Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

He thong cau hoi chinh sach thue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.92 KB, 52 trang )

Hệ thống câu hỏi về Chính sách thuế
I/ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I. Phần lý thuyết Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên.
Đáp án : a)
Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương
tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam,
doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế
TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
Đáp án: b)
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp;
b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
luật và không vượt mức khống chế theo quy định.
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.
Đáp án: c)
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực


hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc
chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
Đáp án: a)


Câu 5. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu
nhập:
a. Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp được
thành lập và cấp giấy phép đầu tư về hoạt động khai thác khoáng sản từ ngày
01/01/2009.
b. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất
của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
c. Thu nhập về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng
phát sinh (không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính).
Đáp án: b)
Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có chứng từ theo quy định
của pháp luật.
b. Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được
hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả
ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn;
Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy
định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
c. Cả 2 khoản chi nêu trên.
Đáp án: b)
Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:

a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình
thành tài sản cố định;
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
Đáp án: c)
Câu 8. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá
bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
a. 15%
b. 20%
c. 25%
Đáp án: a)

2


Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền
công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm
chủ).
b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham
gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.
Đáp án : a)
Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi
có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải

là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương
ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã
góp đủ vốn điều lệ.
d. Không có khoản chi nào cả.
Đáp án: c)
Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Không có khoản chi nào nêu trên.
Đáp án: c)
Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
b. Thuế xuất nhập khẩu.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đáp án: c)
Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà
tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài
doanh nghiệp.
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.
Đáp án: a)
3



Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng
năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp?
a. 10%
b. 15%.
c. 20%.
Đáp án: a)
Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải
nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập
quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
a. 50%.
b. 60%
c. 70%
Đáp án: c)
Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu
hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.
Đáp án: c)
Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát
triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm
thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý
thuế.

Đáp án: a)
Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát
triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm
thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý
thuế.
Đáp án: b)
Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển
lỗ:
a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
4


b. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
c. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ.
Đáp án: a)
Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ
phát sinh chưa bù trừ hết thì:
a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của
các năm tiếp sau.
b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế
TNDN của các năm tiếp sau.
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
Đáp án: b)
Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Đáp án: a)

Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là:
a. Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Đáp án b)
Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN là:
a. Thuế suất 20%
b. Thuế suất 25%.
c. Thuế suất từ 32% đến 50%.
Đáp án: c)
Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm:
a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
c. Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
và các loại chứng khoán khác theo quy định.
Đáp án: c)
Câu 25. Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, có phát sinh
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất
động sản.
b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất
kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN.
5


Đáp án: a)
Câu 26. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có
phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì khoản thu nhập này doanh
nghiệp thực hiện như thế nào?

a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu
nhập.
b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu
nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Đáp án: b)
Câu 27. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:
a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
Đáp án: c)
Câu 28. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng
các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác
nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?
a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất.
Đáp án: b)
Câu 29. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào?
a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế
TNDN.
b. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê
khai, quyết toán thuế.
Đáp án: b)
Câu 30. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
là:
a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
b. Thu nhập tính thuế và thuế suất
c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất

d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Đáp án: b)
Câu 31. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm
trước.
6


b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ
được kết chuyển theo quy định.
c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.
Đáp án: b)
Câu 32. Khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.
b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được
thành lập theo Luật Hợp tác xã.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi.
Đáp án: b)
Câu 33. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN :
a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho
người lao động.
b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ
cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà
tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
Đáp án: c)
Câu 34. Từ năm 2011, Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi

xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hoá đơn,
chứng từ và vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
b. Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác nước ngoài vượt quá 2
lần mức quy định đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
c. Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác có đầy
đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định.
Đáp án: c)
Câu 35. Công ty TNHH chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang cổ phần,
phát sinh chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hữu hình thì khoản chênh lệch
này có phải tính thu nhập chịu thuế TNDN không?
a. Không phải tính thu nhập chịu thuế
b. Không tính thu nhập chịu thuế mà tăng nguyên giá TSCĐ.
c. Phải tăng thu nhập chịu thuế (thu nhập khác) và tính thuế TNDN theo
quy định.
Đáp án: c)
7


Phần II. Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Câu 1. Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2009 DN có
kê khai:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi
quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
a. 2.070 triệu đồng
b. 2.150 triệu đồng

c. 2.500 triệu đồng
d. Số khác
Đáp án: b)
Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200
triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 300 triệu đồng
c. 375 triệu đồng
d. Số khác
Đáp án: b)
Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300
triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%,
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
a. 500 triệu đồng
b. 625 triệu đồng
c. 575 triệu đồng
d. Số khác

8


Đáp án: c)
Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200
triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận
đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
a. 2.000 triệu đồng
b. 2.200 triệu đồng
c. 2.700 triệu đồng
d. 2.900 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu
đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
a. 600 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
d. 1.200 triệu đồng

Đáp án: d)
Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100
triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 275 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 325 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 7. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
9


- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia
điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
a. 250 triệu đồng
b. 375 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. 520 triệu đồng
Đáp án: c)
Câu 8. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng

Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu
đồng
Thu nhập chịu thuế :
a. 1.900 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng
c. 2.100 triệu đồng
d. 2.200 triệu đồng
Đáp án : b)
Câu 9. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2009, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo,
tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh :
300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN
trong năm 2009:
a. 2.400 triệu đồng
b. 2.430 triệu đồng
c. 2.450 triệu đồng
d. 2.480 triệu đồng
Đáp án: b)
Câu 10. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán
thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
10



- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa
đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực
tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế
trong năm 2009 là bao nhiêu?
a. 5,4 tỷ đồng.
b. 5,5 tỷ đồng.
c. 5,6 tỷ đồng.
Đáp án: b)
Câu 11. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng
từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp
thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng.
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt
Nam là bao nhiêu?
a. Không phải nộp thêm thuế TNDN
b. 20 triệu đồng
c. 25 triệu đồng
Đáp án: c)
Câu 12. Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao
nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A
đang được miễn thuế TNDN.

a. 125 triệu đồng.
b. 155 triệu đồng.
c. 105 triệu đồng.
d. Không phải nộp thuế.
Đáp án: c)
Câu 13. Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao
nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được
11


hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm
50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
a. 85 triệu đồng
b. 50 triệu đồng
c. 65 triệu đồng.
Đáp án: b)
Câu 14. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4
năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần
cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được
tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng.
b. 800 triệu đồng.
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn
Đáp án: a)
Câu 15. Quỹ tiền lương năm 2010 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho
người lao động đã được duyệt là 8 tỷ đồng. Tính đến cuối ngày 31/3/2011 DNA

đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2010 và chi bổ sung trong 3 tháng đầu
năm 2011 tổng số là 7,3 tỷ đồng. DNA trích lập quỹ dự phòng tiền lương mức tối
đa là: 7,3 tỷ đồng x 17% = 1,241 tỷ đồng. Vậy tổng số tiền lương DN A được tính
vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2010 là bao nhiêu?
a. 7,3 tỷ đồng.
b. 8 tỷ đồng.
c. 8,541 tỷ đồng.
Đáp án: b)

12


II/THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1/ Câu trắc nghiệm lý thuyết: (30 câu)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo
pháp luật thuế TNCN:
a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch
hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó
ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.
b. Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
c. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với
thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án: d
Câu 2. Theo quy định của pháp luật thuế TNCN, khoản thu nhập nào dưới
đây là thu nhập chịu thuế từ kinh doanh:
a. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong các lĩnh
vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định.
b. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu, các giấy tờ có
giá.

c. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
d. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Đáp án: a
Câu 3. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu
nhập nào chịu thuế TNCN:
a. Tiền thù lao nhận được do tham gia vào hội đồng quản trị doanh nghiệp.
b. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia được Nhà nước Việt
Nam thừa nhận.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng.
d. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
Đáp án: a
Câu 4. Khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây có thu nhập chịu thuế
TNCN là phần vượt trên 10 triệu đồng/ lần phát sinh thu nhập:
a. Thu nhập từ việc nhận cổ tức.
13


b. Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
d. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Đáp án: b
Câu 5. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền đối với cá nhân cư trú là:
a. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử
dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng
hợp đồng.
b. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối
tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 10 triệu
đồng theo từng hợp đồng.
c. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối
tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng

trở lên theo từng hợp đồng.
d. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao,
chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công
nghệ theo từng hợp đồng.
Đáp án : d
Câu 6. Trường hợp nào dưới đây được xác định là người phụ thuộc theo pháp
luật thuế TNCN:
a. Con 20 tuổi đang học đại học, có thu nhập từ hoạt động gia sư 400.000 đồng/
tháng.
b. Mẹ vợ 70 tuổi, có lương hưu.
c. Vợ 40 tuổi, không có thu nhập ở nhà làm nội trợ.
d. Không có trường hợp nào nêu trên.
Đáp án: a
Câu 7. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu
nhập nào là thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương hưu.
b. Thu nhập từ tiền lương tăng thêm do tăng năng suất
c. Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con.
d. Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với
tiền lương làm việc ban ngày theo quy định của Bộ Luật lao động.
Đáp án: b
14


Câu 8. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn
thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
b. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
c. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
d. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ

chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu
hoặc đăng ký sử dụng.
Đáp án: b
Câu 9. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn
thuế TNCN:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ.
c. Thu nhập từ trúng thưởng.
d. Thu nhập từ bản quyền.
Đáp án: b
Câu 10. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu
nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền
bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường
khác theo quy định của pháp luật.
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân
đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện,
nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên.
Đáp án: d
Câu 11. Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm
nghèo thì theo quy định:
15


a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.

b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại
c. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế
được giảm không vượt quá số thuế phải nộp
d. Được xét giảm thuế TNCN, số thuế được giảm không vượt quá số thuế
phải nộp
Đáp án: c
Câu 12. Trường hợp Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai
nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, có số thuế TNCN phải
nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế được xét giảm xác
định:
a. Bằng số thuế phải nộp
b. Bằng mức độ thiệt hại
c. Lớn hơn mức độ thiệt hại
d. Nhỏ hơn mức độ thiệt hại
Đáp án: b
Câu 13. Kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh
doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
a. Theo từng lần phát sinh thu nhập
b. Theo năm
c. Theo quý
d. Theo tháng
Đáp án: b
Câu 14. Không áp dụng kỳ tính thuế TNCN theo từng lần phát sinh thu
nhập đối với khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây:
a. Thu nhập từ đầu tư vốn.
b. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân không cư trú.
c.Thu nhập từ tiền lương của cá nhân cư trú.
d. Thu nhập từ trúng thưởng.
Đáp án: c
Câu 15. Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp:

a. Số tiền thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp.
16


b. Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức
phải nộp thuế TNCN.
c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án: d
Câu 16. Theo quy định của Luật thuế TNCN, đối với cá nhân cư trú kinh
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn chứng từ thì thu nhập chịu thuế
TNCN từ kinh doanh được xác định:
a. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
b. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
c. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính
thuế
d. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính
thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
Đáp án : c
Câu 17. Thu nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được
xác định như sau :
a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Các khoản được giảm trừ
b. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan
đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ (-) Chi phí hợp lý liên quan đến
việc tạo ra thu nhập trong kỳ tính thuế cộng (+) Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ

tính thuế
Đáp án : a
Câu 18. Mức hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và
thân nhân người lao động từ nguồn thu nhập sau thuế TNDN của doanh nghiệp
không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao
động được xác định như sau:
a. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt
quá số tiền trả viện phí
b. Một phần số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền
trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
c. Toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt quá số tiền trả
viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
17


d. Một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng tối đa không vượt
quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan bảo hiểm y tế.
Đáp án: d
Câu 19. Cá nhân cư trú được giảm trừ khoản nào sau đây khi xác định thu
nhập tính thuế TNCN từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công:
a. Các khoản giảm trừ gia cảnh
b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học
theo quy định.
d. Tất cả các khoản trên.
Đáp án: d
Câu 20. Mức giảm trừ gia cảnh bình quân/tháng đối với bản thân đối
tượng nộp thuế là cá nhân cư trú:
a. 0,5 triệu đồng/tháng
b. 1,6 triệu đồng/tháng

c. 4 triệu đồng/tháng
d. 5 triệu đồng/tháng
Đáp án: c
Câu 21. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định
là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ?
a. Con dưới 18 tuổi (được tính đủ theo tháng).
b. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
c. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định
(mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá
500.000 đồng).
d. Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án: d
Câu 22. Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu
nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh như thế nào?
a. Tính giảm trừ một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương,
tiền công.
b. Tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh
c. Tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
18


d. Vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh, vừa được tính
giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Đáp án: a
Câu 23. Mức thu nhập làm căn cứ để xác định người phụ thuộc được áp
dụng giảm trừ là mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu
nhập không vượt quá:
a. 500.000đ/tháng
b. 550.000đ/tháng

c. 630.000đ/tháng
d. 730.000đ/tháng
Đáp án: a
Câu 24. Chế độ phụ cấp được hưởng của cá nhân nào dưới đây được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế TNCN:
a. Phụ cấp chức vụ theo quy định của pháp luật.
b. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể.
c. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp.
d. Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc tại vùng
xa xôi hẻo lánh và khí hậu xấu.
Đáp án: d
Câu 25. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân
cư trú là bao nhiêu?
a. 2%
b. 5%
c. 20%
d. 25%
Đáp án: b
Câu 26. Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư
trú được xác định bằng:
a. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực,
ngành nghề theo quy định.
b. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân (x) thuế suất thuế
TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
19


c. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ
gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành
nghề.

d. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý cộng (+) Thu nhập chịu thuế
khác trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương
ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Đáp án : a
Câu 27. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân
không cư trú được xác định :
a. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
b. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
c. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
d. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng
góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.
Đáp án : b
Câu 28. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá
nhân không cư trú:
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. 25%
Đáp án: c
Câu 29. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh
hàng hóa của cá nhân không cư trú là:
a. 1%
b. 2%
c. 5%
d. Theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
Đáp án: a
Câu 30. Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực,
ngành nghề, sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh
thu của từng lĩnh vực thì việc áp dụng thuế suất thuế TNCN thực hiện theo quy
định nào dưới đây:

a. Áp dụng thuế suất trung bình của các lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt
động trên toàn bộ doanh thu.
20


b. Áp dụng thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt
động trên toàn bộ doanh thu.
c. Áp dụng thuế suất thấp nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt
động trên toàn bộ doanh thu.
d. Được lựa chọn bất kỳ thuế suất của một lĩnh vực, ngành nghề thực tế
hoạt động để áp dụng trên toàn bộ doanh thu.
Đáp án: b

21


2/ Câu trắc nghiệm bài tập: (10 câu)
Câu 1. Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng
3/2012 ông có thu nhập từ kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam là 100 triệu đồng.
Ông X phải nuôi 1 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện nào. Số thuế
TNCN ông X phải nộp trong tháng 3/2012 là bao nhiêu?
a. 1.000.000 đồng
b. 2.000.000 đồng
c. 5.000.000 đồng
d. Số khác
Đáp án: c
Câu 2. Ông C là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng
4/2012 ông C tiến hành hoạt động kinh doanh hàng hoá và hoạt động vận tải,
tổng doanh thu của cả hai hoạt động là 500 triệu đồng (không tách riêng được
doanh thu của từng hoạt động). Ông C có đóng góp 10 triệu đồng cho quỹ từ

thiện thành phố Hà Nội. Vậy số thuế TNCN ông C phải nộp trong tháng 4/2012
là bao nhiêu?
a. 5.000.000 đồng
b. 10.000.000 đồng
c. 25.000.000 đồng
d. Số khác
Đáp án: b
Câu 3. Bà M là đối tượng cư trú theo pháp luật thuế TNCN. Giả sử trong
năm 2012, bà M có thu nhập từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và không
có khoản thu nhập nào khác trong năm. Bà phải nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi và
không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Số thuế TNCN bà M
phải nộp trong năm 2012 là:
a. 2,64 triệu đồng
b. 4,2 triệu đồng
c. 9 triệu đồng
d. Số khác
Đáp án: a
Câu 4. Ông A là cá nhân cư trú, có tham gia nhóm kinh doanh với một số
cá nhân.
- Giả sử Thu nhập chịu thuế TNCN của nhóm năm 2012 là 400 triệu đồng.
- Trong đăng ký kinh doanh có ghi rõ tỷ lệ góp vốn của ông A: 30%.
22


- Ông A có 2 con nhỏ.
- Trong năm ông A không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo
nào.
Xác định số thuế TNCN ông A phải nộp trong năm 2012:
a. 1.680.000 đồng
b. 4.200.000 đồng

c. 5.160.000 đồng
d. 9.000.000 đồng
Đáp án: a
Câu 5. Ông Z là cá nhân cư trú tại Việt Nam, trong tháng 3/2012 ông có
trúng thưởng xổ số, giá trị giải thưởng 110 triệu đồng. Thuế TNCN ông Z phải
nộp là bao nhiêu?
a. 10 triệu đồng
b. 11 triệu đồng
c. Số khác
Đáp án: a
Câu 6. Giả sử trong năm 2012, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 4,5
triệu đồng/tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân
ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc
và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh
H phải nộp là :
a. Không phải nộp thuế
b. 295.000 đồng
c. 550.000 đồng
d. Số khác
Đáp án: c
Câu 7. Trong năm 2010, Ông A phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán như sau:
- Bán 2.000 cổ phiếu VCB với giá bán là 50.000 đồng/cổ phiếu.Giá mua cổ
phiếu VCB là 35.000 đồng/ cổ phiếu.
- Bán 3.000 cổ phiếu ACB với giá 45.000 đồng/cổ phiếu. Giá mua cổ
phiếu ACB là 40.000 đồng/ cổ phiếu.
- Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phiếu nói trên là 2.000.000
đồng.
23



Biết ông A đăng ký nộp TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng
khoán theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20%.
Số thuế TNCN năm 2010 ông A phải nộp đối với hoạt động chuyển
nhượng chứng khoán là:
a. 235.000 đồng.
b. 860.000 đồng.
c. 8,6 triệu đồng.
d. Số khác.
Đáp án: c
Câu 8. Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng
2 năm 2012 ông có thu nhập từ tiền công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là
10 triệu đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện
nhân đạo nào.
Số thuế TNCN trong tháng 2 năm 2012 ông X phải nộp là:
a. 140.000 đồng
b. 350.000 đồng
c. 750.000 đồng
d. 2.000.000 đồng
Đáp án: d
Câu 9. Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần
là 120 triệu đồng. Ông A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da
cam dioxin. Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là :
a. 5 triệu đồng
b. 5,5 triệu đồng
c. 6 triệu đồng
d. Số khác
Đáp án: b
Câu 10. Chị C là cá nhân cư trú được tặng một chiếc xe máy trị giá 40
triệu đồng. Số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?

a. Không phải nộp thuế
b. 3 triệu đồng
c. 4 triệu đồng
d. Số khác
Đáp án: b

24


III/THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1/Câu trắc nghiệm lý thuyết: (30 câu)
Câu 1. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng là:
a. Hàng hoá, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ
các đối tượng không chịu thuế GTGT
d. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
Đáp án: c
Câu 2. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế
Giá trị gia tăng:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định.
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định.
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
theo quy định
Đáp án: d.
Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế
Giá trị gia tăng:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Đáp án: a
Câu 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá
tính thuế Giá trị gia tăng là:
a. Chi phí để sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội
bộ.
b. Giá tính thuế Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×