Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Quy trình xử lý nước thải công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.51 KB, 15 trang )

Quy trình xử lý nước thải chế biến
suất ăn công nghiệp
2 Công nghệ xử lý nước thải công
nghiệp được sử dụng nhiều nhất
hiện nay
2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp được
sử dụng nhiều nhất hiện nay
Nói đến xử lý nước thải công nghiệp là ta nghĩ ngay đến rất
nhiều công nghệ xử lý nước thải ứng dụng với rất nhiều loại nước thải
công nghiệp bao gồm : Nước thải của khu công nghiệp, nước thải sản xuất
sắt,thép, xi mạ, nước thải sản xuất mỹ phẩm, gia công… Nhưng tại sao
chúng tôi lại đưa ra 2 công nghệ xử lý nước thải công nghiệp được xử
dụng nhiều nhất hiện nay.


2 Công nghệ

xử lý nước thải công nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay
2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp – khu công nghiệp Sóng Thần
Thực tế mà nói rằng đối với Việt Nam hiện nay : chung quy các quá
trình xử lý nước thải công nghiệp bao gồm 2 quá trình xử lý duy nhất (trừ xử
lý sơ bộ).
Quá trình xử lý hóa lý: bao gồm keo tụ + tạo bông, tuyển nổi (ít được sử
dụng trừ nước thải thủy sản).
Quá trình xử lý sinh học: bao gồm hệ phản ứng kết hợp các bể sinh học hiếu
khí (Aerotank, SBR, MBBR, MBR, FBR…), sinh học thiếu khí (Anoxic), sinh
học kỵ khí (UASB, bể kỵ khí tiếp xúc).
(Tại sao chúng tôi lại nói MBBR, FBR, MBR đều là quá trình xử hiếu
khí vì bản chất thực của các bể xử lý trên là quá trình sinh học hiếu khí kết



hợp với quá trình lọc màng (MBR), gắn thêm giá thể tăng hiệu quả xử lý và
để xử lý Nito (FBR,MBBR)).
2 Công nghệ xử

lý nước thải công nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay
2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp – Nước thải xi mạ
Ứng dụng của 2 công nghệ xử lý nước thải công nghiệp hiện nay là :
Quy trình xử lý hóa lý trước kết hợp với xử lý sinh học.


Đối với nước thải khu công nghiệp thường sử dụng công nghệ này

nếu muốn đảm bảo quá trình vận hành ổn định hơn (có lợi cho một số công
ty trong khu công nghiệp xả thải không đạt chuẩn có thể yêu cầu khu công
nghiệp xử lý “hộ”)


Đối với nước thải có COD, TSS cao : Bao gồm các ngành xử lý nước

thải như : dệt nhuộm, thủy sản, thực phẩm (trà bí đao), chế biến gỗ, sơn…


Đối với dệt nhuộm còn một công đoạn xử lý màu, nước thải sản xử dụng
tuyển nổi nhiều hơn lắng.
2 Công nghệ xử lý

nước thải công nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay
2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp – Nhà máy nhuộm vải.
Quy trình xử lý chỉ bao gồm xử lý hóa lý.



Quy trình xử lý chỉ bao gồm hóa lý : nước thải chứa kim loại nặng

gây ảnh hưởng tới vi sinh vật (nước thải xi mạ, thuộc da…) và một số ngành
trong nước thải chỉ có TSS, kim loại mà lượng BOD, Nito, Photpho quá thấp.
Quy trình xử lý chỉ bao gồm xử lý sinh học đơn thuần :


Công nghệ AAO : xử lý BOD, COD, Nito và photpho.



Công nghệ xử lý AO : xử lý triệt để Nito trong nước thải :




Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí đơn thuần : aerotank xử lý BOD,

COD, và nitrat hóa.


Công nghệ xử lý SBR : xử lý theo mẻ : cơ chế tương đương công nghệ

AO.


Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí nâng cao : giá thể (FBR, MBBR),

lọc sinh học hiếu khí (MBR).



Công nghệ xử lý áp dụng cả 3 quá trình trong 1 bể : công nghệ

mương oxy hóa.


Quá trình áp dụng của từng công nghệ khác nhau cho những điều

kiện khác nhau.
Giới thiệu 1 số nhà máy ứng dụng 2 Công nghệ xử lý nước thải công
nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay


Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Trảng Bàng –

Tây Ninh : xử lý hóa ký kết hợp sinh học hiếu khí (có công đoạn xử lý màu
do trong khu công nghiệp có 1 nhà máy nhuộm).


2 Công nghệ xử lý nước thải

công nghiệp được sử dụng nhiều nhất hiện nay
2 Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp – Trạm xử lý nước thải KCN Trảng
Bàng


Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Sóng Thần 2 : Công nghệ xử

lý sinh học hiếu khí đơn thuần bao gồm công nghệ SBR và sinh học hiếu khí

+ lắng sinh học.


Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Bình Chiểu :

Công nghệ xử lý hóa lý + sinh học hiếu khí SBR.


Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Vinatex : xử lý hóa lý (có phá

màu) + sinh học hiếu khí.


Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Mỹ Phước : sinh

học hiếu khí đơn thuần : Aerotank nhiều bậc.
(đối với các khu công nghiệp nếu nhà máy nào không có công đoạn xử lý
hóa lý thì phải yêu cầu các công ty trong khu công nghiệp phải xả thải đúng
quy định cột B, hoặc C.


Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp mới nhất hiện nay là : QCVN
40:2011/BTNMT với các tiêu chí về chất lượng nước thải ngày càng khắt khe
hơn. Dowload
Để xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tối ưu nhất cần phải áp dụng quy
trình xử lý nước thải ứng dụng được các công đoạn xử lý một cách bài bản và hợp lý.
Khi cần thiết kế, thi công nâng cấp, bảo trì công nghệ xử lý nước thải công
nghiệp với chi phí tối ưu nhất hãy liên lạc với Công ty Môi trường Bình Minh để được
hỗ trợ.
Hotline: 0917 34 75 78 – Email: để được hỗ trợ.


Bài Viết Cần Quan Tâm:

Xử lý nước thải phòng khám đa khoa hiện đại, chi phí thấp

nhất hiện nay

4 Công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất

hiện nay

QCVN 40-2011-BTNMT – Tiêu chuẩn nước thải

công nghiệp mới nhất

nhiều

Vi sinh nước thải nổi bọt

Quy trình xử lý nước thải chế biến suất ăn công


nghiệp

nhất

Phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả

Xử lý nước thải Công nghiệp


thi công Hệ thống xử lý nước thải Công nghiệp

xử lý nước thải cho khu công nghiệp

trình xử lý nước thải công nghiệp

thống xử lý nước thải rửa xe

xử lý nước thải ở Tây Ninh

lý nước thải nhà hàng

nước thải

Thiết kế

Hệ thống

Phương án lập quy

Thiết kế, thi công hêệ

Công ty xây dựng hệ thống

Công ty xây dựng Hệ thống xử

Cần tư vấn xây dựng hệ thống xử lý

Công ty xây dựng hệ thống xử lý nước thải ở Bình



Phước

lý nước thải

Công ty hỗ trợ kỹ thuật trong xây dựng hệ thống xử

Lập kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án

xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị dụng cụ

nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất

lý nước thải phòng khám đa khoa hiệu quả nhất

Xử lý

Quy trình xử

Công

nghệ xử lý nước thải AAO là gì ?

Quy trình xử lý nước thải chế biến
suất ăn công nghiệp
By admin -

29/10/2015
0



1392

Share on Facebook

Tweet on Twitter

QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN SUẤT ĂN CÔNG NGHIỆP
Công ty môi trường Bình Minh là công ty chuyên thiết kế, thi công, cải tạo
hệ thống xử lý nước thải chế biến suất ăn công nghiệp, nước thải sinh hoạt,
nước thải công nghiệp,… Nếu bạn có nhu cầu cần tư vấn lựa chọn quy trình
xử lý phù hợp nhất, hãy liên hệ đến công ty môi trường Bình Minh để được
hỗ trợ tư vấn miễn phí
Hotline: 0917 347 578 – Email:

Nước thải là gì? Nước thải gồm có những loại
nào?
Nước thải là những chất thải dạng lỏng thải ra từ các công trình, nhà cửa;
các khu dân cư, khu thương mại và dịch vụ; các cơ sở sản xuất công nghiệp
và khu công nghiệp, nước mưa chảy tràn trên bề mặt và đổ vào hệ thống
cống thoát nước. Tùy theo mục đich sử dụng khác nhau mà nước thải được
chia ra thành 3 loại cơ bản sau đây: – Nước thải sinh hoạt – Nước thải công
nghiệp – Nước thải là nước mưa

Nguồn gốc phát sinh nước thải?
Nguồn gốc: Nước thải chế biến suất ăn công nghiệp phát sinh từ các nguồn
như từ quá trình rửa rau, cá, thịt, vo gạo, rửa nồi, sàn nhà,… Nước thải của


các cơ sở chế biến suất ăn công nghiệp có thành phần, tính chất giống như

nước thải sinh hoạt.

Tính chất nước thải chế biến suất ăn công
nghiệp
Đặc tính chung của NTSH thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các
chất hữu cơ hoà tan (thông qua các chỉ tiêu BOD, COD), các chất dinh dưỡng
(nitơ phospho), các vi trùng gây bệnh (Ecoli, coliform…), dầu mỡ cao. Mức
độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: Lưu lượng nước thải Tải
trọng chất bẩn tính theo đầu người

Quy trình xử lý nước thải chế biến suất ăn
công nghiệp hiệu quả nhất?
Khi xem xét việc xử lý nước thải, cần tiến hành nghiên cứu tính khả thi về
giải pháp. Nghiên cứu này bao gồm: đánh giá và thu thập các cơ sở dữ liệu
về nước thải sinh hoạt của khu dân cư, gồm lưu lượng và thành phần của
nước thải sẽ nghiên cứu so sánh các phương án khác nhau. Các thông số
phải đo và phân tích là: độ pH, nhu cầu oxy hóa học COD, nhu cầu oxy sinh
hóa BOD, hàm lượng chất rắn lơ lửng, SS, dầu mỡ, hàm lượng photpho,
nitơ…


xử lý
nước thải chế biến suất ăn công nghiệp

Thuyết minh quy trình
Tách cát, tách rác và hố thu nước
Nước thải theo mạng lưới thu gom tập trung về hố thu gom TK01. Trước khi
tập trung vào hố thu toàn bộ lượng nước thải qua máy tách rác thô SC01 và
mương lắng tách cát. Máy tách rác thu gom phần lớn những thành phần rác
có kích thước lớn hơn 5 -10 mm. Mương tách cát giữ lại phần lớn cát có lẫn

trong nước thải, loại bỏ những ảnh hưởng xấu như gây mòn cánh bơm, tắt
nghẽn đường ống trong hệ thống xử lý (rác từ máy tách rác thô sẽ được thu
gom để vận chuyển xử lý định kỳ, cát sẽ được bơm về sân phơi cát). Cát


lắng ở mương lắng cát được bơm hút ra khỏi mương theo thời gian điều
chỉnh của bơm. Nước sau khi được tách cát và rác sẽ chảy vào ngăn của hố
thu gom, sau đó nước thải được bơm chìm WP01-A/B/C đặt dưới hố thu bơm
lên máy tách rác tinh SC02.
Bể tách mỡ Nước thải từ hố thu được loại bỏ rác nhờ song chắn rác, được
dẫn đến bể tách dầu mỡ. Bể tách mỡ được chia thành nhiều ngăn, để thay
đổi dòng chảy giúp cho dầu mỡ nổi lên trên bề mặt, còn nước được dẫn đến
bể điều hòa để tiếp tục xử lý. (Lượng dầu mỡ nổi sẽ được thu hồi định kỳ
bằng các vợt vớt mỡ ).
Bể điều hòa Điều hòa lưu lượng là phương pháp được áp dụng để khắc phục
các vấn đề sinh ra do sự dao dộng của lưu lượng, để cải thiện hiệu quả hoạt
động của các quá trình tiếp theo. Các lợi ích cơ bản của việc điều hòa lưu
lượng là: – Quá trình xử lý sinh học được nâng cao do không bị hoặc giảm
đến mức thấp nhất “shock” tải trọng, các chất ảnh hưởng đến quá trình xử
lý. – Chất lượng nước thải sau xử lý được cải thiện do tải trọng chất thải lên
các công trình ổn định. Dung tích chứa nước càng lớn thì độ an toàn về nhiều
mặt càng cao. Bể điều hoà được sử dụng để điều hoà lưu lượng, nồng độ các
chất ô nhiễm và trung hoà pH (khi cần). Được đảo trộn bởi quá trình cấp khí
từ máy thổi khí AB05A/B/C.
Bể anoxic Nước thải sau khi được xử lý photpho tiếp tục tự chảy sang bể
Anoxic để tiếp tục xử lý. Tại đây, diễn ra quá trình khử Nitơ từ NO3- thành
Nitơ dạng khí. Quá trình sinh học khử nitơ liên quan đến quá trình oxy hóa
sinh học của nhiều chất hữu cơ có trong nước thải sử dụng NO3- hoặc NO2như chất nhận điện tử thay vì dùng oxy, trong điều kiện không có oxy hoặc
DO giới hạn (nhỏ hơn 2 mg/l)
C10H9O3N + 10 NO3- 5 N2 + 10 CO2 + 3H2O + NH3 + 100 H+

Quá trình này được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn khử nitrat chiếm khoảng 70
– 80% khối lượng vi khuẩn (bùn hoạt tính). Tốc độ khử nitơ dao động từ
khoảng 0,04 đến 0,42 gN-NO3-/g MLVSS.ngày, tỷ lệ F/M càng lớn thì tốc độ


khử càng cao. Trong bể có bố trí thiết bị khuấy trộn chìm nhằm tăng khả
năng tiếp xúc của bùn vi sinh với nước thải làm tăng hiệu quả xử lý.
Bể xử lý sinh học hiếu khí Aerotank Trong bể Aerotank hiếu khí nồng độ bùn
hoạt tính trong bể dao động từ 1,000-3,000 mg MLSS/l Nồng độ bùn hoạt
tính càng cao, tải trọng hữu cơ áp dụng của bể càng lớn. Oxy (không khí)
được cung cấp bằng các máy thổi khí AB05A/B/C và hệ thống phân phối khi
có hiệu quả cao với kích thước bọt khí nhỏ. Tải trọng chất hữu cơ của bể thổi
khí thường dao dộng từ 0,32-0,64kg BOD/m3.ngày đêm và thời gian lưu
nước dao động từ 8-12h. Công nghệ bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí có hiệu
quả cao đối với xử lý COD, N, … Quá trình phân hủy hiệu quả nhất khi tạo
được môi trường tối ưu cho vi sinh vật hoạt động. Chất dinh dưỡng được
cung cấp theo tỷ lệ được tính toán sơ bộ BOD:N:P = 100:5:1, nhiệt độ nước
thải từ 25 – 30oC, pH 6,5 – 8,5. Oxy hòa tan (DO) trong bể hiếu khí luôn lớn
hơn 2mg/l tạo điều kiện môi trường tối ưu cho VSV.

Quy trình xử lý nước
thải chế biến suất ăn công nghiệp

Bể lắng Tách loại cặn bẩn ra khỏi nước nhờ vào quá trình lắng trọng lực.
Diễn tiến của hạt cặn trong quá trình lắng gồm các bước sau: Lắng đơn –


lắng keo tụ – lắng cản trở – lắng nén. Nước sau khi xử lý hiếu khí thì hỗn
hợp bùn tự chảy sang bể lắng, tại đây bông cặn bùn sẽ được lắng xuống.
Bùn lắng ở bể lắng sau quá trình xử lý sinh học này chủ yếu là bùn hữu cơ.

Lượng bùn này sẽ bơm bùn trong bể bơm tuần hoàn về bể xử lý sinh học
hiếu khí một phần để đảm bảo nồng độ bùn trong bể và phần còn lại sẽ được
chuyển tải đến bể chứa bùn.
Bể khử trùng: nước thải sau bể lắng được đưa qua bể khử trùng, tại bể khử
trùng có bơm định lượng NaCLO 10%, để loại bỏ các mần bệnh gây hại ra
khỏi nguồn nước. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột A.
Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Hệ thống xử lý nước thải Khu công
nghiệp Hệ thống xử lý nước thải Y tế Hệ thống xử lý nước thải Thủy sản



×