Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bình Ngô Đại Cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.85 KB, 8 trang )

Ngày soạn//200
Đọc văn : Tiết 58 - 59- 60
đại cáo bình ngô
(Bình Ngô đại cáo)
- Nguyễn Trãi -
A. Mục tiêu bài học :
Thông qua bài học giúp HS:
- Nắm đợc những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi -
một nhân vật lịch sử, một danh nhân văn hoá thế giới và vị trí của ông trong lịch sử
văn học dân tộc: nhà văn chính luận kiệt xuât, ngời khai sáng thơ ca tiếng Việt.
- Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của "ĐCBN", bản tuyên ngôn
chủ quyền độc lập, áng văn yêu nớc chói ngời t tởng nhân văn, kiệt tác văn học kết
hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn chơng.
- Nắm vững đặc trng cơ bản của thểm cáo, đồng thời thấy đợc những sáng tạo của
nghệ thuật trong "BNĐC", có kĩ năng đọc hiểu tác phẩm chính luận viết bằng thể văn
biền ngẫu.
- Giáo dục bồi dỡng ý thứcdân tộc , yêu quý di sản văn hoá của cha ông.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành:
Kết hợp đọc sáng tạo, trao đổi, thảo luận
D. Tiến hành giờ học:
- Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Kết cấu của bài "Phú sông Bạch Đằng"?
- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
-Nêu những nét chính về
cuộc đời Nguyễn Trãi?
-Những nét lớn về gia đình có
ảnh hởng sâu sắc đến văn ch-


ơng Nguyễn Trãi?
A. tác giả:
I. Cuộc đời:
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu ức Trai
- Quê gốc: Chi Ngại, Chí Linh, HD
Sau dời về Nhị Khê(Thờng Tín- Hà Tây).
- Thân sinh : Nguyễn ứng Long - một nhà
nho nghèo, học giỏi, đỗ tiến sĩ đời Trần.
- Mẹ: Trần Thị Thái con của Trần Nguyên
Đán.
- Sinh ra trong một gia đình có truyền
thống yêu nớc, văn hoá, văn học.
=> Nợ nớc, thù nhà->theo Lê Lợi tham gia
"ức Trai tâm thợng quang
khuê tảo"(Lê Thánh Tông)
-Nhận xét chung nhất về
cuộc đời và con ngời Nguyễn
Trãi?
-Nêu những tác phẩm chính?
-Nêu vài nét về giá trị nội
dung và nghệ thuật ở mảng
văn chính luận của Nguyễn
Trãi?
-Tại sao nói thơ Nguyễn Trãi
thể hiện rõ chân dung tinh
thần của ngời anh hùng vĩ
đại?
-Thơ viết về thiên nhiên có gì
đặc biệt
cuôc k/n Lam Sơn.

- 1427 - 1428: k/n Lam Sơn toàn thắng ->
viết BNĐC.
- Sau đó tham gia xây dựng đất nớc rồi bị
oan.
- 1439 ra ở ẩn ở Côn Sơn.
- 1440 ra làm quan
- 1442: vụ án Lệ Chi Viên -> tru di tam tộc,
hơn 20 năm sau mới đợc Lê Thánh Tông
minh oan.
Tổng kết
- Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, một
nhân vật toàn tài hiếm có, một danh nhân
văn hoá thế giới.
- Một con ngời phải chịu những oan khuất
thảm khốc trong lịch sử chế độ pk Viịet
Nam.
II. Sự nghiệp thơ văn
1. Những tác phẩm chính (SGK)
=> Là tác giả xuất sắc ở nhiều thể loại văn
học. Cả Hán và Nôm, cả trữ tình, chính luận
đều có nhiều thành tựu lớn.
2.Giá trị văn ch ơng :
a. Văn chính luận:
- Nội dung: T tởng chủ đạo xuyên suốt là
t tởng nhân nghĩa và yêu nớc thơng dân.
- Nghệ thuật: Đạt tới trình độ nghệ thuật
mẫu mực, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
b.Thơ trữ tình:
- Lý tởng của ngời anh hùng: nhân nghĩa
hoà hơp với yêu nớc thơng dân, lúc nào cũng

tha thiết, mãnh liệt.
-P/c ý chí của ngời anh hùng mạnh mẽ
kiên trung, vì dân vì nớc chiến đấu chống
ngoại xâm và cờng quyền bạo ngợc.
* Thơ viết về thiên nhiên:
- Thiên nhiên hoành tráng gắn liền với
chiến công anh hùng của các bậc danh nhân
lịch sử.
- Thiên nhiên vừa mang vẻ đẹp sang trọng,
vừa giản dị, dân dã.
-Giá trị nội dung và nghệ
thuật của thơ văn Nguyễn
Trãi?
-Thể cáo là gì?
-Em hiểu thế nào về nhan đề
của bài thơ?
-Hoàn cảnh ra đời của bài
thơ?
-Chia bố cục của bài thơ và
tìm nội dung chính của từng
đoạn?
- Thiên nhiên với nhà thơ không chỉ là môi
trờng sống thanh cao mà còn nh một ngời
bạn tri âm, tri kỉ, nơi chất chứa nhiều bài học
sâu sắc cho con ngời.
Kết luận
- Nội dung: hội tụ hai nguồn cảm hứng lớn
là yêu nớc và nhân đạo.
- Nghệ thuật: có đóng góp lớn ở cả hai ph-
ơng diện thể loại và ngôn ngữ.(thơ nôm Đ-

ờng luật trở thành thể thơ đan tộc).
B.tác phẩm
I.T iểu dẫn :
1.Thể cá o:
- Là thể loại văn Trung Quốc đợc Việt
Nam tiếp thu, tác giả là vua chúa, thủ lĩnh
- Là thể loại văn nghị luận, thờng đợc viết
theo thể biền ngẫu,có kết cấu chặt chẽ.
- Đại cáo bình Ngô: Tuyên cáo rộng rãi về
việc dẹp yên giặc Ngô (Minh).
- Dùng từ Ngô chỉ giặc Minh: gợi lên sự
khinh bỉ và lòng căm thù của nhân dân ta đối
với giặc phơng bắc từ nghìn xa.
2.Hoàn cảnh ra đời:
- Cuối 1927, sau khi quân ta đại thắng, tiêu
diệt và làm tan rã 15 vạn binh của giặc.
- Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ soạn
thảo tác phẩm để tổng kết toàn diện cuộc k/c
vĩ đại của dân tộc ta, báo cáo cho toàn dân đ-
ợc biết.
- Có ý nghĩa trọng đại nh một bản tuyên
ngôn độc lâp.
3. Bố cục: Bài cáo đợc chia 4 đoạn
- Đoạn 1:Khẳng định tởng nhân nghĩa và
chân lý độc lạp của dân tộc.
- Đoạn 2: Tố cáo, lên án tội ác giăc Minh
xâm lợc.
- Đoạn 3: Kể lại diễn biến của cuộc k/c từ
mở đầu -> thắng lợi hoàn toàn, nêu cao sức
mạnh t tởng nhân nghĩa kết hợp với sức

mạnh của lòng yêu nớc.
- Đoạn 4: Tuyên bố kết thúc chiến tranh
-Mở đầu bài cáo t tởng nhân
nghĩa đợc đặt ra ntn?
-Tác giả khẳng định chân lý
về sự tồn tại độc lập chủ
quyền của nớc Đại Việt trên
cơ sở nào?
-Độc lập chủ quyên của dân
tộc đợc khăng định trên những
phơng diện nào?
CHNC: Nhiều ý kiến cho rằng
ý thức dân tộc ở BNĐC là sự
tiếp nối và phát triển ý thức
dân tộc một cách toàn diện và
sâu sắc hơn so với NQSH của
Lý Thờng Kiệt.Em có đồng ý
không, vì sao?
rút ra bài học lịch sử.
II.Đọc - hiểu:
1.Đoạn 1 :
- Nêu rõ t tởng nhân nghĩa: cốt ở yên dân
(lo cuộc sống yên ổn cho nhân dân) và trừ
bạo ngợc (xl và bán nớc) =>cốt lõi của t tởng
nhân nghĩa (mqh tốt đẹp của con ngời với
con ngời trên cơ sở tình thơng và đạo lý).
- Chân lý về sự tồn tại độc lâp chủ quyền
của nớc ĐV đợc lấy cơ sở từ thực tiễn của
lịch sử dân tộc ->hiển nhiên, vốn có, lâu đời.
- Độc lập chủ quyền của nớc Đại Việt:

+ Nền văn hoá riêng
+ Bờ cõi riêng
+ Phong tục riêng
+ TT lịch sử riêng
+ Chế độ riêng
Hơn nữa có ngời tài giỏi và lịch sử ấy có thể
sánh ngang hàng với lịch sử TQ.
=> Là nguyên lý chính nghĩa, có ý nghĩa tiền
đề cho toàn bài.
=> Kẻ thù xâm lợc vì phản nhân nghĩa nên
thất bại.
*BNĐC so với NQSH toàn diện hơn sâu sắc
hơn.
NQSH BNĐC
- K/đ ý thức độc lập
dân tộc ở lãnh thổ
chủ quyền.
- Sông núi nớc Nam
thuộc vua.
- Độc lập dân tộc
mơ hồ ở "sách trời"
- Thêm 3 yêu tố.
- Vua + dân
- Sự thật lịch sử
->t/h tầm cao của t
tởng Nguyễn Trãi.
- Nghệ thuật:
+ Sử dụng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng,
giau hình ảnh, gợi cảm, thể hiện tính chất
hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nớc Đại Việt.

+ So sánh: VN - TQ đợc đặt ngang hàng về
trình độ chính trị, tổ chức quản lý quốc gia,
thể hiện niềm tự hào dân tộc.
-Hãy chỉ ra những nét đặc
sắc nghệ thuật ở đoạn 1 và giá
trị của chúng?
CHNC: Sức thuyết phục của
văv chính luận Nguyễn Trãi là
ở chỗ kết hợp đợc lí lẽ và thực
tiễn, qua đoạn 1 em thấy có
đúng không?
CHNC: Hãy khái quát quá
trình lập luận của đoạn 1?
- Đoạn văn này cho ta biết
điều gì?
-Bản cáo trạng tội ác của kẻ
thù đã đợc viết theo trình tự
nào? Có những nét cụ thể gì?
Tác giả đã vạch trần âm mu
xâm lợc của giặc ntn?
-Khi vạch trần bản chất gian
tham của kẻ thù tác giả nêu
những tội ác nào?
-Nhận xét về bản cáo trạng?
+ Liệt kê: Khắc sâu về nền độc lập tự chủ,
chiến thắng của ta thất bại của giặc.
+ Sử dụng câu văn biền ngẫu dài ngắn, cân
đối, nhịp nhàng.
* Nêu 2 nguyên lý làm tiền đề đã đợc khẳng
định với thực tiễn đằy sức thuyết phục: Ta đã

xây dựng nền độc lập để thực hiện việc nhân
nghĩa cho nhân dân.Giặc trái với nhân nghĩa
nên thất bại, tiêu vong => lịch sử đã chứng
minh.
b. Đoạn 2:
- Đoạn văn là bản cáo trạng tố cáo tội ác
của giặc Minh đối với đất nớc ta.
- Trình tự lôgic:
+Vạch trần âm mu xâm lợc
+ Lên án chủ trơng cai trị thâm độc
+Tố cáo mạnh mẽ những hành động độc ác
- Âm mu xâm lợc: bịp bợm, giả nhân, giả
nghĩa với luận điệu " Phù Trần, diệt Hồ"->
âm mu thôn tính nớc ta có sẵn từ lâu (nhân -
thừa cơ).
- Tội ác:
+ Tàn sát ngời dân vô tội
+ Lừa mị dân chúng, gây cảnh binh đao
+ Tham lam vơ vét của cải, bóc lột nhân
dân
+ Nô dịch khổ sai dân chúng
- Bản cáo trạng thể hiện sức thuyết phục nh
một bản tuyên ngôn nhân quyền, vừa cụ thể,
vừa toàn diện, có sc khái quát cao, giàu tính
hình tợng ( Nớng dân đen ,Độc ác thay ).
- Nghệ thuật:
+ Thủ pháp đối lập: dân và kẻ xâm lợc
+Lời văn vừa đanh thép, vừa thống thiết,
khi uất hận trào sôi, khi cảm thơng da diết.
c. Đoạn 3:

- 2 nội dung chính:
+ Phản ánh giai đoạn đầu của cuộc kháng
chiến
+ Phản ánh giai đoạn phản công và chiến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×