư Tân Phước 1, 2 và 3 tọa lạc trong khu đất giới hạn bởi bốn tuyến

đường Lý Thường Kiệt ( lộ giới 30m – đường chính đơ thị ), đường Vĩnh Viễn ( lộ
giới 20m – đường khu vực), đường Tân Phước và đường Lý Nam Đế (lộ giới 16m
– đường phân khu vực).

- Khối chung cư A cũng nằm trong khu đất giới hạn bởi 4 tuyến đường: phía bắc là
đường Nhật Tảo (lộ giới 16m - đường phân khu vực), đường nội bộ dọc ranh phía
nam có lộ giới 12m, hai đường nội bộ dọc ranh phía tây và phía đơng có lộ giới
8m.

- Bãi đỗ xe được bố trí trong khn viên khối chung cư Tân Phước 1, 2 và 3 và bên
trong các tầng hầm.

- Tổng diện tích sân đường nội bộ trong khối chung cư Tân Phước 1, 2 và 3 là
3757m².

- Độ dốc dọc tối đa lối lên xuống tầng hầm là 11%.
b.

Quy hoạch san nền

- Bám sát địa hình tự nhiên, tránh khối lượng đào đắp lớn, thiết kế nền đảm bảo
thốt nước mặt tốt.
- Giải pháp san nền: cao độ xây dựng khống chế Hxd >3.60m ( cao độ hiện hữu trên
các tuyến đường bao quanh khu chung cư). Do địa hình khu đất bằng, cao hơn so
với cao độ khống chế độ ngập của thành phố do đó khu vực xây dựng chỉ san nền
cục bộ.
c.

Quy hoạch thốt nước mưa


- Nước mưa mặt đường và từ các khối nhà được thu vào các tuyến cống đặt bao
quanh cơng trình, các tuyến cống được bố trí dọc theo đường nội bộ.
- Trên các tuyến cống bố trí các hố ga thu nước dọc đường và từ cơng trình đưa ra tại
các vị trí thuận lợi cho việc thu nước, hố ga được xây dựng bằng bê tơng cốt thép.
- Hệ thống thốt nước mưa được thiết kế bằng cống tròn bê tơng cốt thép .
- Nước mưa được thu gom và dẫn ra tuyến cống thốt nước của khu vực trên đường
Lý Thường Kiệt .
- Cơ sở tính tốn mạng lưới thốt nước mưa áp dụng cơng thức cường độ giới hạn:
Q=ϕxqxf
o Q: lực lượng nước mưa (l/s)
8


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

o ϕ:hệ thống dòng chảy = 0,6
o f:diện tích lưu vực (ha)
o q:cường độ mưa tính tốn (l/s/ha)
- Khối lượng cống thốt nước mưa được xây dựng mới là 612 m, trong đó cống
D400 là 465 m, D300 là 147m.
d.

Quy hoạch hệ thống cấp nước

Nhu cầu dùng nước:
Các tiêu chuẩn cấp nước: theo TCVN 4513-1998 - Cấp nước bên trong thì định mức
sử dụng nước của cư dân như sau:
- Nước cấp cho sinh hoạt: 200 lít/người.ngày
- Nước cấp cho dịch vụ cơng cộng: 15% lượng nước sinh hoạt

- Khách vãng lai: 12% lượng nước sinh hoạt
- Nước tưới cây, rửa đường: 1.5lít/m².ngày
- Hệ số dùng nước khơng điều hòa: Kngày = 1.2
Với quy mơ dân số của dự tính của khu I là 3.180 người và khu II là 315 người, và
diện tích sân đường tương ứng là 6.450m² và 491m² thì nhu cầu về nước cho dự án
được tính như sau:
Khu I:
Q

= 200 lít/người.ngày x 3.180 ngườix 1.27 x 1.2 + 1.5 lít/m² x 6.450m² x1.2
= 984.6m3/ngđ

Khu II:
Q

= 200 lít/người.ngày x 315 ngườix 1.27 x 1.2 + 1.5 lít/m² x 491m² x1.2
= 97.3m3/ngđ
Như vậy tổng nhu cầu dùng nước của tồn khu là 1.082m³/ngày.

Nguồn nước:
- Nguồn nước cung cấp cho Dự án được lấy từ nhà máy nước Thủ Đức, nước ngầm
Hóc Mơn, nhà máy nước Tân Đơng Hiệp, thơng qua mạng lưới cấp nước của khu
vực quận 11 cung cấp cho khu nhà ở bằng tuyến ống chính trên Lý Thường Kiệt
- Từ tuyến ống cấp nước trên đường Lý Thường Kiệt lắp đặt 2 tuyến ống Þ100 dẫn
nước cấp cho các lơ chung cư Tân Phước 1,2,3 .
- Với khu chung cư Lơ A bố trí 1 tuyến Þ100 từ tuyến ống hiện hữu trên đường
Nhật Tảo.
- Trong từng lơ chung cư xây dựng các bể nước ngầm có W= 200- 300m³ được xây
dựng trong cơng trình làm nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt và dự phòng chữa cháy.
9



Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

- Trên tuyến ống cấp nước vào cơng trình bố trí 1 trụ cứu hoả Þ100 phục vụ cơng tác
chữa cháy.
- Tổng chiều dài tuyến ống cấp nước cho khu vực dự án là : 120m ống Þ100
e.

Quy hoạch hệ thống thốt nước thải:

Lưu lượng nước thải
Lưu lượng nước thải lấy bằng lượng nước cấp, cụ thể như sau:
- Lượng nước thải khu I lấy tròn là 985m³/ngày.đêm
- Lượng nước thải khu II lấy tròn là 98m³/ngày đêm
Giải pháp thốt nước thải:
- Theo quy hoạch chung của Thành phố, trong tương lai nước thải từ các quận nội
thành sẽ được thu gom đưa về trạm xử lý của thành phố bằng hệ thống cống bao.
- Do đó trong giai đoạn đầu khi chưa có hệ thống cống bao của Thành phố, nước thải
sinh hoạt từ các lơ chung cư sẽ được thu gom về trạm xử lý nước thải riêng tại khu
I và khu II của Dự án. Tại đây lượng nước thải này sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả vào hệ thống thốt nước chung hiện hữu
của Thành phố.
- Khi hệ thống cống bao của thành phố đi vào hoạt động thì nước thải sẽ được xả
vào hệ thống cống bao này.
Xử lý nước thải :
- Xây dựng 2 trạm xử lý nước thải riêng cho Khu I và Khu II với trạm xử lý số 1
Q=100m³/ngày cho khu chung cư lơ A. và Trạm xử lý số 2 Q=1.000 m³/ngày cho
khu chung cư Tân Phước 1, 2, và 3.

- Trạm xử lý được xây dựng kín nằm trong cơng trình.
f.

Quy hoạch hệ thống cung cấp điện

Tổng tải trọng cho toàn bộ dự án khoảng 6,19 MVA
Nguồn điện:
-

Nguồn cấp điện cho các lơ chung cư của Dự án là nguồn điện quốc gia qua
tuyến cáp ngầm trung thế 22KV lấy từ trạm 110/22kV 2x63MVA (Trường Đua).
Nguồn dự phòng được lấy từ trạm 110/22kv-2x63MVA Hòa Hưng.

-

Trong trường hợp nguồn cung cấp điện chính bị mất, nguồn điện dự
phòng/khẩn cấp sẽ sẵn sàn thơng qua 4 máy phát điện khẩn cấp chạy bằng diesel
có tổng cơng suất 830 KVA được lắp đặt để cung cấp nguồn điện dự phòng cho
các tải điện ưu tiên cho các khối nhà.
Các máy phát điện dự phòng sẽ được thiết kế để cấp nguồn cho các tải ưu
tiên như sau :

-

o Thang máy dịch vụ/ PCCC.
10


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11


o Hệ thống chữa cháy.
o Hệ thống thơng gió cơ khí cho phòng thiết bị.
o Hệ thống hút khói cho tầng hầm.
o Hệ thống thơng gió cơ khí cho tầng hầm 2.
o Bơm nước thải.
o Bơm bể chứa nước thải.
o Bơm nước mưa.
o Bơm cấp nước sinh hoạt.
o Đèn chiếu sáng cầu thang thốt hiểm.
o Một phần đèn chiếu sáng khu vực sảnh thang máy, tầng trệt và tầng hầm.
Hệ thống phân phối
Mạng lưới phân phối cho khu vực phải đảm bảo cấp điện an tồn và liên tục, gồm
các tuyến sau:


Tuyến trung thế dùng cấp điện áp 22kv: dài 1,0 Km

- Điện áp định mức : 24kv
- Điện áp làm việc : 24kv
- Dòng ngắt mạch định mức : 22KV/LS
- Tuyến trung thế dùng cáp ngầm có băng kim loại bảo vệ
cu/XLPE/PVC/SWA/PVA24kv-3x240mm
- Độ sâu mương cáp phải đạt tối thiểu 1,03m,đáy mương rộng 0,4m, miệng mương
rộng trung bình 0,5-0,6m. Để tận dụng mặt bằng chơn cáp,cáp ngầm trung thế
được chơn song song với cáp ngầm hạ thế, phân biệt 2 mương bằng vách ngăn
gạch ống
- Tại vị trí rẽ nhánh vào trạm biến áp đặt 1 hộp nối cáp 24kv 3x240mm cho dây pha
- Đấu nối vào thanh cái trạm biến áp bằng đầu cáp ngầm 3 pha qua dao cách ly 3 pha
24kv-600v



Tuyến hạ thế dùng cấp điện áp 0.4kv: dài 1,5 Km

- Điện áp 220/380v
- Dây dẫn : dùng cáp ngầm cu/XLPE/PVC/SWA/PVA 0.6KV với tiết diện như sau :
(3x200mm² + 1x150mm) và (3x150mm + 1x95mm)
- Mương cáp : Độ sâu mương cáp phải đạt tối thiểu 0.73m, đáy mương rộng phải đạt
0.3m
- Phụ kiện : dùng loại chun dùng cho cáp ngầm để xử lý dây cáp đi trong hào cáp

11


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

- Tại các vị trí rẽ nhánh vào tủ phân phối hạ thế đặt 1 hộp nối cáp hạ thế để thích hợp
cho từng loại dây
- Cáp ngầm hạ thế đấu vào tủ điện phân phối bằng các đầu cáp thích hợp
- Tại mỗi tủ phân phối hạ thế lắp 1 bộ tiếp địa cho tủ. Mỗi bộ tiếp địa gồm 3 cọc.
Cọc tiếp địa sử dụng loại sắt mạ kẽm d16, dài 2.4m đóng sâu cách mặt đất trên
0.5m ,mỗi cọc cách nhau trên 3m , dây tiếp địa sử dụng dây đồng trần 25mm


Tuyến chiếu sáng: dài 1,2 Km

- Dây dẫn được chọn là loại cáp bọc Cu/XLPE/PVC-2x50mm rải dọc tuyến và nối từ
trụ chiếu sáng đến cọc tiếp địa. Dây CVV 2x2.5mmdùng đấu nối thiết bị điều
khiển tại các tủ điều khiển chiếu sáng và từ hộp nối dây lên đèn.

- Tại các vị trí rẽ nhánh vào cột điện chiếu sáng đặt 1 hộp domino tại các bảng điện
thân trụ. Mỗi đèn có 1 cầu chì 5A bảo vệ sơ cấp. Khơng cho phép nối dây cấp
nguồn cho đèn và cho tủ trong ống bảo vệ ngầm.
- Cáp ngầm chiếu sáng đấu vào hộp domino bằng các đầu cosse ép đồng cỡ 50mm.
Giải pháp kỹ thuật phần cột đèn chiếu sáng
-

Cột đèn chiếu sáng được chọn loại cao 8m-9m,1 cần hoặc 2 cần tùy chiều rộng
từng đường , đèn trang trí có độ cao 4m

-

Thân đèn chế tạo từ hợp kim nhơm đúc áp lực, sơn phủ có tính chống bụi, liên
kết lắp cần đèn trong thân đèn có kết cấu chỉnh góc nghiêng

-

Cột đèn bao gồm cả cần đèn, dây dẫn từ hộp nối cáp domino lên đèn là loại cáp
đồng bọc PVC 600v-2x25mm

-

Tại mỗi vị trí cột đèn chiếu sáng lắp 1 bộ tiếp địa cho chân cột .
Đèn chiếu sáng dùng loại đèn sodium 250w/250v ,150w/250v và 100-220v
(tùy từng loại đường), loại đèn này có ưu điểm cơng suất tiêu thụ điện thấp
nhưng cung cấp độ chiếu sáng cao so với đèn ánh sáng thủy ngân cao áp, ngồi
ra đèn này còn có tuổi thọ cao

Trạm biến áp
- Máy biến thế 3 pha, lắp đặt trong nhà trạm, cách điện dầu, làm mát tự nhiên. Cơng

suất 800KVA, 750KVA.
- Tùy vào phụ tải tính tốn từng cơng trình sẽ lắp đặt các trạm hạ thế 22/0,4KV cho
phù hợp .
- Các máy biến áp phân phối dùng cho cơng trình là loại 3 pha có cấp điện áp 22KV,
và phía hạ áp có cấp điện áp 0.4KV
- Tổng dung lượng lắp đặt khoảng : 6.190KVA
Điện hạ thế

12


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

- Từ trạm biến áp điện áp 15/22KV được hạ áp thành 380/220V-50hz cung cấp điện
cho các Khối nhà Tân Phước 1, 2, 3 và trạm thứ 2 cấp điện cho khối A
- Tủ điện hạ thế chính sẽ phân phối điện cho các căn hộ và các khu vực trung tâm
khác thơng qua hệ thống trục thơng tầng kỹ thuật điện chính và hệ thống thang
cáp/ máng cáp.
- Nguồn cung cấp cho mỗi căn hộ và các khu vực sảnh thang máy/ hành lang sẽ
được lấy nguồn từ trục điện chính thơng qua các bộ tách nguồn (tap-off unit) đặt
tại mỗi hộp thơng tầng điện mỗi tầng. Các đồng hồ điện riêng cho các căn hộ sẽ
được đặt bên trong các trục thơng tầng điện.
- Mỗi khối nhà sẽ có 1 tủ phân phối điện cho 3 tầng sẽ cung cấp điện cho các khu
vực sảnh thang máy/ hành lang.
- Cáp nguồn cho các trục cáp chính và trục cáp phụ sẽ là loại PVC/PVC hay
XLPE/PVC.
- Cáp nguồn cho hệ thống chữa cháy, thơng gió tầng hầm, thang máy phục vụ
PCCC, hệ thống cấp thốt nước và đèn chiếu sáng khẩn cấp sẽ là loại chống
cháy.

g.

Hệ thống thơng tin liên lạc

-

Cáp điện thoại từ Cơng ty điện thoại địa phương sẽ cung cấp cho dự án
thơng qua cáp điện thoại ngầm đi trong ống HDPE đế phòng MDF. Một phòng
phân phối điện thoại (MDF) sẽ được đặt tại tầng hầm để nhận cáp điện thoại vào
cho tồn khối nhà A, B, C & D.

-

Mỗi căn hộ sẽ được cung cấp một đường điện thoại 2 đơi vào (1 cho điện
thoại, 1 cho đường truyền internet tốc độ cao ADSL). Các phòng chức năng (bảo
vệ, nhà trẻ, phòng tập thể dục,…) cũng được cung cấp các đường điện thoại 2
đơi. Khu vực thương mại sẽ được cung cấp một đường điện thoại 10 đơi cho việc
đấu nối đến người th trong tương lai.

-

Cáp điện thoại từ phòng MDF sẽ được phân phối thơng qua các máng cáp
trong tầng hầm đến các hộp phân phối đặt tại trục thơng tầng điện thoại. Hộp nối
cho mỗi căn hộ sẽ được đặt tại cùng vị trí với tủ phân phối điện.
-

h.

Mỗi căn hộ sẽ có họng chờ của TV/FM được gắn ở tường phòng khách,
phòng ngủ.

Hệ thống PCCC:

Hệ thống PCCC được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng
TCVN323:2004 và tiêu chuẩn Luật Phòng cháy chữa cháy, gồm có:
- Hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường.
- Hệ thống chữa cháy tự động.
- Hệ thống báo cháy tự động.
- Hệ thống chống sét.

13


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

- Cửa ra vào phòng đệm, vào buồng thang phải là cửa chống cháy có giới hạn chịu
lửa ≥ 45 phút, cửa vào các căn hộ có giới hạn chịu lửa ≥ 30 phút
- Thiết kế hệ thống tăng áp cho phòng đệm hay buồng thang, có áp suất dư khơng
khí khi có cháy là ≥ 2kg/m2
- Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn lối thốt nạn trên hành lang,
cửa thốt nạn và cầu thang bộ.
Tồn bộ hệ thống trên phải được Sở Cảnh sát PCCC tiến hành kiểm tra thi cơng
và tham gia nghiệm thu cơng trình trước khi đưa vào sử dụng.
3.3

Tiến độ xây dựng

Tiến độ thực hiện dự án dự kiến như sau:
- Giai đoạn 1 : đến hết q II /2008 hồn tất thủ tục đầu tư và hồn chỉnh thiết kế.
- Giai đoạn 2: đến hết q IV/2009 hồn tất cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng

- Giai đoạn 3: từ q III/2009 đến q IV/2011 thi cơng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
xây dựng phần móng, thi cơng phần thơ, kiến trúc. Xây dựng hòan chỉnh và đưa
vào sử dụng lơ Tân Phước 3 và Lơ A (tái định cư) vào q II/2011, các lơ còn lại
vào q IV/2011.
- Giai đoạn 4: từ q III/2011 đến năm q I/2012 hồn thiện cơng trình kiến trúc,
hồn thiện hạ tầng kỹ thuật tồn khu, các hạng mục phụ trợ khác. Tổ chức
nghiệm thu cơng trình, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng vào q II năm 2012.
IV. CÁC TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG

Nguồn gây ơ nhiễm trong q trình thực hiện Dự án có thể chia ra làm hai giai
đoạn:
- Giai đoạn thi cơng xây dựng dự án
- Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động
5.1. Các loại chất thải phát sinh trong q trình xây dựng dự án

Các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường trong q trình xây dựng dự án được dự báo như
sau:
5.1.1 Nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Trong q trình xây dựng dự án, việc chuẩn bị mặt bằng, phá dỡ các cơng trình
hiện hữu, đào rãnh đặt hệ thống ống cấp thốt nước, thi cơng xây dựng cơng trình… là
những hoạt động có khả năng gây ơ nhiễm đáng kể cho mơi trường khơng khí xung
quanh. Các hoạt động và nguồn gây tác động cụ thể như sau:
 Bụi thải
-

Cơng đoạn phá dỡ các kết cấu tường gạch và bê tơng hiện hữu trong q
trình giải phóng mặt bằng sẽ gây ồn và phát sinh nhiều bụi. Thành phần chủ yếu

14



Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

của lượng bụi này là các hạt bụi vơi vữa, cát… có khả năng gây ơ nhiễm mơi
trường khơng khí nếu khơng có các biện pháp hạn chế hữu hiệu. Đối tượng chịu
ảnh hưởng là cơng nhân trực tiếp thi cơng và khu vực kế cận cơng trường.
-

Q trình vận chuyển xà bần và ngun vật liệu trên đường cũng phát
sinh bụi đất gây ơ nhiễm cho khu vực mà xe chạy qua. Đây là nguồn gây ơ nhiễm
bụi di động, chúng sẽ phát tán bụi quanh qng đường mà xe đi qua.

-

Việc bốc xếp xà bần, vật liệu xây dựng sẽ phát sinh ơ nhiễm bụi đất, đá,
ximăng… Lượng bụi này tuy khá lớn nhưng khơng thường xun do chỉ phát
sinh trong thời gian bốc dỡ vật tư. Tuy nhiên trong q trình xây dựng, dự án sẽ
ưu tiêu sử dụng loại bê tơng thương phẩm, tránh tối đa việc sử dụng vật liệu rời
nên giảm đáng kể được lượng bụi phát sinh. Phạm vi ảnh hưởng khơng rộng, chủ
yếu chỉ tác động đối với cơng nhân trực tiếp làm việc tại cơng trường.

-

Bụi đất cát còn được hình thành và phát tán trong q trình đào rãnh đặt
đường ống cấp thốt nước, đào móng cơng trình, làm đường nội bộ quanh khu
chung cư. Lượng bụi này tương đối lớn và có khả năng phát tán đi xa nếu khơng
có các biện pháp hạn chế hữu hiệu, nhất là vào những thời điểm nắng to và nhiều
gió.
 Khí thải


-

Khí thải của các phương tiện vận tải và các máy thi cơng cơ giới như xe tải, xe
lu, máy ủi, máy đào … cũng góp phần gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Thành
phần gây ơ nhiễm chủ yếu trong trường hợp này là các chất khí SO 2, NOx, CO,
bụi tro và tổng hydrocacbon (THC). Lượng ơ nhiễm này khơng thường xun,
chỉ hình thành khi vận hành thiết bị và rất khó xác định do chúng phụ thuộc
nhiều vào đặc tính kỹ thuật, mức độ tiêu hao nhiên liệu cũng như thời gian hoạt
động cụ thể của từng máy.
 Tiếng ồn

-

Tiếng ồn phát sinh chủ yếu do hoạt động của các thiết bị thi cơng cơ giới và
các phương tiện vận chuyển đất, đá, ngun vật liệu phục vụ cho q trình thi
cơng. Tiếng ồn tạo ra bởi các xe tải nặng có thể lên đến 90 - 93dBA, vượt q
tiêu chuẩn cho phép đối với khu vực dân cư, và nguồn ồn này tương đối thường
xun trong giai đoạn tập kết ngun vật liệu. Một số loại máy móc thiết bị như
máy ủi, máy đào đất, máy trộn và bơm bê tơng… có thể gây ồn đến cường độ 82
dBA ở cự ly 5m. Các máy lu và cần trục có độ ồn thấp hơn chỉ khoảng 75 dBA
cho mỗi máy ở cự ly 5 m. Vào giai đoạn cuối độ ồn và bụi thường giảm đi rất rõ
rệt. Nhìn chung ơ nhiễm tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng dự án mang tính chất
gián đoạn trong một khoảng thời gian nhất định và trong khơng gian mở nên mức
độ ảnh hưởng cũng khơng lớn lắm.

5.1.2 Nước thải

15



Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

Nguồn gốc gây ơ nhiễm mơi trường nước trong giai đoạn xây dựng gồm:
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực xây dựng sẽ cuốn theo đất cát, các chất lơ lửng,

rác rưởi… làm ơ nhiễm mơi trường nước mặt. Thành phần chủ yếu gây ơ nhiễm
nước mưa chảy tràn là đất cát, cặn, rác thải,.... Theo số liệu thống kê của Tổ chức
Y tế Thế giới (WHO), nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước mưa chảy tràn thơng
thường khoảng 0,5 - 1,5mg N/l, 0,004 - 0,03mg P/l, 10 -20mg COD/l, 10 - 20mg
TSS/l.
- Nước thải từ cơng đoạn tháo khơ móng đào chủ yếu chứa nhiều đất cát có thể gây

bồi lấp nguồn tiếp nhận nếu khơng được xử lý trước khi xả ra ngồi. Lượng nước
thải này rất khó xác định do chúng tùy thuộc vào điều kiện thời tiết (trời mưa hay
nắng) và khí hậu (mùa mưa hay mùa khơ) tại thời điểm thi cơng.
- Nước thải từ cơng đoạn vệ sinh trang thiết bị thi cơng xây dựng chủ yếu bị ơ nhiễm

bởi đất cát, ximăng… Lượng nước thải này thường có hàm lượng SS tương đối
cao, có thể gây bồi lấp các mương tiếp nhận nếu khơng có biện pháp hạn chế hữu
hiệu.
- Ơ nhiễm do nước thải sinh hoạt của cơng nhân xây dựng chứa các chất hữu cơ,

chất rắn lơ lửng và các vi sinh vật gây bệnh. Lượng nước thải này thường khơng
ổn định và phụ thuộc vào số lượng cơng nhân thi cơng tại cơng trường. Ước tính
số lượng cơng nhân khi cao điểm trong q trình thi cơng tại cơng trường là 50
người, ứng với lượng nước thải sinh hoạt khoảng 3m³/ngày (50 người x
60lít/người.ngày). Nước thải sinh hoạt có thể gây ơ nhiễm nguồn nước mặt, bốc
mùi, làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây hiện tượng phú dưỡng hóa, lan

truyền bệnh dịch… Tuy nhiên tác động của lượng nước thải sinh hoạt này khơng
lớn do trong q trình xây dựng dự án sẽ bố trí các nhà vệ sinh được xây dựng
đúng quy cách cho cơng nhân sử dụng.
5.1.3 Chất thải rắn
-

Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi cơng xây dựng sẽ phát sinh các loại chất
thải rắn chủ yếu gồm xà bần và các vật liệu cũ như tơn, sắt thép… từ cơng đoạn
tháo dỡ cơng trình hiện hữu là các lơ chung cư cao 4 tầng đã xuống cấp, các loại
ngun vật liệu xây dựng phế thải như gạch vỡ, bêtơng, ximăng, gỗ cốt pha, sắt
thép vụn …. có thể gây bồi lắng nguồn tiếp nhận nước thải nếu khơng được xử lý
hợp lý. Tuy nhiên lượng chất thải rắn này sẽ được đơn vị thi cơng có biện pháp xử
lý nên sẽ khơng gây tác động lớn đối với mơi trường.

-

Một lượng rác đáng kể là rác thải sinh hoạt của cơng nhân xây dựng. Với số lượng
cơng nhân khoảng 50 người khi cao điểm tại cơng trường thì ước tính lượng rác
thải sinh hoạt là 10 - 15kg/ngày. Lượng rác này được thu gom vào thùng chứa rác
và th dịch vụ vệ sinh của khu vực vận chuyển đến bãi rác của khu vực.

5.1.4 Các tác động khác
16


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

-


Do cơng trình có 01 tầng hầm với chiều sâu cốt đào (đến đáy đài móng) dự
kiến là 4 – 5m nên trong q trình thi cơng có khả năng gây ra sụt, lún đất hoặc
nứt tường các cơng trình kế cận nếu khơng có các biện pháp thi cơng và bảo vệ
thích hợp.

-

Hệ móng cơng trình là móng cọc khoan nhồi, chiều sâu cốt đào khơng sâu lắm
(khoảng 4 – 5m) và diện tích xây dựng dự án khơng lớn nên việc đào móng khơng
trực tiếp gây tác động xấu đến nguồn nước ngầm của khu vực. Tuy nhiên trong
q trình đào móng hở, các loại rác thải, dầu nhớt rơi vãi hay nước thải sinh hoạt
chưa được xử lý có thể xâm nhập vào mạch nước ngầm và làm ơ nhiễm nguồn
nước này.

Kết luận:
Như vậy trong q trình thi cơng xây dựng dự án tiềm tàng khả năng ơ nhiễm
mơi trường về nhiều mặt (bụi thải, khí thải, nước thải và chất thải rắn) nếu khơng có
các biện pháp hạn chế hữu hiệu. Để khắc phục vấn đề này, chủ đầu tư sẽ kết hợp với
các đơn vị thi cơng thực hiện các biện pháp khống chế ơ nhiễm mơi trường tại nguồn
nhằm hạn chế thấp nhất các tác động tiêu cực đến mơi trường
5.2. Các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn dự án hoạt động

Hoạt động của các lơ chung cư của Dự án cũng giống như hoạt động của nhiều khu
dân cư khác, tức là sẽ gây ra những vấn đề ơ nhiễm đặc trưng của một khu dân cư tập
trung. Các nguồn có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường khi dự án đi vào hoạt động chủ
yếu gồm:
5.2.1

Nguồn gây ơ nhiễm khơng khí




Khí thải từ máy phát điện dự phòng

Q trình vận hành 4 máy phát điện dự phòng (tổng cơng suất 830 kVA) sẽ phát
sinh khí thải. Tuy nhiên nguồn khí thải này khơng thường xun do chỉ được vận hành
khi mạng lưới điện quốc gia gặp sự cố. Định mức tiêu thụ nhiên liệu của các máy phát
điện khoảng 150kg dầu DO/h.
Các tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí chủ yếu là do sản phẩm cháy
khi đốt dầu DO như: CO, CO2, SO2, NO2, hơi nước, muội khói và một lượng nhỏ tổng
hydrocacbon (THC) và Aldehyde. Các loại khí thải này đều có khả năng gây ơ nhiễm
mơi trường xung quanh.
Thành phần của dầu DO được trình bày trong bảng 5.1 dưới đây.
Bảng 5.1. Thành phần của dầu DO
Thành phần (%)
Cacbon (Cp)

Khối lượng (%)
86,50

17


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

Hydro (HP)

11,70


Nitơ (NP)

0,50

Oxy (OP)

0,70

Lưu huỳnh (SP)

0,25

Độ tro (AP)

0,02

Độ ẩm (WP)

0,33

Tổng cộng

100,00

Nguồn: Internet ()
Dựa vào hệ số ơ nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (Assessment of Sources of
Air, Water, and Land Pollution. Part 1. WHO 1993), có thể ước tính tải lượng các chất
ơ nhiễm trong khí thải máy phát điện (xem bảng 5.2).
Bảng 5.2. Tải lượng các chất ơ nhiễm khí từ khí thải máy phát điện.


Chất ơ nhiễm

Hệ số (kg/tấn)

Tải lượng
(Kg/h)

(g/s)

Bụi

0,71

0,106

0,030

SO2

20S

0,750

0,208

NOx

9,62

1,443


0,401

CO

2,19

0,328

0,091

THC

0,791

0,119

0,033

Ghi chú: Tính cho trường hợp hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,25%.
Theo tài liệu “Ơ nhiễm khơng khí & xử lý khí thải - Tập 3: Lý thuyết tính tốn và cơng
nghệ xử lý khí độc hại” của Trần Ngọc Chấn, nồng độ các chất ơ nhiễm do đốt nhiên
liệu được tính tốn như sau:
-

Lượng khơng khí khơ lý thuyết cần cho q trình cháy:
Vo = 0,089CP + 0,264HP – 0,0333 (OP – SP)
= 0,089 × 85,9 + 0,264 × 12 – 0,0333 × (0,7 – 0,5) = 10,76 (m3chuẩn/kgNL)

-


Lượng khơng khí ẩm lý thuyết cần cho q trình cháy
Va = (1 + 0,0016d)Vo = (1 + 0,0016 × 17) × 10,76 = 11,05 (m3chuẩn/kgNL)
Trong đó: d : lượng khơng khí ẩm lý thuyết d = 17g/kg (t = 30°C; ϕ = 65%)

-

Lượng khơng khí ẩm thực tế với hệ số thừa khơng khí α = 1,4
Vt = αVa = 1,4 × 11,05 = 15,5 (m3chuẩn/kgNL)

-

Lượng khí SO2 trong sản phẩm cháy

18


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

VSO2 = 0,683.10-2 × SP = 0,683.10-2 × 0,25 = 1,71.10-3 (m3chuẩn/kgNL)
-

Lượng khí CO trong sản phẩm cháy với hệ số cháy khơng hồn tồn về hóa học và
cơ học η = 0,04
VCO = 1,865.10-2 × η × CP = 1,865.10-2 × 0,04 × 86,5 = 6,5.10-2 (m3chuẩn/kgNL)

-

Lượng khí CO2 trong sản phẩm cháy

VCO2 = 1,853.10-2 × (1 – η) × CP = 1,853.10-2 × (1 – 0,04) × 86,5 = 1,54
(m3chuẩn/kgNL)

-

Lượng hơi nước trong sản phẩm cháy
VH2O = 0,111HP + 0,0124WP + 0,0016dVt
= 0,111 × 11,7 + 0,0124 × 0,33 + 0,0016 × 17 × 15,5 = 1,7 (m3chuẩn/kgNL)

-

Lượng khí N2 trong sản phẩm cháy
VN2 = 0,8.10-2 × NP + 0,79 × Vt= 0,8.10-2 × 0,5 + 0,79 × 15,5 = 12,25
(m3chuẩn/kgNL)

-

Lượng khí O2 trong khơng khí thừa
VO2 = 0,21.(α – 1) × Va = 0,21×(1,4 – 1) × 11,05 = 0,93 (m3chuẩn/kgNL)

-

Lượng khí NOx trong sản phẩm cháy (xem như NO 2, khối lượng đơn vị ρ = 2,054
kg/m3 chuẩn)
MNOx = 1,723.10-3 × B1,18 = 1,723.10-3 × 91,71,18 = 0,356 (kg/h)
 V NO =
x

M NOx
M NO

0,356
=
=
= 0,002 (m3chuẩn/kgNL)
B × ρ NOx B × ρ NOx 91,7 × 2,054

Thể tích khí N2 tham gia vào phản ứng của NOx
VN2(NOx) = 0,5 × VNOx = 0,5 × 0,002 = 0,001 (m3chuẩn/kgNL)
Thể tích khí O2 tham gia vào phản ứng của NOx
VO2(NOx) = VNOx = 0,002 (m3chuẩn/kgNL)
 Tổng lượng khói thải phát sinh
VSPC = VSO2 + VCO + VCO2 + VH2O + VN2 + VO2 + VNOx – {VN2(NOx) + VO2(NOx)}
= 1,71.10-3 + 6,5.10-2 + 1,54 + 1,7 + 12,25 + 0,93 + 0,002 – (0,001 + 0,002)
= 16,69 (m3chuẩn/kgNL)
Với định mức nhiêu liệu sử dụng của máy phát điện là 150kg/h thì lưu lượng
khí thải được tính như sau:
QN = 16,69 m³ chuẩn/kgNL × 150kg/h

= 2.504m³chuẩn /h

Lượng khí thải ở điều kiện thực tế (200oC, 1atm) được tính như sau:

19


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

Q = QN × (273 + 200)/273 = 4.338m³/h
Trên cơ sở tính tốn tải lượng và lưu lượng có thể tính nồng độ của khí thải theo bảng

bảng 5.3.
Bảng 5.3. Nồng độ của khí thải máy phát điện

Stt

Chất ơ
nhiễm

Nồng độ tính ở
điều kiện thực

Nồng độ tính độ tính ở
điều kiện chuẩn

TCVN 5939-2005

(mg/m )

(mg/Nm )

Cột B; Kp=1; Kv=0,6
(mg/Nm3)

3

3

01.

Bụi


24,44

42,32

120

02.

SO2

172,89

299,52

300

03.

NOx

332,64

576,27

510

04.

CO


75,61

130,99

600

05.

THC

27,43

47,52



Ghi chú:
− Nm3 : Thể tích khí quy về điều kiện tiêu chuẩn
− TCVN 5939 – 2005: Chất lượng khơng khí – Tiêu chuẩn khí thải cơng nghiệp đối
với bụi và các chất vơ cơ.
Nhận xét: So sánh nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải máy phát điện với tiêu
chuẩn khí thải (TCVN 5939:2005) cho thấy nồng độ các chất ơ nhiễm đều nằm trong
giới hạn cho phép.


Khí thải từ các phương tiện giao thơng

Việc tăng mật độ dân cư trong vùng sẽ dẫn đến sự gia tăng nhu cầu đi lại trong
khu vực. Điều này sẽ kèm theo việc tăng lượng khói bụi do các phương tiện giao thơng

đem lại, nhất là trong các giờ cao điểm. Khi hoạt động, các phương tiện giao thơng với
nhiên liệu tiêu thụ là xăng hay dầu diezel sẽ thải ra mơi trường một lượng khói thải
chứa các chất ơ nhiễm khơng khí như CO x, NOx, SOx, hydrocacbon, bụi…. Mức độ ơ
nhiễm do các phương tiện giao thơng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đường sá
cũng như chất lượng kỹ thuật của xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Nguồn ơ nhiễm này
có tính di động và khơng tập trung nên rất khó thu gom để xử lý.

5.2.2



Nước thải
Nước mưa

Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án sẽ cuốn theo một số tác
nhân ơ nhiễm như bụi bặm, dầu mỡ, rác…. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới
(Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, Part 1: Rapid Inventory
20


Bản cam kết bảo vệ môi trường
Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

Techniques in Environmental Pollution, WHO- Geneva 1993), nồng độ các chất ơ
nhiễm trong nước mưa chảy tràn ở các khu vực dân cư ước tính khoảng từ 0,5 – 1,5
mg N/l, từ 0,004 – 0,03 mg P/l, từ 10 – 20 mg COD/l, từ 10 – 20 mg TSS/l. Mức độ ơ
nhiễm này tương đối nhỏ nên có thể thu gom và xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận là hệ
thống thốt nước chung của khu vực mà khơng phải qua cơng đoạn xử lý.
Lượng nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án phụ thuộc vào mùa. Theo tài
liệu thống kê của Phân viện nghiên cứu khí tượng thủy văn phía Nam thì lượng mưa

tại khu vực này trung bình hàng năm là 1.620mm. Với diện tích khu đất dự án là
11.417m² thì tổng lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án ước tính:
1.620mm/1000 x 11.417m2 = 18.495m3/năm.


Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt của dự án bao gồm nước thải sinh hoạt từ các căn hộ và các
dịch vụ cơng cộng trong các khu chung cư. Nước thải này chủ yếu chứa các chất cặn
bã, dầu mỡ, các chất dinh dưỡng (N, P), các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ (BOD,
COD) và các vi khuẩn (Coliform, E-coli…).
Theo tính tốn ở mục 3.2.3.d và e thì lưu lượng nước thải của Khu I là
985m³/ngày đêm và Khu II là 98m³/ngày đêm ứng với tổng số dân dự kiến ở hai khu
này là 3.495 người.
Dựa vào hệ số ơ nhiễm trung bình do con người thải ra qua nước thải sinh hoạt
được trình bày trong tài liệu về đánh giá nhanh các nguồn ơ nhiễm của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO- Geneva 1993) và dựa vào quy mơ dân số của Dự án có thể tính tốn
được tải lượng ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt của tồn Dự án như sau:
Chất ơ nhiễm

Hệ số ơ nhiễm
(g/người/ngày)

Tải lượng (Kg/ngày)

BOD5

45 – 54

157,27 – 188,73


COD

72 – 102

251,64 – 356,49

SS

70 - 145

244,65 – 506,78

Dầu mỡ

10 - 30

34,95 – 104,85

Nitrat

6 – 12

20,97 – 41,94

0.4 – 3.2

1,40 – 11,18

Photphat


Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:
TT

Chất ơ nhiễm

Nồng độ (mg/l)

QCVN 14:2008/BTNMT
Cột B (hệ số k =1)

1

BOD5

200

50

2

SS

250

100
21


Bản cam kết bảo vệ môi trường

Dự án Giải quyết Chung cư hư hỏng có nguy cơ sụp đổ &ø chỉnh trang đô thò tại P.7 Q.11

3

Dầu mỡ thực phẩm

100

20

4

Nitrat

40

50

5

Phosphat

10

10

6

Coliform (MPN/100)


107 –108

5.000

Nguồn: Kỹ thuật Mơi trường – NXB Khoa học & Kỹ thuật Hà nội – 2001.
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
(Cột B).
Bảng số liệu trên cho thấy nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt vượt
tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, do đó chúng sẽ được xử lý tại trạm xử lý nước thải tập
trung của khu chung cư để đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trước khi xả
vào nguồn tiếp nhận là hệ thống cống thốt nước chung của khu vực.
5.2.3

Chất thải rắn

Chất thải rắn của dự án là các loại rác sinh hoạt, thải ra từ các q trình hoạt
động của các hộ dân và từ các dịch vụ cơng cộng trong khu vực dự án. Chất thải rắn
sinh hoạt có các thành phần vơ cơ như kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất,
đá, cao su, chất dẻo, gỗ, vải, giấy,… và thành phần hữu cơ như thực phẩm dư thừa
hoặc q hạn sử dụng, xương động vật, thức ăn thừa, vỏ trái cây, rau củ … Các thành
phần vơ cơ trong rác thải sinh hoạt là những chất trơ hầu như khơng gây ơ nhiễm mơi
trường, một số thành phần như giấy, kim loại, chất dẻo… có thể tái sinh. Các thành
phần hữu cơ mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, q trình phân hủy tạo ra các mùi
hơi thối khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng và ẩm.
Thành phần chất thải rắn rất đa dạng và đặc trưng theo từng loại đơ thị (thói
quen, mức độ văn minh, tốc độ phát triển). Theo tài liệu “Quản lý chất thải rắn, tập I”
do Nhà xuất bản xây dựng ấn hành năm 2001 thì các đặc trưng điển hình của rác đơ thị
ở Việt Nam như sau:
-


Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50 – 62.%)

-

Chứa nhiều đất cát, sỏi đá vụn, gạch vỡ

-

Độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg)
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở một số đơ thị như sau:
% theo trọng lượng
Thành phần, tính chất
1. Chất hữu cơ

Tại TP. HCM

Tại Hà Nội

Tại Đà Nẵng

41.25

50.10

31.50
22


×