Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BỘ đề CƯƠNG các môn THI OLYMPIC 30 4 KHỐI 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.13 KB, 20 trang )

QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Trang đầu: (không chừa phách)
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 - 4 LẦN THỨ XXI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN:……………….; LỚP:……….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP (TỈNH) ……………………………
TRƯỜNG :…………………………………

Các trang sau:
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:
Đáp án câu 1
Câu 2:
Đáp án câu 2
Câu 3:
Đáp án câu 3
……………………………


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: VẬT LÝ – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG


I. Nội dung chương trình:
1/ Chương trình lớp 10 nâng cao:
- Cơ học chất điểm: Động lực học và các Định luật bảo toàn
- Nhiệt học: Khí lý tưởng, Chất lỏng, Chất rắn và Sự chuyển thể, Cơ sở
nhiệt động lực học.
2/ Chương trình lớp 11 nâng cao:
- Điện học – Điện từ học:
+ Điện tích – Điện trường.
+ Dòng điện không đổi.
+ Dòng điện trong các môi trường.
+ Từ trường.
+ Cảm ứng điện từ.
- Quang hình học:
+ Khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng.
+ Mắt và các dụng cụ quang học.
3/ Chương trình lớp 12 nâng cao:
- Cơ học vật rắn.
- Dao động cơ & Sóng cơ.
- Dòng điện xoay chiều.
II. Qui cách đề thi:
1/ Đề thi gồm 6 câu bao gồm các kiến thức trong nội dung chương trình thi:
- Câu 1: Cơ học (10 hoặc/và 12).
- Câu 2: Dao động – Sóng (12).
- Câu 3: Điện - Từ - Cảm ứng điện từ (11).
- Câu 4: Dòng điện (11 hoặc/và 12).
- Câu 5: Quang hình học (11).
- Câu 6: Nhiệt học (10).
2/ Tỷ lệ kiến thức trong đề thi: Số câu hỏi trong đề thuộc chương trình 11 phải
nhiều hơn hoặc bằng số câu hỏi thuộc chương trình 10 và 12.
3/ Thời gian làm bài: 180 phút.

4/ Tổng điểm tối đa của bài thi là 30 điểm. Thang điểm cho mỗi câu là 5 điểm,
cho điểm lẻ đến 0,25.
--------


QUY CÁCH
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo
chính xác, phù hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu
trúc đề nêu trên, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức
nào ở địa phương.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt,
canh lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang
căn chính thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:
Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên)
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa
CD, niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: ANH – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG
Nội dung chính dựa trên chương trình Môn Tiếng Anh 11 PT nâng cao. Các chủ điểm

bài đọc hiểu và điền từ dựa trên các chủ điểm bài reading trong SGK.
A. Các điểm ngữ pháp bao gồm:
- Articles
- Verb forms/ tenses
- Relative Clauses and Their reduced Forms
- Adverbial Clauses
- Noun Clauses
- Comparison
- Conditional Sentences
- Reported Speech
- Passive Voice
- Subjunctives
- Gerund- Infinitive
- Participle Phrases
- Inversion
- Modal verbs
- Phrasal verbs
- Prepositions
B. QUY CÁCH RA ĐỀ:
Đề thi gồm hai phần:
- TRẮC NGHIỆM ( 80 câu – 40 điểm).
- TỰ LUẬN (60 câu - 70 điểm).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Multiple choice questions) bao gồm:
1/ Ngữ âm (Phonology) 10 câu.
2/ Trắc nghiệm về từ vựng (word choice) 10 câu.
3/ Trắc nghiệm về cấu trúc và ngữ pháp (structures and grammar) 10 câu.
4/ Trắc nghiệm về giới từ và cụm động từ (prepositions and phrasal verbs) 10 câu.


5/ Đọc hiểu ( Reading comprehension) Chọn chủ điểm bài đọc phù hợp với chương

trình trong sách giáo khoa lớp 11 PT nâng cao.
- 10 câu hỏi (Reading 1).
- 10 câu hỏi ( Reading 2).
6/ Cloze test Chọn chủ điểm của đọan văn phù hợp với chương trình trong sách giáo
khoa lớp 11 PT nâng cao.
- 10 câu hỏi (Cloze Test 1).
- 10 câu hỏi ( Cloze Test 2).
II. PHẦN TỰ LUẬN bao gồm:
1/ Open cloze test (20 điểm) Điền 1 từ vào từng chỗ trống trong 2 đọan văn, mỗi đọan
10 chỗ trống.
- Cloze test 1 ( 10 chỗ trống).
- Cloze test 2 ( 10 chỗ trống).
2/ Word forms (20 điểm)
- 10 câu ( Cho dạng đúng của từ trong ngoặc trong từng câu).
- 10 câu ( Dùng 10 từ cho sẵn trong khung và biến đổi dạng từ cho phù hợp để
điền vào chỗ trống trong 1 đọan văn).
3/ Sửa lỗi sai ( 10 điểm )(Error identification: tìm ra 10 lỗi sai trong đoạn và sửa
từng lỗi sai).
4/ Biến đổi câu (Sentence transformation)(20 điểm)
- 4 câu về structures.
- 3 câu về idiomatic expression (2 trong số 3 câu có KEY WORD).
- 3 câu về collocation ( Có KEY WORD).

QUY CÁCH
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác,
phù hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên,
đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức no ở địa phương.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình by theo mẫu sau:

Câu hỏi 1 ----Đáp án câu hỏi 1
Câu hỏi 2 ----- Đáp án câu hỏi 2
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD,
niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: TOÁN – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG

1/ Phương trình – Hệ phương trình không chứa tham số:
- Phương trình và hệ phương trình đại số, vô tỷ, mũ – logarit…
- Các phương pháp: phân tích nhân tử, phương pháp hàm số, đánh giá, lượng giác hóa,
số phức…
2/ Dãy số – Giới hạn:
- Tính chất dãy số, chứng minh dãy hội tụ – tính giới hạn, dãy số nguyên…
- Các định lý: định lý về tồn tại giới hạn, Bolzano – Weiertrass, kẹp, trung bình Cesaro…
3/ Hình học phẳng:
- Hệ thức lượng trong tam giác và trong đường tròn.
- Tứ giác nội tiếp.
- Phép biến hình (tịnh tiến, đối xứng, quay, vị tự, đồng dạng, nghịch đảo…).
- Hàng điểm điều hòa.
- Cực và đối cực.

4/ Liên tục – Đạo hàm – Phương trình hàm – Đa thức:
- Các bài toán liên quan đến tính chất hàm số.
- Các dạng phương trình hàm.
- Các tính chất của đa thức một biến: tính chất nghiệm, định lý Bezout, định lý Lagrange…
5/ Số học:
- Phép chia hết.
- Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất.
- Số nguyên tố, số chính phương, hợp số.
- Đồng dư thức.
- Các hàm số học.
- Hệ thặng dư.
- Thặng dư bậc hai.
- Phương trình nghiệm nguyên.
6/ Tổ hợp:
- Bài toán đếm, trò chơi, tô màu, lát gạch, hình học tổ hợp…
HẾT


QUY CÁCH

A. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Mỗi đề thi gồm 6 bài theo cấu trúc dự kiến dưới đây.
CẤU TRÚC ĐỀ LỚP 11:
- Bài 1: Phương trình – Hệ phương trình không chứa tham số. (4đ)
- Bài 2: Dãy số – Giới hạn. (4đ)
- Bài 3: Hình học phẳng. (3đ)
- Bài 4: Liên tục – Đạo hàm – Phương trình hàm – Đa thức. (3đ)
- Bài 5: Số học. (3đ)
- Bài 6: Tổ hợp. (3đ)
B. QUY CÁCH CHUNG CHO SOẠN THẢO VĂN BẢN

Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác,
phù hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên,
đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh lề
trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính thẳng
và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:
- Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên)
- Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD,
niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lí – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG
Chương trình Địa lí lớp 11 nâng cao
I. LÍ THUYẾT
Phần I: KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nền kinh tế tri thức.
3. Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế.
4. Một số vấn đề mang tính toàn cầu.
Phần II: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

1. Hợp chúng quốc Hoa Kì
2. Nhật Bản
3. Khu vực Đông Nam Á
4. Biển Đông (Liên hệ Việt Nam)
II. THỰC HÀNH:
1. Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích.
2. Đọc và khai thác các kiến thức từ bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu,… liên quan
đến các nội dung trên.
 Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ thế giới và các châu lục ; Atlat Địa lí Việt Nam
trong khi thi.

-------------


QUY CÁCH
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI
1/ Đề thi gồm 5 câu, mỗi câu 4 điểm.
a. Lớp 10
- Lí thuyết: 4 câu, gồm 2 câu trong phần Địa lí tự nhiên và 2 câu phần Địa lí kinh tế xã hội.
- Thực hành: 1 câu vẽ biểu đồ (một trong các dạng biểu đồ), kết hợp nhận xét, giải
thích; phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ, sơ đồ.
b. Lớp 11
- Lí thuyết: 4 câu, gồm 2 câu trong phần Khái quát nền kinh tế xã hội thế giới và 2
câu phần Địa lí khu vực và quốc gia.
- Thực hành: 1 câu vẽ biểu đồ (một trong các dạng biểu đồ), kết hợp nhận xét, giải
thích; phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ, sơ đồ.
2/ Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm, số điểm lẻ cho đến 0,25 điểm.
3/ Thời gian làm bài 180 phút.
4/ Đề thi phải có đáp án, thang điểm đầy đủ, chính xác.
II. QUY ĐỊNH SOẠN THẢO ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN

- Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) soạn theo quy định chung của ban tổ chức kì thi
Olympic truyền thống 30 - 4 lần thứ XIX.
- Nội dung của đề thi đề nghị phải chính xác, phù hợp với chương trình quy định của
khối lớp đang học, đúng theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên, đảm bảo bí mật và chưa được
các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel).
- Đề và đáp án đề nghị được trình bày thành 2 phần:
Phần 1: Đề thi
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
- Đề thi, đáp án chi tiết và thang điểm mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4, lưu 1
bản vào đĩa CD, niêm phong cẩn thận và nộp cho ban tổ chức trước ngày thi.
------------------


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG
Gồm nội dung chương trình chuyên Hóa khối 10 ở trên và chương trình chuyên Hóa khối
11 như sau:
Chương I: NHÓM VA
Cấu tạo, các dạng thù hình, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng, trạng

thái thiên nhiên của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm VA ( N, P, As, Sb, Bi).
Chương II: NHÓM IVA
Cấu tạo, các dạng thù hình, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng, trạng
thái thiên nhiên của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm IVA ( C, Si, Ge, Sn,
Pb).
Chương III: ĐẠI CƯƠNG VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
2/ Đồng đẳng – Đồng phân – Cấu dạng.
3/ Đại cương về danh pháp hợp chất hữu cơ.
4/ Hiệu ứng electron, hiệu ứng không gian. Ảnh hưởng của hiệu ứng electron lên một số
tính chất vật lý, khả năng phản ứng hoá học.
5/ Cơ chế phản ứng.
Chương IV: HIDROCACBON NO
Cấu tạo, đồng phân, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của ankan và
xicloankan.
Chương V: HIĐROCACBON CHƯA NO
Cấu tạo, đồng phân, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của các
hiđrocacbon không no ( anken, ankađien, tecpen, ankin….).
Chương VI: HIĐROCACBON THƠM
1/ Qui tắc Huckel: xác định hệ thơm, không thơm, phản thơm.
2/ Cấu tạo, đồng phân, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của các
hiđrocacbon thơm ( benzen, naphtalen, antraxen, phenantren….).

1


Chương VII: DẪN XUẤT HALOGEN VÀ HỢP CHẤT CƠ KIM
Cấu tạo, đồng phân, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của dẫn xuất
halogen và hợp chất cơ kim ( hợp chất cơ magie, hợp chất cơ đồng – liti).
Chương VIII: ANCOL – PHENOL - ETE

Cấu tạo, đồng phân, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của ancol,
phenol, ete (epoxit, ete crown).
Chương IX: HỢP CHẤT CACBONYL
1/ Cấu tạo, đồng phân, tính chất vật lý, tính chất hoá học, điều chế, ứng dụng của
anđehit, xeton, axit, este.
2/ Các phản ứng ngưng tụ giữa các hợp chất anđehit, xeton, este.
Lưu ý:
Trong các nội dung nêu trên và cũng định hướng cho phù hợp với các kì thi HSG quốc
gia hiện nay , đề nghị các đơn vị đề xuất 1 đến 2 câu hỏi về thực hành trong đề thi. Nội dung
câu hỏi bám sát nội dung các bài thực hành dành cho khối chuyên do Bộ GDĐT quy định.

QUY CÁCH
Đề thi đề nghị và đáp án được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác, phù hợp
với nội dung chương trình quy định, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất
kì hình thức nào ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu (đính kèm), gồm:
- Phần 1: Đề thi.
- Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm.
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD,
niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi.
Thời gian của đề thi là 180 phút. Mỗi đề gồm 5 câu, mỗi câu có thể có nhiều câu hỏi
nhỏ và điểm tối đa cho một câu là 4 điểm.
Phân bố nội dung các câu hỏi trong đề thi của khối 11 như sau:
Câu 1: Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn. Liên kết hóa học. Lý thuyết về phản
ứng hóa học.
Câu 2: Dung dịch và sự điện li. Phản ứng oxi hóa – khử. Điện hóa.
Câu 3: Hóa vô cơ phi kim (nhóm VIIA, VIA, VA và IVA). Nhận biết các ion vô cơ.
Câu 4: Đại cương hóa hữu cơ – Hiđocacbon.

Câu 5: Hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
---------

2


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: SINH – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG
1. Lý thuyết phần Sinh lý động thực vật (chương trình 11)
a. Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng.
 Phần A: Sinh học thực vật: Trao đổi nước - Dinh dưỡng khoáng và nitơ Quang hợp và hô hấp.
 Phần B: Sinh học động vật: Tiêu hoá - Hô hấp - Tuần hoàn - Cân bằng nội
môi.
b. Chương 2: Cảm ứng.
 Phần A: Sinh học thực vật: Hướng động - Ứng động.
 Phần B: Sinh học động vật: Cảm ứng ở các nhóm động vật - Điện thế nghỉ và
điện thế hoạt động – Cơ chế truyền tin qua xinap.Phản xạ - Tập tính.
c. Chương 3: Sinh trưởng và phát triển.
 Phần A: Sinh học thực vật: Sinh trưởng ở thực vật – Hoocmon thực vật – Phát
triển ở thực vật có hoa
 Phần B: Sinh học động vật: Sinh trưởng ở động vật – Phát triển qua biến thái
và không qua biến thái ở động vật - Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và

phát triển của động vật
d. Lý thuyết thực hành: Lồng ghép vào nội dung các câu hỏi; điểm tối đa là 2
điểm/20
 Phần A: Sinh học thực vật: Tách chiết sắc tố - Chứng minh hô hấp sử dụng
oxy, thải CO2.
 Phần B: Sinh học động vật:,Tính tự động của tim. Cơ chế điều hoà tim bằng
thần kinh và thể dịch. Nhận biết và ứng dụng các tập tính động vật.
2. Bài tập phần Di truyền (chương trình 12)
a. Quy luật di truyền Phân ly và Phân ly độc lập
b. Quy luật di truyền Liên kết và hoán vị
c. Quy luật di truyền Tác động tương hỗ của gen không alen
d. Quy luật di truyền Liên kết giới
----------


* Cấu trúc nội dung đề:
- 5 câu, mỗi câu 4 điểm, tổng cộng 20 điểm.
- Mỗi câu hỏi có thể gồm nhiều phần nhỏ, có độ phân hóa và phát hiện Hs giỏi, Đáp án
chia đến 0,25 đ
- Câu 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể thực vật.
- Câu 2: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể động vật.
- Câu 3: Cảm ứng, sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
- Câu 4: Cảm ứng, sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Câu 5: Toán di truyền.

QUY CÁCH
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính
xác, phù hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu
trên, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh

lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:
Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên)
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD,
niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.
Hết


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: LỊCH SỬ - Khối 11
-----------oOo----------( Học theo chương trình SGK Lịch Sử 11 –nâng cao)

STT

PHẦN – CHƯƠNG

1

Lịch Sử Thế Giới
(6 bài)

2


Lịch Sử Việt Nam
( 7 bài)

NỘI DUNG
(Theo thứ tự bài trong sách giáo khoa lớp 11 – nâng cao)
Bài 4: Cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
Bài 12: Công xã Pari (1871)
Bài 15: Nhật Bản
Bài 17: Trung Quốc
Bài 23: Cách Mạng Tháng 10 Nga năm 1917 và cuộc đấu
tranh bảo vệ cách mạng (1917 – 1921).
Bài 31: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
Bài 33:Việt nam trước nguy cơ bị thực dân Pháp xâm lược
Bài 34: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1858- 1884).
Bài 35: Trào lưu cải cách, duy tân ở Việt Nam trong những
năm cuối thế kỉ XIX
Bài 36: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam
trong những năm cuối thế kỉ XIX.
Bài 37: Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng ở
Việt Nam đầu thế kỉ XX
Bài 38: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ
đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
Bài 40: Sự khởi đầu của một khuynh hướng cứu nước mới
trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam


QUY CÁCH RA ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ


- Đề thi đề nghị và đáp án được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác, phù hợp
với nội dung chương trình quy định, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới
bất kì hình thức nào ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt,
canh lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn
chính thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) gồm.

Phần 1: Đề thi.
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm.
- Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa
CD, niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi.
- Thời gian của đề thi là 180 phút. Mỗi đề gồm 5 câu, mỗi câu có thể có nhiều câu hỏi
nhỏ và điểm tối đa cho một câu.

………………….Hết………………


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: PHÁP – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG
I. Yêu cầu chung:
Đề thi gồm 3 phần: đọc hiểu, kiến thức ngôn ngữ, diễn đạt viết. Thời lượng - 180 phút.
II. Yêu cầu cụ thể:

1/ Đọc hiểu (8 điểm)
- Bài khóa có độ dài khoảng 500 từ.
- Dạng văn bản (Type de texte): informatif, explicatif, argumentatif.
- Lọai hình văn bản (Genre de texte): reportage, lettre, interview, article de presse,…
- Chủ điểm:
+ nhà trường (chương trình học, công cụ dạy học, vấn đề học ngọai ngữ).
+ nghề nghiệp và việc làm.
+ Tình bạn, gia đình.
+ du lịch, giải trí.
+ khoa học.
- Đề thi gồm 2 phần: 4 câu trắc nghiệm, 6 câu tự luận. Mỗi câu trắc nghiệm có 4
phương án, chỉ có 1 phương án đúng.
2/ Kiến thức ngôn ngữ (12 điểm)
- Ngữ liệu: formation des mots ( préfixation) , emploi des temps et modes (indicatif,
subjonctif,conditionnel), expression de temps - cause – conséquence – condition opposition –
concession, pronoms personnels, pronoms relatifs simples et composés, accord du participe
passé.
- Cú pháp: nominalisation, phrase simple- complexe, voix active- passive.
- Có ít nhất 4 dạng bài tập khác nhau với ít nhất 24 câu riêng lẻ (không tập trung trong
petits textes).
3/ Diễn đạt viết (10 điểm )
- Diễn đạt quan điểm, suy nghĩ liên quan đến chủ điểm đã nêu trong phần đọc hiểu.
- Bài tự luận dài khoảng 250-300 từ.

QUY CÁCH
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel).
Đề thi được chép vào đĩa tròn và in ra làm 5 bản.



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: TIN – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG
I. Chương trình dịch: Free Pascal
II. Nội dung kiến thức:
1/ Thuật toán duyệt: tổ hợp, dãy nhị phân, hoán vị, phân chia số.
2/ Thuật toán sắp xếp: Sắp xếp đơn giản, QuickSort, HeapSort.
3/ Chia để trị: Biết được ý tưởng cơ bản của phương pháp giải bài toán bằng cách chia để
trị là chuyển việc giải bài toán kích thước lớn về việc giải các bài toán có kích thước nhỏ hơn
(Ví dụ: Tìm kiếm nhị phân, luỹ thừa nhanh,…)
4/ Mô hình đồ thị có và không có trọng số, cây: đỉnh, cạnh/cung, bậc, đường đi, chu trình,
tính liên thông, thành phần liên thông, cây khung, trọng số. Chu trình, đường đi Hamilton.
5/ Các kỹ thuật DFS, BFS.
6/ Bài toán tìm đường đi ngắn nhất.
7/ Bài toán tìm cây khung nhỏ nhất.
8/ Các bài toán sử dụng phương pháp quy hoạch động.
9/ Một số bài toán dạng “cho gì làm nấy” có tính chất sáng tạo.
10/ Tìm chu trình hoặc đường đi Euler.
11/ Bài toán luồng cực đại trên mạng.
12/ Bài toán tìm bộ ghép cực đại trên đồ thị 2 phía. (Thật toán đường mở)
13/ Bài toán tìm bộ ghép cực đại với trọng số cực tiểu trên đồ thị 2 phía. (Thuật toán
Hungari)

14/ Các bài toán về hình học nguyên.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel).
HẾT


QUY CÁCH
1/ Đề thi đề nghị (bộ test, đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính
xác, phù hợp với chương trình quy định của các lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu
trên, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
2/ Đề thi được soạn theo mẫu chung do trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đưa ra và
có: font Times New Roman, size 12 pt , ghi hai lần bằng 2 tên file khác nhau.
3/ Mỗi bài toán được đề nghị phải bao gồm:
- Đề bài toán.
- Chương trình và/hoặc thuật toán đề nghị giải bài toán đó.
- Bộ test gồm ít nhất 5 test.
- Đáp án: điểm đề nghị cụ thể cho mỗi test .
Tất cả được ghi trên đĩa CD, ghi đĩa CD riêng cho từng khối lớp. Ngoài đĩa CD ghi đề thi,
thuật toán, bộ test, đáp án như đã nêu trên, xin kèm theo năm (05) bản in sẵn đề thi, thuật toán,
đáp án.
4/ Thời gian làm bài thi: 180 phút.
5/ Đề thi đề nghị gồm tối đa 3 bài toán cho mỗi khối lớp, tổng điểm 20.
HẾT


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------


NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: VĂN – Khối 11
-----o0o----NỘI DUNG
I. NỘI DUNG CHÍNH:
1/ PHẦN VĂN: Văn học Việt Nam - Chương trình Ngữ văn 11 Nâng cao.
1.1. Văn học trung đại:
- Thể loại:
+ Thơ (lục bát, song thất lục bát, hát nói, Đường luật, hành …).
+ Văn xuôi tự sự chữ Hán.
+ Văn tế.
+ Chiếu.
+ Kịch bản tuồng.
- Tác giả và tác phẩm:
Bao gồm các tác giả và tác phẩm được chọn giảng dạy trong chương trình
ngữ văn 11 nâng cao. Đặc biệt lưu ý các tác giả sau:
+ Nguyễn Đình Chiểu.
+ Hồ Xuân Hương.
+ Nguyễn Khuyến.
+ Tú Xương.
2.2. Văn học hiện đại:
- Thể loại:
+ Thơ.
+Truyện.
+ Văn nghị luận, chính luận.
- Tác giả và tác phẩm:
Bao gồm các tác giả và tác phẩm được chọn giảng dạy trong chương trình
Ngữ văn 11 nâng cao. Đặc biệt lưu ý các tác giả sau:

+ Tản Đà.
+ Xuân Diệu.
+ Nguyễn Bính.
+ Nam Cao.
+ Nguyễn Tuân.


2/ PHẦN LÀM VĂN:
2.1. Nghị luận xã hội: Các chủ đề tình bạn, gia đình, nhà trường, xã hội.
2.2. Nghị luận văn học:Văn học trung đại, văn học hiện đại.
II. THỜI GIAN LÀM BÀI – CẤU TRÚC ĐỀ:
1/ Thời gian làm bài: 180 phút.
2/ Đề thi gồm 2 câu:
- Nghị luận xã hội (8 điểm).
- Nghị luận văn học (12 điểm).
- Tổng điểm toàn bài: 20 điểm.

QUY CÁCH
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác,
phù hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên,
đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh lề
trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính thẳng
và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:
Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên)
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD,
niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.
HẾT




×