Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Đồ án thiết kế hệ thống đèn liếc động trên ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 47 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây theo sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công cuộc
công nghiệp hóa hiên đại hóa đất nước đã phát triển mạnh mẽ. Trước tình hình đó đã
có khá nhiều yêu cầu cấp bách và cũng là những thách thức được đặt ra cho giới tri
thức.
Để tiếp tục dẫn dắt sự phát triển của đất nước ngày càng giàu mạnh, thì phải
đầu tư cho giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ có đủ kiến thức để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội. Đòi hỏi phải nâng cao chất lượng đào tạo, thì phải đưa các phương tiện
dạy học hiệ đại vào trong giảng đường, trường học có như vậy thì trình độ con người
ngày càng cao đáp ứng được yêu cầu của xã hội. Để làm quen với công viêc thiết kế,
chế tạo và tìm hiểu về các loại linh kiện điện tử, chúng em đã được thầy cô trong khoa
Cơ khí- Động lực giao cho đồ án môn học” THIẾT KẾ HỆ THỐNG LIẾC ĐỘNG
TRÊN Ô TÔ” nhằm củng cố về kiến thức trong quá trình thực tế. Sauk hi nhận được
đề tài, với sự hướng dẫn của thầy Khổng Văn Nguyên cùng với sự nỗ lực của bản
thân, sự tìm tòi nghiên cứu tài liệu đến nay đồ án của chúng em cơ bản là hoàn thành.
Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian cũng như trình độ vẫn còn
hạn chế nên không tránh khỏi sai sót. Vậy em kính mong sự chỉ bảo giúp đỡ và đó góp
ý kiến của các thầy để đồ án của em được hoan thiên hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
TRẦN HỒNG KIÊN

1


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐÈ TÀI VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................4
CHƯƠNG 1 : LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG.................................................5
1.1. Tồng quan về hệ thống liếc động đèn pha trên ô tô.................................................................................6
1.2. Sơ đồ khối điều khiển............................................................................................................................. 8


1.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống liếc động......................................................................................... 10

CHƯƠNG II: LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH..............................................13
2.1. Tính toán chọn linh kiện điện tử.......................................................................................................... 14
2.1.1 khối nguồn ................................................................................................................................................15
2.1.2 khối điều khiển ........................................................................................................................................15
2.2. Linh kiện mạch điện tử......................................................................................................................... 16
2.2. IC ổn áp 7805........................................................................................................................................ 17
2.3. Điện Trở............................................................................................................................................... 18
2.3.1. Khái niệm điện trở...................................................................................................................................18
2.3.2. Hình dáng và ký hiệu................................................................................................................................19
2.3.3. Đơn vị của điện trở..................................................................................................................................19
2.3.4. Cách ghi trị số của điện trở......................................................................................................................19
2.3.5. Cách đọc trị số điện trở............................................................................................................................19
2.3.6. Thực hành đọc trị số điện trở..................................................................................................................21
2.3.7. Các trị số điện trở thông dụng.................................................................................................................22
2.3.8. Phân loại điện trở. ...................................................................................................................................22
2.3.9. Công suất của điện trở.............................................................................................................................23
2.4. Diot quang – LED.................................................................................................................................. 24
2.4.1. Khái niệm.................................................................................................................................................24
2.4.2. Cấu tạo.....................................................................................................................................................24
2.4.3. Một số hình ảnh về LED..........................................................................................................................25
2.5. Motor sevor rc...................................................................................................................................... 26
2.5.1. Hoạt động của servo................................................................................................................................26
2.5.3. Các giới hạn quay.....................................................................................................................................27
2.6. Vi điều khiển PIC 16F877A.................................................................................................................... 29
2.6.1. Sơ đồ chân vi điều khiển PIC16F877A.....................................................................................................30
2.6.2. Một vài thông số về vi điều khiển PIC16F877A.......................................................................................30
2.6.3. Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A......................................................................................................31


CHƯƠNG III. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH......................................................32

2


3.1. Mục đích ............................................................................................................................................. 32
3.3. Mạch mô phỏng của hệ thống trên Proteus........................................................................................... 34
3.4 Sơ đồ nguyên lý..................................................................................................................................... 36
3.5 Sơ đồ mạch in....................................................................................................................................... 38
3.6 Mạch đã hoàn thành............................................................................................................................. 40

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 46

3


GIỚI THIỆU VỀ
ĐÈ TÀI VÀ LÝ DO
CHỌN ĐỀ TÀI
Lịch sử phát triển của Công nghệ chiếu sang trên xe gắn liền với lịch sử ra đời
và phát triển kéo dài hơn 120 năm của ngành công nghiệp ô tô. Với vai trò như đôi mắt
cho người lái xe vào ban đêm, công nghệ chiếu sang trên xe luôn được quan tâm và
chú trọng nghiên cứu. Những năm gần đây công nghệ chiếu sang ô tô đã có bước
ngoặt. Với sự xuất hiện của bóng đèn tang áp Xenon với cường độ sang mạnh và tầm
chiếu sang xa, cho ánh sang như ánh sang ban ngày, các nhà sản xuất ô tô đã giải được
bài toán về nguồn chiếu sang. Không ngừng ở đó, để đáp ứng những đòi hỏi chính
đáng của người sử dụng về một môi trường lái an toàn, thân thiện hơn vào ban đêm,
gần đây các nhà sản xuất đã giới thiệu công nghệ chiếu sang chủ động trên xe với
tham vọng hoàn toàn đánh bật bóng đêm. Nổi bật trong đó là giải phap chiếu sang chủ
động theo góc bẻ lái của xe, với công nghệ này các tài xế không còn phải lo lắng về

việc thường xuyên đối mặt với vùng tối đột ngột hoặc nguy hiểm hơn là việc bất ngờ
xuất hiện chướng ngại vật khi lái xe vào ban đêm gặp những cung đường cong hoặc
các đoạn ngã rẽ. Hệ thống chiếu sáng chủ động đã dần trở nên thong dụng đối với các
nước phát triển, coi trọng vấn đề an toàn giao thong còn đối với Việt Nam ta hiện nay
thì chiếu sáng chủ động vẫn còn khá mới mẻ, chỉ được trang bị trên các xe hạng sang,
vì vậy việc sinh viên ngành cơ khí ô tô được tiếp cận công nghệ này còn rất hạn chế,
chủ yếu qua Internet và qua các tạp chí ô tô.
Vì vậy, nhóm em mạnh dạn lựa chọn đề tài “THIẾT KẾ HỆ THỐNG LIẾC
ĐỘNG TRÊN Ô TÔ” sau khi xét đến tính khả thi của đề tài, với mục đích thiế kế
mô hình phục vụ việc giảng dạy và thực tập cho sinh viên khoa Cơ Khí Động Lực
trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên.

4


CHƯƠNG 1 : LÝ
THUYẾT CHUNG
VỀ HỆ THỐNG

5


1
.
1
.
T

n
g

q
u
a
n
v

h

t
h

n
g
l
i
ế
c
đ

n
g
đ
è
n
6


p
h
a

t
r
ê
n
ô
t
ô

Hình 1.1. Tổng quan hệ thống liếc động
Bước tiếp theo để phát triển đèn liếc tĩnh là hệ thống đèn liếc động , nó ra đời
có vẻ như đồng thời viếc việc đưa vào sử dụng đại trà hệ thống đèn chiếu sáng thấu
kính ( Projector ) trên ô tô , những chiếc xe Merc và Opel lần này được chọn để ứng
dụng tiến bộ trên . Phương thức hoạt động của loại dèn Liếc này là cơ cấu lắc ngang và
lên xuống của ống đèn chiếu , nhờ cách này , khi vào cua gấp , nguồn ánh sáng chính
chuyển hướng kịp thời và nâng cao tầm xa tới 150% so với phương thức cũ !
Cách này , người ta chỉ sử dụng một nguồn sáng , mức độ liếc uyển chuyển hơn
phương thức cũ , và có thể kích hoạt ở những cung đường hơi cong , cũng như chuyển
làn , làm cho việc sử dụng đèn liếc hoàn hảo hơn một cách rõ rệt ...HT này được xem
như một phát kiến có tầm vóc như việc mười năm trước đây , hệ thống đèn Xenon lần
đầu xin được giấy phép và lắp ráp rộng rãi trên xe hơi .

7


1
.
2
.
S
ơ

đ

k
h

i
đ
i

u
k
h
i

n

8


Hình 1.2: Hệ thống tín hiệu của đèn liếc động
• Tín hiệu tốc độ.
• Tín hiệu công tắc xin nhan.
• Tín hiệu cảm biến góc đánh lái.

9


1
.
3

.
N
g
u
y
ê
n
l
ý
h
o

t
đ

n
g
c

a
h

t
h

n
g
l
i
10



ế
c
đ

n
g
Với những tính toán phù hợp dựa trên giá trị tốc độ tức thời, đèn liếc động có
tốc độ liếc nhanh hay chậm hoàn toàn thích ứng với tốc độ xe chạy, khi ôm cua nhanh,
đèn liếc nhanh, khi chạy chạy chậm thì đèn liếc chậm, nhờ đó, đối với người lái, nguồn
sáng luôn luôn như gắn chặt với chiếc xe , cố định và hài hòa !
15 Độ chuyển góc sang mỗi bên , kết hợp với Bi - Xenon và "Hệ thống Tự điều
chỉnh tầm xa " khiến cho hệ thống chiếu sáng trên những chiếc Merc đời E khó có đối
thủ cạnh trạnh về lãnh vực chiếu sáng . Không những thuận lợi cho bản thân người lái
xe , mà ý thức quan tâm đến an toàn chung và tâm lý của những người tham gia lưu
thông khác từ rất lâu đã là nét nhân bản nổi bật của Kỹ nghệ xe hơi Đức mà HT đèn
đuốc trên đây chỉ là một ví dụ .
Với mục đích phổ thông hóa các phát kiến mới , có nhiều cơ cấu đèn liếc động
được thiết kế đơn giản và có tính lắp lẫn cao , độc lập với nguồn sáng được sử dụng,
bất luận Xenon , Bi - Xenon hay Halogien , các cơ cấu đèn liếc ngày nay được cung
cấp rời với vài hệ tiêu chuẩn cụ thể cho từng dòng xe , nhờ vậy đa phần có thể tự trang
bị thêm Hệ thống đèn liếc mà không cần chiếc xe phải có những thay đổi nghiêm
trọng. Dưới đây trình bày một nhóm các cơ phận như vậy:

Hinh 1.3. Các loại đèn trên ô tô
Vốn không có gì huyền bí về lý thuyết, phần dẫn động của cơ cấu đảo tròng
hoạt động nhờ một động cơ Servo (Là loại động cơ điện quay theo từng bước nhỏ nhờ
điều khiển từ nguồn cấp điện, chứ không quay toàn vòng như động cơ thông thường,
11



thay vì nói về sô vòng quay trong một phút , đối với Servo Motor người ta nói rằng:
Nó nhảy bao nhiêu bước trong một phút , một bước có thể là 1 /200 hay 1/ 1000 của
một vòng),cái khó khăn của Hệ thống này chính là mức độ và tốc độ đảo tròng (Được
chỉnh qua ECU đèn) sao cho phù hợp với tốc độ xe và mức "Gắt" của vòng cua!
Với đà phát triển của kỹ thuật định vị , người ta đang bàn tới việc kết hợp máy
định vị với Hệ thống chiếu sáng , tức là : Máy định vị với các bản đồ chi tiết được cài
đặt sẽ xác định chính xác tình trạng cung đường người lái đã cài đặt , bao gồm cả các
ngã rẽ hay cua vòng , hệ thống đèn Liếc thông minh thậm chí nâng cao tầm chiếu sáng
và định hướng trước chế độ làm việc của đèn liếc . bởi vì ta biết rằng , một vòng cua
gấp ở trên xa lộ và một vòng cua trên đường làng đôi khi có cùng bán kính , nhưng
bản chất địa hình thì khác nhau quá xa !
Hella , nhà SX đèn chiếu sáng mà tên tuổi gắn liền với công nghiệp xe hơi, tin
rằng : Trong năm 2005 , họ sẽ hoàn thành các thủ tục pháp lý để hệ thống đèn chiếu
sáng thông minh ( variable intelligente Lichtsystem VARILIS ) có mặt trên toàn thế
giới , đó là hệ thống đèn liếc tự động hoàn toàn trong mọi hoàn cảnh , không những
phản ứng kịp thời với thời tiết , gió mua , sương mù , mà còn có cả chế độ ánh sáng
thích nghi cho từng vùng đô thị , từng vùng nông thôn , rừng núi . Chúng ta cùng chờ
xem phiên bản đầu tiên của Kế họach khổng lồ này , đó chính là Vario X , một ngọn
đèn chíeu sáng với 5 chế độ khác nhau và tất nhiên là biết ..Liếc !
Cùng bắt đầu từ chiếc đèn xe non rời của Hella , chẳng khác gì một chiếc đèn
soi ếch ở miền Tây Nam bộ , "trí tuệ" của Hella có hình hài đại khái như sau :

Hinh 1.4. Đèn xe-on trên Hella

12


CHƯƠNG II:

LINH KIỆN SỬ
DỤNG TRONG
MẠCH

13


2
.
1
.
T
í
n
h
t
o
á
n
c
h

n
l
i
n
h
k
i


n
đ
i

n
14


t

2.1.1 khối nguồn
Yêu cầu đề bài là điện áp 12V DC mà điện áp đầu vào là 220V AC nên ta có thể
dùng máy biến áp 220V AC – 24V DC 3A , 220V AC – 12V DC 1A.....
- Chỉnh lưu cầu
- Tụ lọc :Tụ lọc có điện dung lớn để san phẳng điện áp giảm độ gợn của sóng.
Trong đồ án này chúng em chọn tụ 2200µ để san phẳng điện áp
Chứng minh bới công thức: f=1/(2π.Xc.C)
- IC ổn áp: Có 2 linh kiện họ ổn áp là 78xx và 79xx.
+Họ 78xx là cho ra điện áp dương, còn xx là giá trị đầu ra như 5V 9V 12V...
+Họ 79xx là cho ra điên áp âm, còn xx là giá trị đầu ra như -5V -9V -12V ...
+Đồ án này cần điện áp +12V lên em chọn 7812
* Tính toán:
+ Tính chọn IC
Do yêu cầu mạch cần nguồn 12VDC nên ta chọn IC ổn áp 7812với điện
áp đầu vào từ 7 ÷ 25V, Io = 100mA
+ Chọn tụ:
Thực tế IC 7812 có Io = 100mA
Mà mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ nên cứ 10µF/1mA
=> C = 22.100 = 2200µF
Với giá trị như vậy ta có thể chọn tụ là: 2200µF

2.1.2 khối điều khiển
* Tính toán
Tính chọn điện trở cho đèn led
- Theo công thức:
- R= (12V-V(led))/10mA
- R=((12-2)/10mA=1kΏ
Vậy ta chọn trở 1k để đảm bảo cho Led sang ổn định.

15


2
.
2
.
L
i
n
h
k
i

n
m

c
h
đ
i


n
t












1 IC ổn áp 7805
1 tụ điện 2200uF
1 tụ điện 100µF
1 tụ điện 470
1 tụ điện 470
Đèn LED
1biến trở 10k
Motor Sevor
PIC 16F877A
Thạch anh 12Hz và 24 Hz
16


• 4 công tắc 2 chức năng

2

.
2
.
I
C

n
á
p
7
8
0
5
Có lẽ 7805 là mạch nguồn mà mọi người sử dụng nhiều nhất và thông dụng
nhất
Ưu điểm: Giá thành rẻ , dễ lắm ráp
Nhươc điểm: Nhiệt sinh cao, dòng chịu không được cao

Sơ đồ chân:
Chân 1 (Vin): Chân nguồn đầu vào
17


Chân 2 (GND): Chân nối đất
Chân 3 (Vout): Chân nguồn đầu ra
Cách mắc 7805 điều chỉnh điện áp (5V)
Nguyên lý ổn áp: Thông qua điện trở R2 và D1 gim cố định điện áp chân Rt của
Transistor Q1, giả sử khi điện áp chân E đèn Q1 giảm => khi đó điện áp UBE tăng =>
dòng qua đèn Q1 tăng => làm điện áp chân E của đèn tăng , và ngược lại ...
Cách mắc


2
.
3
.
Đ
i

n
T
r

2.3.1. Khái niệm điện trở
Ta hiểu một cách đơn giản - Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn
điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn
Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được
tính theo công thức sau:
R = ρ.L / S
• Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
18


• L là chiều dài dây dẫn
• S là tiết diện dây dẫn
• R là điện trở đơn vị là Ohm
2.3.2. Hình dáng và ký hiệu
Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm
từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại
điện trở có trị số khác nhau.


2.3.3. Đơn vị của điện trở
• Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ
• 1KΩ = 1000 Ω
• 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω
2.3.4. Cách ghi trị số của điện trở
• Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo
một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên )
• Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số
trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ.

2.3.5. Cách đọc trị số điện trở
Quy ước mầu Quốc tế
Giá
Mầu sắc
Mầu sắc
trị
trị
Đen
0
Xanh lá
Nâu
1
Xanh lơ
Đỏ
2
Tím
Cam
3
Xám
Vàng

4
Trắng
Nhũ vàng
Nhũ bạc

Giá
5
6
7
8
9
-1
-2
19


Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng mầu , điện trở chính xác thì ký
hiệu bằng 5 vòng mầu.
* Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu :

Cách đọc điện trở 4 vòng màu
• Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có mầu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là
vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này.
Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3
• Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
• Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.
( mũ vòng 3)
• Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10
• Có thể tính vòng số 3 là số con số không "0" thêm vào
• Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số

mũ của cơ số 10 là số âm
20


* Cách đọc trị số điện trở 5 vòng mầu : ( điện trở chính xác )

• Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở 5 vòng mầu thì mầu
sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnh đâu là vòng
cuối cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút.
• Đối diện vòng cuối là vòng số 1
• Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là
bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng
chục và hàng đơn vị.
• Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4)
• Có thể tính vòng số 4 là số con số không "0" thêm vào
2.3.6. Thực hành đọc trị số điện trở

Khi các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3, thì ta thấy vòng mầu bội số
này thường thay đổi từ mầu nhũ bạc cho đến mầu xanh lá , tương đương với điện trở <
1 Ω đến hàng MΩ


21


Ở hình trên là các giá trị điện trở ta thường gặp trong thực tế, khi vòng mầu
số 3 thay đổi thì các giá trị điện trở trên tăng giảm 10 lần.


2.3.7. Các trị số điện trở thông dụng.

Ta không thể kiếm được một điện trở có trị số bất kỳ, các nhà sản xuất chỉ đưa
ra khoảng 150 loại trị số điện trở thông dụng bảng dưới đây là mầu sắc và trị của
các điện trở thông dụng.

2.3.8. Phân loại điện trở.
• Điện trở thường : Điện trở thường là các điện trở có công xuất nhỏ từ
0,125W đến 0,5W
• Điện trở công xuất : Là các điện trở có công xuất lớn hơn từ 1W, 2W,
5W, 10W.
• Điện trở sứ, điện trở nhiệt : Là cách gọi khác của các điện trở công
xuất , điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt.

22


2.3.9. Công suất của điện trở.
Khi mắc điện trở vào một đoạn mạch, bản thân điện trở tiêu thụ một công xuất
P tính được theo công thức
P = U . I = U2 / R = I2.R
• Theo công thức trên ta thấy, công xuất tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào
dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áp trên hai đầu điện trở.
• Công xuất tiêu thụ của điện trở là hoàn toàn tính được trước khi lắp điện trở
vào mạch.
• Nếu đem một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó sẽ tiêu
thụ thì điện trở sẽ bị cháy.
• Thông thường người ta lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > = 2
lần công xuất mà nó sẽ tiêu thụ.

Ở sơ đồ trên cho ta thấy : Nguồn Vcc là 12V, các điện trở đều có trị số là
120Ω nhưng có công xuất khác nhau, khi các công tắc K1 và K2 đóng, các điện trở

đều tiêu thụ một công xuất là
P = U2 / R = (12 x 12) / 120 = 1,2W
Khi K1 đóng, do điện trở có công xuất lớn hơn công xuất tiêu thụ , nên điện trở
không cháy.
Khi K2 đóng, điện trở có công xuất nhỏ hơn công xuất tiêu thụ , nên điện trở bị
cháy .


23


2
.
4
.
D
i
o
t
q
u
a
n
g

L
E
D
2.4.1. Khái niệm
Đèn chiếu sáng sử dụng các LED phát ánh sáng trắng.

LED (viết tắt của Light Emitting Diode, tạm dịch: điốt phát quang) là các điốt
có khả năng phát ra ánh sáng hay tia hồng ngoại. Giống như điốt, LED được cấu tạo từ
một khối bán dẫn loại p ghép với một khối bán dẫn loại n.
Tương tự như bóng đèn tròn bình thường nhưng không có dây tóc ở giữa, đèn
LED tạo ra nhiều ánh sáng hơn, tỏa nhiệt ít hơn so với các thiết bị chiếu sáng khác.
2.4.2. Cấu tạo
Mỗi điểm LED (Light Emitting Diode) là một diode cực nhỏ, phát sáng do sự
vận động của các electron bên trong môi trường bán dẫn. Để chiếu sáng toàn bộ màn
hình, các đèn nền LED phải xếp tương ứng 1-1 với ma trận điểm ảnh màu.
Việc sắp xếp như vậy cho phép điều chỉnh độ sáng chính xác đến từng điểm
ảnh trên toàn bộ màn hình, mang lại sự tương phản tốt hơn và loại bỏ được hiện tượng
lệch màu tại các góc mà màn hình LCD chiếu sáng nền bằng đèn huỳnh quang (CCFL)
thường gặp phải. Ngoài ra, "bóng đèn" LED lại tiêu tốn ít điện năng hơn những thiết bị
phát sáng khác.
Tuy nhiên, màn hình càng lớn càng cần nhiều LED và giá thành vì thế cũng leo
thang đến mức chóng mặt.
24


2.4.3. Một số hình ảnh về LED

25


×