Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giai chi tiet de thi DH mon hoa khoi a nam 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.38 KB, 8 trang )

1

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
Môn thi: HOÁ HỌC, khối A -Mã đề thi 263
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí
Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh
ra 2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Vì Z + Na sinh ra khí có số mol = Z  Rượu 2 chức  X hai chức CHO
Thể tích H2 phản ứng = V trước – V sau = 4V – 2V = 2V
Vì 2 nhóm chức CHO phản ứng vừa đủ với 2V H2 nên Chọn B
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung
nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H 2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng
dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 8,8.
C. 7,4.
D. 9,2.
Gọi công thức phân tử trung bình của hai rươu no đơn chức là CnH2n+1CH2OH
CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O
Hỗn hợp hơi Z gồm andehit , H2O : Số mol CnH2n+1CHO = H2O

 ntb = 0,5
Vậy hai andehit là HCHO , CH3CHO. Gọi số mol tương ứng là : x , y mol


n Ag = 4x + 2y = 0,6 mol
ntb = 0,5 = (0.x + 1.y ) / (x+y) → x = y
Giai hệ : x = y = 0,1 mol . → Khối lượng hai rượu là : 32.0,1 + 46.0,1 = 7,8 gam→ Chon A
CaCO3(X) → CaO (X1) +
CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
(X2)
Ca(OH)2 + NaHCO3 (Y) →
CaCO3↓ + NaOH(Y1) +
H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 (Y2)+ H2O → Chọn đáp án C .

Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ
V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01

0,08 mol

→ n HCl = 0,08 mol → V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít Chọn C .

Câu 5: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-.
B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.

NaCl → Na+ + ClCa tốt : Na+ + 1e → Na : Qúa trình khử
Anot : Cl- - e → ½ Cl2 → Qúa trình Ôxi hóa → Chọn D .

Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là


2
A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 6.

Số đồng phân của este có công thức phân tử là : C4H8O2 là
HCOOCH2-CH2-CH3 , HCOOCH(CH3)CH2 , CH3COOCH2CH3 , CH3CH2COOCH3
→ số este là 4 → Chọn C .

Câu 7: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các
oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
→ m O2 = 3,33 – 2,13 = 1,2 → n O2 = 1,2/32 = 0,0375 mol
→ n = 2x + 2y + 3z = 0,15 mol → V = 0,15/2 = 0,075 lít = 75 ml
Nhận xét : n O = n H2O ; n HCl = 2. n H2O
 n HCl = 4.n O2 = 4.0,0375= 0,15  V = 75 ml - Chọn C .
HCl


HCl

Câu 8: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Nhiệt độ sôi chủ yếu phụ thuộc vào : Liên kết hidro và khối lượng phân tử , trong đó Liên kết hidro quan trọng hơn .
Liên kết hidro trong axit bền hơn liên kết hidro của rượu , andehit , ete , ankan không có liên kết hidro .
→ Nhiệt độ sôi : C2H6 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH → Chọn D .

Câu 9: Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,
ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.

Môi trường axit PH < 7 , Bazo PH > 7 , Trung tính PH = 7
Vậy C6H5-NH3Cl , HOOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOH , ClH3N-CH2-COOH có môi trường axit - Chọn D .

Câu 10: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag 2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng,
thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C4H9CHO.

D. C2H5CHO.
Ag+ 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
n NO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol , → n Ag = 0,1 mol
RCHO → 2Ag
→ n RCHO = 0,1 / 2 = 0,05 mol → M Andehit = 3,6/0,05 = 72
→ R = 72 – 29 = 53 → 12x + y = 43 → x = 3 , y = 7
Vậy andehit là C3H7-CHO-Chọn A .

Câu 11: Phát biểu đúng là:
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
Cao su thiên nhiên là : (- CH2-CH(CH3)=CH-CH2-)n nó được trùng hợp từ isopren → Chọn B
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Nhiệt phân KclO3 có MnO2 làm xúc tác
KClO3 có xt MnO2 → KCl + 3/2 O2 -----Chọn C

Câu 13: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích
trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.
B. 121 và 114.
C. 121 và 152.
D. 113 và 114.
Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n , M 1mắt xích = 226 → Số lượng mắt xích là : 27346/226 = 121
Tơ capron : [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là : 113 → số mắt xích là : 17176/113 = 152 → Chọn đáp án C


Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
n NaOH = a , n Al2(SO4)3 = 0,1 , n H2SO4 = 0,1 , n kết tủa = 0,1 mol
H+ + OH- → H2O
0,2

0,2

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
0,2

0,6

0,2


3

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2)
a

a

có 0,1 mol kết tủa → a = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ Tổng số mol OH- là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol → V NaOH = 0,9/2 = 0,45 lít → Chọn A

Câu 15: Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COOB. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Phát biểu D sai : H2N-CH2-COOH3N-CH3 không phải là este của glixin (H2N-CH2-COOH ) Mà là muối của glixin với CH3NH2 do phản ứng
H2N-CH2-COOH + CH3NH2 → H2N-CH2-COOH3N-CH3---→ Chọn D .

Câu 16: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. mantozơ.
D. xenlulozơ.
Mantozo do hai gốc α-glucozo tạo thành --→ Chọn C

Câu 17: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl,
dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Các chất lưỡng tính : Al2O3 , Zn(OH)2 , NaHS , (NH4)2CO3 và Al đều có phản ứng với cả HCl và NaOH --→ Chọn B

Câu 18: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

RCOOR’ + H2O xúc tác H+ ⇔ RCOOH + R’OH

Câu 19: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2,
dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Glixerin trioleat : C3H5(OCO-C17H33)3
C17H33-COO- là gốc axit không no có 1 liên kết đôi . → Nó có phản ứng với Br2
Glixerin trioleat : C3H5(OOC-C17H33)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H33COONa
C3H5(OOC-C17H33)3 + 3Br2 → C3H5(OCO-C17H33Br2)3 → Chọn A

Câu 20: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
14HCl + K2Cr2O7 →2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
2H+Cl + Fe0 →Fe+2Cl2 + H02.
6H+1Cl + 2Al0 →2Al+3Cl3 + 3H02.
Phản ứng (2) , (4) : H+ → H0
→ HCl thể hiện tính oxi hóa --→ Chọn A

D. 3.


(2)
(4)

Câu 21: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625
lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Gọi công thức phân tử của Rượu là : CxHyO → m C + m H = 12x + y , m O = 16
Vì tổng khối lượng của C , H bằng 3,625 → 12x + y = 16.3,625 = 58 → x = 4 , y = 10
→ Rượu là C4H10O → Chọn B

Câu 22: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112.
C. 0,224.
D. 0,560.
(CuO , Fe3O4 ) + (CO , H2 ) → Fe , Cu + ( CO2 , H2O )
m1
m2
m chất rắn giảm = m O
n O = n H2 + n CO--→ Chọn A .

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y


4

X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.
X + H2SO4 → X là muối HCOONa
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa (X) + CH3-CHO (Y)
HCOONa + H2SO4 → HCOOH (Z) + Na2SO4 (T)→ Chọn C

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X.
Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55.
B. 0,60.
C. 0,40.
D. 0,45.
Gọi số mol của Al (x) , Al4C3 (y)
x + y = 0,3
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
 Khí là CH4 , H2 : 3x + 3/2 y = ?
Al , Al4C3 -------- Al(OH)3
x
y
x + 4y (bảo toàn Al)
→ 4x + y = 0,6 mol
→ x = 0,1 ; y = 0,2 mol → Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol → Chọn đáp án B

Câu 25: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn
toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5.

Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam.
B. 1,32 gam.
C. 1,64 gam.
D. 1,20 gam.
m C2H6 + m H2 = 16.0,02 = 0,32
m C2H2 bđ + m H2bđ = m C2H4 + m C2H2 dư + m C2H6 + m H2
→ m tăng = m C2H4 + m C2H2 dư = 1,32→ Chon B

Câu 26: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam.
B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,80 gam.
Axit benzoic : C6H5-COOH
n NaOH = 0,6.0,1 = 0,06 mol
hỗn hợp đầu
+ NaOH

5,48 gam

0,06 mol

→ Muối

m

+


H 2O

0,06 mol

Từ các phản ứng : n H2O = n NaOH = 0,06 mol
Dùng định luật bảo toàn khối lượng :
5,48 + 0,05 . 40 = m + 0,06 . 18 → m = 6,8 gam→ chọn D

Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 17,73.
C. 9,85.
D. 11,82.
n NaOH = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,1 mol , n CO2= 0,2 mol
→ n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
CO2 + OH- → HCO3→ CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
→ HCO3 dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
2+
→ Ba dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol → Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam → Chọn C

Câu 28: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
n NaOH = V.0,01 = 0,01.V mol , n HCl = V.0,03 = 0,03.V mol
NaOH → Na+ + OH0,01V

0,01V
0,01V
HCl → H+ +
Cl0,03V

0,03V

H+

0,03V

+

OH- → H2O

Ban đầu 0,01V 0,03V
→ OH- dư : 0,03V – 0,01V = 0,02 V , Tổng thể tích là : 2V → [H+] = 0,02V/2V = 0,01
→ PH = - lg0,01 = 2 → Chọn C .

Câu 29: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


5
A. 38,72.

B. 35,50.

C. 49,09.


D. 34,36.

n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
11,36

2y.63

x
242x

0,06
0,06.30

y
18.y

Theo định luật bảo toàn nguyên tố :N → 3x + 0,06 = 2y
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : 11,36 + 126y = 242x + 1,8 + 18y
x = 0,16 mol , y = 0,27 → m Fe(NO3)3 = 242.0,16 = 38,72 gam--→ Chọn A

Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Gọi số mol của Na , Al là x , 2x (vì n Na : n Al = 1 : 2 )
Na + H2O → NaOH + ½ H2

x
x
x/2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
Ban đầu
2x
x
→ NaOH hết , chất rắn không tan là Al dư x mol , n H2(2) = 3/2 x (mol)
n H2 = 0,4 mol
Tổng số mol H2 : ½ x + 3/2 x = 2x
→ 2x = 0,4 → x = 0,2 mol
→ Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam .→ Chọn B

Câu 31: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B. NH3.
C. HCl.
D. H2O.
Liên kết trong NH3 , HCl ,H2O là liên kết cộng hóa trị
NH4Cl là liên kết ion do ion NH4+ và Cl- tạo thành .→ Chọn A
Liên kết ion thường được hình thành từ kim loại – phi kim , gốc NH 4+ với các gốc axit
Liên kết cộng hóa trị hình thành từ hai phi kim .
Phụ thuộc vào hiệu độ âm điện mà người ta phân thành các liên kết sau :
Hiệu độ âm điện < 1,7  liên kết cộng hóa trị , ≥ 1,7 liên kết ion
Câu 32: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 33: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là

A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 34: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng
của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.
B. 18,60 gam.
C. 18,96 gam.
D. 16,80 gam.
Công thức chung C3Hx
n CO2 = 0,3  n C = 0,3
M tb = 42,4  m = 4,24  m H = m – m C
 n H2O = ½ n H ----Tính toán  C
Câu 35: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F.
Câu 36: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại
X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.
B. Cu, Fe.
C. Ag, Mg.
D. Mg, Ag.
Phân tích :
Fe , Cu :X là Fe tác dụng được với H2SO4 loãng , Y là Cu tác dụng với Fe(NO3)3
Phản ứng : Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 → Thỏa mãn

Câu 37: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
→ Chọn đáp án D.
Câu 38: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa
số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:


6
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Vì X đốt cháy tạo ra số mol CO2 = số mol H2O → Este no đơn chức , CnH2n O2
Vì X thủy phân trong môi trường axit tạo ra chất Y có khả năng tham ra phản ứng tráng gương → Y là HCOOH → X có dạng HCOOCxHy
HCOOCxHy + H2O → HCOOH + CxHyOH
Z là CxHyOH , số nguyên tử C của Z = ½ số nguyên tử C của X → 1 + x = 2x → x = 1
→ Vậy X là HCOOCH3
Z là CH3OH nên không có phản ứng tách nước tạo ra anken → B sai .

Câu 39: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu
trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amophot.
B. ure.
C. natri nitrat.
D. amoni nitrat.
Cu + NH4NO3 + H2SO4 →

Thực chất : 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
NH4NO3 + NaOH → NH3 + NaNO3 + H2O --→Chọn D

Câu 40: Cho các phản ứng sau:

Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
A. (2), (4), (6).
B. (3), (5), (6).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (5).

NH4NO2 → N2 + H2O
NH3 + Cl2 → N2 + HCl
NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O → Chọn đáp án A

Câu 41: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).Giá trị của V là :
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672.
n HNO3 = 0,8.0,1 = 0,08 mol , n H2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol , n Cu = 3,2 / 64 = 0,05 mol
→ Tổng số mol H+ : 0,08 + 0,04 = 0,12 mol
3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,05
0,08
0,12

→ Tính theo H+
→ n NO = 2/8 n H+ = 0,12.2/8 = 0,3 mol → V NO = 0,3.22,4 = 6,72 lít → Chọn D .
Câu 42: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en).
B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).
CH3 – CH - CH – CH3 → CH3-C=CH-CH3 + H2O (2)



CH3 OH
CH3
Sản phẩm chính (theo quy tắc Zaixep ) : Là sản phẩm tách OH cùng với H ở cacbon có bậc cao ( ít H hơn ) .
Tên gọi : 2 – metyl but – 2 – en .
→ Chọn đáp án B .
Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 →C2H3Cl →PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên
nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4.
B. 448,0.
C. 286,7.
D. 224,0.
Công thức của PVC : ( -CH2 - CH- )n ( Khối lượng một mắt xích = 62,5 )

Cl
→ n CH4

(C2H3Cl)n
Để điều chế 250 gam PVC
n PVC = 250/65,2n = 4/n mol → n CH4 = ( n.4/n ) = 4

→ Vì hiêu suất của phản ứng là 50% , CH4 chiếm 80% Nên chọn D→ chọn D


7
Câu 44: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe 3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54,0.
Kết thúc
Kết thúc
Kết thúc

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1)
0

0,25

0,3

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
0

0,05

0,1

0,2


Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (3)
0,05

0,05

0,05

Từ (1) , (2) , (3) tổng số mol Ag = 0,3 + 0,2 + 0,05 = 0,6 → m Ag = 0,55.108 = 59,4 gam→ Chọn A
PHẦN RIÊNG : Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
Câu 45: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H 2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75
B. 21,40.
C. 29,40.
D. 29,43.
Phần II tác dụng với NaOH :
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
x

3/2 x

H2: 3/2x = 0,0375 mol → x = 0,025 mol
Phần (1) tác dụng với H2SO4 :
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0.025


0,0375

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
y
→ y = 0,1

y

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
0,1
0,05
0,1
→ Khối lượng mỗi phần = m Al + m Fe2O3 = 11,375
→ m = 11,375.2 = 22,75 → chọn A

Câu 46: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n + 2
Crackinh X → hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12 → M Y = 12.2 = 24 .
X

Y
V lít

3V lít


n mol
3n (mol) ( do ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất ) .
Bảo toàn khối lượng : m X = m Y
Ta có MY = m Y / 3n = 24 → m Y = 72 n → Mx = m X / n = 72n/n = 72
→ 14n + 2 = 72 → n = 5 → C5H12 → Chon D

Câu 47: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu.
B. manhetit.
C. xiđerit.
Quặng hematit nâu : Fe2O3 → %Fe = 112.100/160 = 70%
Quạng manhetit : Fe3O4 → % Fe = 3.56.100/232 = 72%
Quạng Xiderit : FeCO3 → % Fe = 56.100/116 = 48,27
Quang hematit đỏ : Fe2O3 .H2O → %Fe = 112.100/178 = 62,9
→ % Fe trong quặng manhetit là cao nhất .→ Chọn B

D. hematit đỏ.

Câu 48: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Các chất có đồng phân hình học :


CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 → Chọn C

8


Câu 49: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 50: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn
điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
Câu 51: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol.
B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,08 mol.
D. 0,03 mol và 0,04 mol.
2Cr+3Cl3 + 16KOH + 3Clo2 → 2K2Cr+6O4 + 12KCl-1 + 8H2O
0,01
0,08
0,015 mol ----→ Chon B
Câu 52: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời
gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Khi nhúng Zn trong ZnSO4 , Cu trong dung dịch CuSO4 thì cưc Zn sẽ mang điện dương do
Zn – 2e → Zn2+ → Điện cực Zn giảm khối lượng

Tại cực Cu sẽ mang điện dương : Cu2+ + 2e → Cu do đó điện cực Cu tăng khối lượng

Câu 53: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
Phản ứng điều chế Sobitol :
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 (Sobitol )
Số mol của sobitol : n = 1,82/182 = 0,01 mol → Theo phương trình phản ứng
n C6H12O6 = 0,1 mol
→ m C6H12O6 = 0,01.180 = 1,8 gam
→ Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng của glucozo cần dùng là : 1,8.100/80 = 2,25 gam→ Chọn A

A. 5.

Câu 54: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là
B. 6.
C. 3.
D. 4.

CH3-CH2-CH2-CH2-CO-CH3 , CH3-CH(CH3)-CO-CH3 , CH3-CH2-CO-CH2-CH3 → Chọn C

Câu 55: Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:
O2,to

O2,to

X


CuFeS2 → X → Y → Cu.
Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Cu2O, CuO.
B. CuS, CuO.
C. Cu2S, CuO.
D. Cu2S, Cu2O.
Cu2S + 2Cu2O → 5Cu + SO2 → Chọn C
Câu 56: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4.
B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2.
D. CO và CO2.
Chọn C
--------------------------------------------------------------------------------------------------- HẾT ----------



×