Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo Trình Mô Đun Trồng Và Chăm Sóc Cây Na

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.02 MB, 62 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY NA
MÃ SỐ: MĐ 03
NGHỀ: TRỒNG NA
Trình độ sơ cấp nghề

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 03

2


LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ có tác động
đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Khoa học và công nghệ trực tiếp giúp
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, thay đổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp… Nhưng do lao động nông thôn nước ta qua đào tạo nghề còn ít
nên sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, ít có khả năng tiếp thu
và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Do đó năng suất và hiệu
quản sản xuất nông nghiệp của nông dân chưa cao, quá trình sản xuất chưa đảm


bảo tốt vấn đề bảo vệ môi trường.
Để góp phần khắc phục tình trạng trên, chúng tôi tham gia biên soạn
chương trình, giáo trình Mô đun “Trồng và chăm sóc na” trình độ sơ cấp nghề.
Mô đun gồm có 03 bài dựa trên cơ sở sơ phân tích nghề theo DACUM và bộ
phiếu phân tích công việc. Bộ giáo trình này đã tích hợp những kiến thức, kỹ
năng cần có của nghề, cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ thuật và thực tế sản
xuất na tại các địa phương trong thời gian gần đây.
Giáo trình mô đun Trồng và chăm sóc na giới thiệu cách thiết kế và xây
dựng vườn trồng, trồng cây và chăm sóc cây na ở các giai đoạn sinh trưởng
phát triển khác nhau. Nội dung được phân bố giảng dạy trong 130 giờ và bao
gồm 03 bài như sau:
Bài 1: Thiết kế và xây dựng vườn trồng
Bài 2: Trồng cây
Bài 3: Chăm sóc
Để hoàn thiện cuốn giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ
đạo, hướng dẫn của Cục kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn - Bộ Nông
nghiệp và PTNT; sự hợp tác giúp đỡ của các nhà khoa học, các cơ sở trồng na
tham gia đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi xây dựng giáo
trình. Các thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế, tổ
chức và vận dụng phù hợp với điều kiện, bối cảnh thực tế của từng vùng để
giảng dạy cho học viên Trồng và chăm sóc na.
Trong quá trình biên soạn giáo trình, dù đã cố gắng nhưng chắc
chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp từ các các chuyên gia, người sử dụng lao động và người lao
3


động trực tiếp trong lĩnh vực trồng na để giáo trình được điều chỉnh, bổ sung
cho hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và đáp ứng được
nhu cầu học nghề.

Xin chân thành cảm ơn!

4


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

LỜI GIỚI THIỆU.............................................................................................................................................3
MỤC LỤC......................................................................................................................................................5
Bài 1: Thiết kế và xây dựng vườn trồng na...................................................................................................7
Mục tiêu.......................................................................................................................................................7
A. Nội dung...................................................................................................................................................7
1. Phát dọn thực bì.......................................................................................................................................7
1.1. Phát dọn toàn diện................................................................................................................................7
1.2. Phát dọn cục bộ.....................................................................................................................................8
2. Thiết kế và xây dựng hệ thống vườn trồng cây na....................................................................................8
2.1. Xác định quy mô trang trại thích hợp...................................................................................................8
2.2. Chuẩn bị cơ cấu cây trồng trong vườn trồng cây na..............................................................................8
2.3. Thiết kế và xây dựng hệ thống đường giao thông chính........................................................................9
2.4. Thiết kế lô, hàng cây trong vườn trồng cây na.....................................................................................10
2.5. Thiết kế và xây dựng hệ thống chống xói mòn....................................................................................13
2. 6. Thiết kế và xây dựng đai rừng chắn gió..............................................................................................14
2.7. Thiết kế và xây dựng hệ thống tưới tiêu..............................................................................................16
B. Câu hỏi và bài tập...................................................................................................................................17
C. Ghi nhớ...................................................................................................................................................18
Bài 2. Trồng cây na.....................................................................................................................................19
Mục tiêu.....................................................................................................................................................19

A.Nội dung..................................................................................................................................................19
1. Thời vụ trồng..........................................................................................................................................19
1.1. Cơ sở để xác định thời vụ trồng na......................................................................................................19
1.2. Xác định thời vụ trồng na....................................................................................................................19
2. Làm đất...................................................................................................................................................20
2.1. Các loại đất trồng và phương pháp làm đất........................................................................................20
2.2. Một số thành phần quan trọng của đất ..............................................................................................22
2.3. Độ phì của đất.....................................................................................................................................24
2.4. Khái niệm và nhiệm vụ của làm đất.....................................................................................................25
2.5. Một số biện pháp làm đất và tác dụng của nó.....................................................................................28
2.6. Một số phương pháp làm đất và trình tự thực hiện............................................................................29
3. Bón lót....................................................................................................................................................32
3.1. Chuẩn bị...............................................................................................................................................32
3.2. Các bước tiến hành..............................................................................................................................32
4. Trồng cây................................................................................................................................................33
4.1. Công tác chuẩn bị...............................................................................................................................33
4.2. Cách trồng...........................................................................................................................................34
5. Chống đổ................................................................................................................................................36
5.1. Mục đích..............................................................................................................................................36
5.2. Chuẩn bị .............................................................................................................................................37
5.3. Cách chống đổ.....................................................................................................................................37
6. Tủ gốc.....................................................................................................................................................38
6.1. Mục đích..............................................................................................................................................38
6.2. Nguyên liệu .........................................................................................................................................38

5


6.3. Cách tủ gốc..........................................................................................................................................38
7. Tưới nước...............................................................................................................................................38

7.1. Mục đích..............................................................................................................................................38
7.2. Thời điểm............................................................................................................................................38
7.3. Lượng nước tưới, số lần tưới..............................................................................................................38
7.4. Dụng cụ tưới........................................................................................................................................39
7.5. Cách tưới.............................................................................................................................................39
B. Câu hỏi và bài tập...................................................................................................................................39
C. Ghi nhớ...................................................................................................................................................40
Bài 3. Chăm sóc na......................................................................................................................................41
Mục tiêu.....................................................................................................................................................41
A.Nội dung..................................................................................................................................................41
1. Tưới tiêu nước........................................................................................................................................41
1.1. Mục đích..............................................................................................................................................41
1.2. Xác định thời điểm tưới nước.............................................................................................................41
1.3. Xác định lượng nước tưới....................................................................................................................42
1.4. Phương pháp tưới...............................................................................................................................42
1.5. Trình tự các bước................................................................................................................................43
2. Bón phân................................................................................................................................................46
2.1. Một số kiến thức liên quan..................................................................................................................46
2.2. Mục đích của việc bón phân................................................................................................................48
2.4. Sự hút chất dinh dưỡng của cây trồng.................................................................................................51
2.5. Phân loại phân bón..............................................................................................................................51
2.6. Bón qua lá............................................................................................................................................56
2.7. Nguyên tắc bón phân...........................................................................................................................56
2.8. Xác định thời kỳ bón phân...................................................................................................................57
2.9. Xác định loại phân bón........................................................................................................................57
2.10. Xác định lượng phân bón...................................................................................................................58
2.11. Trình tự các bước bón phân..............................................................................................................59
3. Phòng trừ cỏ dại.....................................................................................................................................60
3.1. Phòng cỏ dại........................................................................................................................................60
3.2. Trừ cỏ dại.............................................................................................................................................61


6


Bài 1: Thiết kế và xây dựng vườn trồng na
Mã bài: MĐ03-01
Mục tiêu
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Biết được vai trò, các bước trong quy hoạch và thiết kế vườn trước khi
trồng, phương thức bố trí cây trồng trong vườn;
- Thực hiện được các công việc: lựa chọn địa điểm, phát dọn thực bì, thiết kế
đường xá, lô, hàng trong vườn na, bố trí cây trồng, đào hố, bón lót đúng yêu cầu kỹ
thuật và đạt được định mức theo quy định;
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và tiết kiệm nguyên vật liệu.
A. Nội dung
1. Phát dọn thực bì
Tất cả những khu vực đã được trồng cây hay đang bỏ hoang, nếu chuyển đổi
sang trồng na thì phải phát dọn thực bì.
1.1. Phát dọn toàn diện
1.1.1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng ở những nơi có độ dốc dưới 150.
1.1.2. Phát thực bì: Phát từ dưới
lên, hướng phát theo đường đồng
mức.
Bước 1: Phát luỗng thảm
tươi, cây bụi, dây leo, những cây
có đường kính dưới 6cm, phát gốc
thấp dưới 10cm, băm cành nhánh
thành những đoạn có chiều dài
dưới 1m.
Hình 3.1.1. Phát thực bì theo đường đồng mức

Bước 2: Khai thác, tận dụng gỗ, củi, chặt những cây có đường kính từ 6cm
trở lên, tùy theo yêu cầu sử dụng mà phân loại, cắt khúc.
Bước 3: Làm đường băng cản lửa rộng 10÷12m

7


1.1.3. Dọn thực bì
- Dọn bằng cách đốt: Sau khi phát từ 15-20 ngày, cành nhánh bắt đầu khô,
tiến hành đốt toàn diện. Khi đốt phải làm băng cản lửa và châm lửa ở cuối hướng
gió.
- Dọn thực bì bằng cách để mục: Thường dọn theo băng và áp dụng ở những
nơi có độ dốc lớn hoặc những nơi dễ gây ra cháy rừng. Thực bì sau khi phát để khô
rụng hết lá, dọn thành băng theo đường đồng mức sao cho không ảnh hưởng đến
việc trồng cây sau này.
1.2. Phát dọn cục bộ
1.2.1. Phát dọn theo đám:
- Tất cả những vùng đồi đang trồng cây lâm nghiệp hay đang bỏ hoang, nếu
chuyển sang trồng cây na thì phải phát dọn thực bì, đánh gốc cây rừng. Nếu điều
kiện cho phép thì san ủi tạo mặt phẳng tương đối để công việc thiết kế vườn diễn ra
thuận lợi.
- Những nơi đất dốc không cày được cũng phải dẫy cỏ, san lấp những chỗ
quá gồ ghề tạo bề mặt tương đối phẳng rồi mới tiến hành đào hố trồng cây.
- Những nơi đất không quá dốc hoặc bằng sau khi phát quang, san ủi sơ bộ
có thể cày bừa qua một lượt để tạo cho vườn sạch cỏ, tơi xốp, hạn chế sự thoát hơi
nước do lớp thực bì bị phát quang.
2. Thiết kế và xây dựng hệ thống vườn trồng cây na
2.1. Xác định quy mô trang trại thích hợp
- Bước thứ nhất của công tác thiết kế vườn trồng cây là xác định quy mô
trang trại thích hợp.

- Với trình độ quản lý, trình độ khoa học kỹ thuật và trước sự phát triển của
thị trường thương mại nước ta, việc xây dựng các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở mức
quy mô trang trại là phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế.
- Phương hướng đúng đắn trong phát triển kinh tế trang trại là nhiều trang
trại cùng phát triển lập nên những vùng kinh tế hàng hoá lớn. Xây dựng những
vùng sản xuất lớn tập trung, chuyên canh và đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp
trong một hệ canh tác nông nghiệp bền vững.
2.2. Chuẩn bị cơ cấu cây trồng trong vườn trồng cây na
- Vườn quả có khả năng duy trì và bảo vệ đất trồng trọt, tạo thuận lợi cho sự
phát triển quần thể các giống và loài, bảo vệ lẫn nhau trong các điều kiện môi
trường sinh thái bất lợi.

8


- Rải vụ thu hoạch trong một năm hoặc nhiều năm để bố trí sắp xếp lực lượng
lao động trong vùng trong trang trại một cách hợp lý nhất, có đủ nguyên liệu cho
các xí nghiệp chế biến hoạt động liên tục trong một năm.
- Các giống và chủng loại cây trồng phải thích nghi cao với điều kiện sinh
thái vùng trồng. Cần lựa chọn kỹ càng các giống tiến bộ có năng suất cao, phẩm
chất tốt, mã quả đẹp đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Không nên trồng xen quá nhiều chủng loại cây ăn quả sẽ gây khó khăn cho
công tác phòng trừ sâu bệnh, sản phẩm quả nhiều chủng loại, số lượng manh mún,
không còn mang tính hàng hoá.
2.3. Thiết kế và xây dựng hệ thống đường giao thông chính
- Hệ thống đường cần được thiết kế ngay từ đầu nhằm nối liền khu vực trồng
cây với các khu vực khác để thuận tiện cho việc đi lại.
- Đối với vườn có diện tích nhỏ dưới 1ha không cần phải thiết kế đường giao
thông.
- Với diện tích lớn hơn cần phải phân thành từng lô nhỏ có diện tích 0,5 –

1ha/lô và có đường giao thông rộng để có thể vận chuyển vật tư phân bón và sản
phẩm thu hoạch bằng xe cơ giới, đặc biệt, đối với đất dốc cần phải bố trí đường lên
xuống, đường liên lạc giữa các đồi.
- Hệ thống đường giao thông cần thiết kế bao gồm:
+ Đường trục chính: Đây là đường có chiều rộng khoảng 4 - 6 m
+ Đường lên đồi: Đường lên đồi có chiều rộng khoảng 3,0 - 4,0m. Độ dốc
của đường lên đồi không quá 6 - 70 .
+ Đường giao thông giữa các đồi, các lô: Rộng khoảng 2,5 - 3,0m.
2.3.1. Công tác chuẩn bị
- Máy móc, thiết bị làm đường
- Dụng cụ thủ công hỗ trợ xây dựng đường như cuốc, xẻng, xà beng, cáng
đất…số lượng máy móc thiết bị vật tư tuỳ thuộc vào số lượng người tham gia.
- Bản thiết kế mẫu đường giao thông
2.3.2. Các bước tiến hành
- Xây dựng các loại đường trong khu trồng na:
+ Đường trục chính: 4 - 6 m
+ Đường lên đồi: 3,0 – 4,0m
+ Đường giao thông giữa các đồi, các lô: rộng 2,5 – 3,0m
+ Đường trong lô, đường chăm sóc cây: rộng 0,6m
9


2.4. Thiết kế lô, hàng cây trong vườn trồng cây na
2.4.1. Thiết kế lô trồng
- Diện tích lô trồng cây na phụ thuộc vào địa hình và quy mô chung của vườn
cây na.
+ Diện tích tối đa cho một lô trên diện tích bằng phẳng là 2 - 4ha.
+ Vùng đất dốc là 1 - 2ha. Vùng đất trũng chua phèn là 0,5 – 1ha.
2.4.2. Thiết kế hàng cây
- Cách bố trí cây trong vườn

+ Bố trí cây theo kiểu hàng đơn ô vuông
+ Bố trí cây theo kiểu hàng đơn chữ nhật
+ Bố trí cây theo kiểu hàng đơn nanh sấu
+ Bố trí cây theo kiểu hàng kép
* Tuỳ theo địa hình đất mà áp dụng phương thức trồng thích hợp.
+ Đối với đất bằng hoặc có độ dốc dưới 5 0: Có nhiều cách bố trí cây: Kiểu
hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tam giác (kiểu nanh sấu).
+ Đất có độ dốc từ 5 - 80: Nên trồng kiểu hàng đơn theo đường đồng mức.
+ Đất có độ dốc từ 8 - 100: Trồng cây theo hàng đơn trên bậc thang đơn giản
được thiết kế theo đường đồng mức.
+ Độ dốc trên 100 : Thiết kế trồng hàng đơn trên bậc thang kiên cố.
2.4.3. Xác định mật độ, khoảng cách
* Căn cứ để xác định mật độ, khoảng cách
- Đặc điểm của giống
Mỗi giống na trồng có những đặc điểm khác nhau về chiều cao cũng như
hình dạng của tán, độ rộng hay hẹp của góc phân cành. Đó là cơ sở để xác định
khoảng cách trồng thích hợp.
- Tính chất đất đai
+ Có rất nhiều loại đất khác nhau về thành phần, tính chất, độ phì tầng canh
tác…phải căn cứ vào từng loại đất cụ thể để xác định khoảng cách trồng cây.
+ Nếu đất tốt thì thiết kế trồng cây với mật độ vừa phải, ngược lại, nếu đất
xấu thì trồng dày để áp dụng các biện pháp thâm canh đồng thời cải tạo đất.
- Căn cứ vào khả năng đầu tư thâm canh của chủ vườn: Nếu chủ vườn có
điều kiện đầu tư thâm canh cao thì có thể trồng thưa hơn chủ vườn không có khả
năng thâm canh;
10


- Căn cứ vào khả năng đầu tư ban đầu của chủ vườn: Hiện nay, các chủ vườn
có khả năng đầu tư ban đầu lớn hơn thường áp dụng kỹ thuật trồng với mật độ dày

hơn. Các năm sau, căn cứ vào độ khép tán của vườn mà có biện pháp chặt tỉa thưa
dần.
Ưu điểm của biện pháp trồng dày và tỉa thưa dần là:
+ Tăng thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích so với các vườn trồng với
mật độ trung bình ngay từ ban đầu;
+ Giảm được các chi phí cố định như hệ thống tưới, hệ thống nhà xưởng,
máy bơm thuốc phòng trừ sâu bệnh, công quản lý,…..
Giải pháp chính để nâng cao mật độ trồng là : Chọn và tạo các giống thấp
cây, tán nhỏ và chọn các gốc ghép thích hợp được nhân bằng phương pháp vô tính.
Thường xuyên đốn tỉa hợp lý sau mỗi mùa thu hoạch.
* Công thức tính mật độ trồng như sau:
+ Trồng theo kiểu ô vuông hoặc hình chữ nhật
C1
C2

Công thức tính số cây trên 01ha như sau:
n

=

10.000
C1 * C2

Trong đó:
n là số cây/ha.
C1 là khoảng cách giữa 2 hàng (m).
C2 là khoảng cách giữa 2 cây (m)
10.000 là đơn vị quy đổi từ ha sang m2
+ Trồng theo kiểu tam giác: Công thức tính số cây trên 01ha như sau:
=


10.000
11


n
C1 * C2 * 0,86
Trong đó:
n là số cây/ha.
C1 là khoảng cách giữa 2 hàng (m).
C2 là khoảng cách giữa 2 cây (m)
10.000 là đơn vị quy đổi từ ha sang m2
- Ví dụ: Nếu bố trí hàng cách hàng 4m, cây cách cây 3m thì:
+ Một ha trồng theo kiểu hình chữ nhật là 833 cây
=
n

10.000

= 833 cây

4*3

+ Một ha trồng theo kiểu tam giác (nanh sấu) là 968 cây
=
n

10.000

= 968 cây


4*3*0,86

+ Trồng cây theo đường đồng mức thì mật độ cây/ha phụ thuộc vào độ dốc
của đồi. Độ dốc càng lớn thì số lượng cây càng ít và ngược lại. Khoảng cách hàng
cây chính là khoảng cách của hai đường đồng mức, được xác định bằng khoảng
cách giữa hai hình chiếu của cây.
+ Khoảng cách cây được xác định như nhau trên các đường đồng mức,
đường đồng mức dài hơn thì số cây nhiều hơn.
+ Khoảng cách giữa các cây trên một hàng, các hàng trên một lô tuỳ thuộc
vào từng loài cây trồng cụ thể.
* Chú ý: Trồng cây theo kiểu hình vuông hoặc hình chữ nhật dễ thiết kế,
song mật độ cây trên một đơn vị diện tích ít hơn trồng theo kiểu nanh sấu, mặc dù
khoảng cách hàng, khoảng cách cây đều giống nhau.
2.4.4. Xây dựng lô, hàng
- Công việc đòi hỏi người thiết kế phải có trình độ nhất định về giao thông,
thuỷ lợi và nông nghiệp. Sẽ khó khăn hơn khi phải thiết kế vườn ở những vùng đất
trũng hay đất dốc đồi núi dốc. Trên phương diện kỹ thuật nông nghiệp, chúng ta
phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
12


+ Bảo đảm tưới tiêu thuận lợi, chống xói mòn, bảo vệ đất, ưu tiên dành đất
tốt để trồng trọt, diện tích đất trồng trọt luôn luôn chiếm 80% diện tích đất tự nhiên.
+ Diện tích lô trồng cây na phụ thuộc vào địa hình và quy mô chung của
vườn trồng na.
2.5. Thiết kế và xây dựng hệ thống chống xói mòn
- Địa hình có độ dốc >100 phải thiết kế băng bậc thang, kết hợp trồng cây giữ
nước ở mép bờ. Độ dốc < 100 không cần làm băng bậc thang.
- Thiết kế hàng cây

+ Đất dốc 0-50: Chia lô thiết kế như đất bằng, trồng cây theo băng
+ Đất dốc 5-100: Trồng cây theo đường đồng mức, bố trì hàng cây so le hoặc
hàng kép, trồng băng cây phân xanh giữ nước
2.5.1. Chuẩn bị
- Bản thiết kế kỹ thuật hệ thống chống xói mòn
- Cuốc, xẻng, xà beng: Số lượng tuỳ theo số người tham gia
- Thước chữ A: Cấu tạo thước chữ A gồm ba thanh gỗ hoặc tre và một dây
dọi.
2.5.2. Xây dựng hệ thống
chống xói mòn trong trường
hợp đất dốc 5-100

Hình 3.1.2. Dùng thước chữ A để đo độ dốc
a. Xác định khoảng cách các hàng cây trong vườn theo thiết kế.
Mỗi giống na có mật độ khoảng cách trồng khác nhau, do đó khoảng cách
trồng cây cũng khác nhau. Căn cứ vào bản vẽ thiết kế của vườn trồng để đánh dấu
vị trí các hàng cây trên thực địa.
b. Xác định đường đồng mức bằng thước chữ A.

13


- Đường đồng mức là những đường vành đồi song song với mặt nước biển,
hay nói cách khác là những điểm nằm trên đường đồng mức và có độ cao bằng
nhau so với mặt nước biển.
- Nguyên tắc:
Vạch đường đồng mức từ đỉnh
đồi xuống chân đồi và từ phía đồi dốc
sang phía đồi thoải.
Hình 3.1.3. Làm đất theo đường đồng

mức
- Cách vạch đường đồng mức:
+ Cố định một chân thước chữ A tại một điểm thích hợp của đường đồng
mức đầu tiên cao nhất, sau đó dịch chuyển lên hoặc xuống chân còn lại sao cho dây
dọi rơi vào điểm giữa thanh ngang, dùng cọc đánh dấu vị trí của chân thước đó.
+ Tiếp tục làm như vậy tới đầu kia của đồi hoặc đến khi gặp lại điểm đầu
tiên nếu là đường chạy vòng quanh đồi.
+ Làm đất theo đường đồng mức:
Trồng cây phân xanh giữ nước hoặc những
cây có khả năng chống xói mòn

Hình 3.1.4. Trồng cây phân xanh
c. Xây dựng hệ thống xói mòn trong trường hợp dốc >100
- Xác định đường đồng mức bằng thước chữ A.
- Làm băng bậc thang, kết hợp trồng cây giữ nước ở mép bờ
2. 6. Thiết kế và xây dựng đai rừng chắn gió
2.6.1. Mục đích thiết kế
- Việc xây dựng và thiết kế đai rừng phòng hộ là rất cần thiết cho bất cứ một
vùng trồng na nào. Đặc biệt, ở vùng đồi núi, vai trò của đai rừng phòng hộ càng
quan trọng.
14


- Đai rừng phòng hộ có tác dụng điều hoà không khí, hạn chế xói mòn rửa
trôi đất, hạn chế gió bão, lũ lụt và giữ nước.
- Các đai rừng sẽ có tác dụng giảm tốc độ gió bão, giảm lượng bốc hơi, giữ
ẩm trong mùa khô, giữ nhiệt trong mùa lạnh và điều hoà nhiệt độ trong những vùng
có gió nóng và thường có hạn hán xảy ra.
2.6.2. Thiết kế đai rừng
a. Đai chính

- Đai chính gồm 3-5 hàng cây vươn cao, tán hẹp, nằm bên ngoài vườn, vuông
góc với hướng gió chính.
- Đai chính nằm cách vườn 8-15m, có mương cắt rẽ vào vườn quả.
b. Đai phụ

Hình 3.1.5. Đai rừng chắn gió
- Nằm trong vườn, sát các hàng phân cách các lô, vuông góc với đai chính.
- Hướng của đai rừng chắn gió phải vuông góc với hướng gió chính trong
vùng, hoặc có thể lệch một góc 300.
- Đai rừng phải bố trí cách xa làng, vườn cây na đầu tiên từ 10 -15 m.
Hàng cây chắn gió được thiết kế chặn vuông góc với hướng gió chính thường
xuyên gây hại. Nên trồng các loại cây sinh trưởng nhanh, xanh quanh năm như:
Keo dậu, mít, sấu…
2.6.3. Loại cây làm đai rừng chắn gió
- Có rất nhiều cây có thể sử dụng làm đai rừng chắn gió. Các cây làm đai
rừng phòng hộ phải có đặc điểm:
+ Thích nghi tốt với điều kiện khí hậu, đất đai vùng sản xuất
+ Cây sinh trưởng nhanh, khoẻ, có bộ tán dày.

15


+ Cây làm đai rừng phòng hộ không được là ký chủ của các loài sâu bệnh hại
cây trồng chính
+ Cây làm đai rừng phòng hộ có thể là các loại cây ăn quả khác như mít,
nhãn, xoài…hay những cây lâm nghiệp như bạch đàn,…, những cây cố định đạm
cho đất như Keo tai tượng, cây keo dậu, cây cốt khí…
2.6.4. Phương pháp xây dựng
- Xác định vị trí của các đai rừng theo thiết kế kỹ thuật
- Tiến hành trồng cây vào các vị trí đã xác định. Tùy thuộc vào loài cây trồng

làm đai rừng chắn gió mà có kỹ thuật trồng khác nhau.

2.7. Thiết kế và xây dựng hệ thống tưới tiêu
2.7.1. Mục đích
- Cung cấp nước cho vườn cây
- Cung cấp dinh dưỡng
2.7.2. Chuẩn bị
a. Dụng cụ
- Dụng cụ đào đất: Cuốc, xẻng, xà beng
- Dụng cụ xây dựng : Bay xây, xô đựng vữa, thùng gánh nước…
- Dây và cọc tiêu định hướng
- Chuẩn bị dụng cụ nhiều hay ít phụ thuộc vào số người tham gia
b. Vật tư
- Gạch, cát, xi măng xây dựng …số lượng cụ thể tuỳ thuộc vào kế hoạch xây
dựng;
- Sơ đồ quy hoạch khu vực trồng na
- Giấy vẽ A3 hoặc A4
- Bút chì than, chì màu, tẩy chì
c. Điều kiện cần thiết khác
- Hệ thống điện bơm nước
- Nhân lực
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống cấp thoát nước trong vườn cây na
2.7.3. Các bước thiết kế hệ thống tưới tiêu
16


- Vẽ sơ đồ hệ thống tưới tiêu khu vực trồng cây lên giấy.
- Hệ thống bao gồm:
+ Hệ thống tưới tự chảy: mương, kênh
+ Bể chứa nước

+ Hệ thống tưới phun
+ Hệ thống tưới nhỏ giọt
2.7.4. Các bước xây dựng hệ thống tưới tiêu
- Dùng dây và cọc tiêu định hướng theo sơ đồ thiết kế.
- Đào mương theo hướng dẫn trong bản thiết kế.
- Xây bê tông một số điểm hoặc toàn bộ hệ thống tưới.
B. Câu hỏi và bài tập
1. Câu hỏi
Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất
Câu 1: Khi phát dọn thực bì để chuẩn bị làm đất trồng na, phương pháp phát dọn
toàn diện được áp dụng ở nơi có độ dốc thích hợp là bao nhiêu độ?
a. Dưới 10 độ
b. Từ 11-15 độ
c. Từ 16-20 độ
d. Trên 20 độ
Câu 2: Khi phát thực bì ở nơi có địa hình dốc, cần phát theo hướng nào?
a. Hướng từ dưới lên
b. Hướng từ trên xuống
Câu 3: Khi phân lô cho vườn trồng na trên đất dốc, nên phân thành từng lô nhỏ có
diện tích phù hợp là bao nhiêu?
a. Dưới 01 ha
b. 01-02 ha
c. 03-04 ha
Câu 4: Khi phân lô cho vườn trồng na trên đất bằng phẳng, nên phân thành từng lô
nhỏ có diện tích phù hợp là bao nhiêu?
a. Dưới 01 ha
b. 01-02 ha

17



c. 03-04 ha
Câu 5: Khi thiết kế vườn trồng theo đường đồng mức, mật độ trồng sẽ tăng dần
theo độ dốc.
a. Đúng
b. Sai
Câu 6. Đối với đất có độ dốc trên 10 độ, hệ thống chống xói mòn phù hợp là gì?
a. Băng bậc thang kết hợp trồng cây ở mép bờ
b. Trồng cây phân xanh giữ nước theo đường đồng mức
Câu 7: Đối với đất có độ dốc từ 5-10 độ, hệ thống chống xói mòn hợp lý là gì?
a. Băng bậc thang kết hợp trồng cây ở mép bờ
b. Trồng cây phân xanh giữ nước theo đường đồng mức
2. Bài tập.
2.1. Bài tập 3.1.1: Thực hiện các bước công việc phát thực bì toàn diện.
2.2. Bài tập 3.1.2: Thực hiện các bước công việc dọn thực bì bằng theo băng
2.3. Bài tập 3.1.3: Thực hiện các bước công việc thiết kế đường giao thông cho
vườn trồng na.
2.4. Bài tập 3.1.4: Thực hiện các bước công việc thiết kế đường đồng mức bằng
thước chữ A.
2.5. Bài tập 3.1.5: Thực hiện các bước công việc thiết kế rãnh thoát nước cho vườn
na.
C. Ghi nhớ
- Các hệ thống trong vườn trồng na phải được thiết kế trước khi trồng để
đảm bảo tính bền vững và lâu dài của vườn trồng.
- Xác định cơ cấu cây trồng trong vườn trồng na phù hợp để tận dụng tối đa
các điều kiện sinh thái, lấy ngắn nuôi dài;
- Thiết kế các hệ thống trong vườn trồng na ở vùng đồi núi dốc phải đảm
bảo nguyên tắc chống xói mòn;

18



Bài 2. Trồng cây na
Mã bài: MĐ03-02
Mục tiêu
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Trình bày được nội dung và yêu cầu các bước công việc trong trồng cây na;
- Thực hiện được các công việc xác định thời điểm trồng, chuẩn bị được các
dụng cụ, vật tư, cây giống, trồng cây, tưới nước và cắm cọc giữ cây đúng yêu cầu
kỹ thuật đảm bảo tỷ lệ cây sống cao và đạt được định mức theo quy định.
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và tiết kiệm nguyên vật liệu.
A.Nội dung
1. Thời vụ trồng
1.1. Cơ sở để xác định thời vụ trồng na
Để đưa ra quyết định thời vụ trồng thích hợp, người làm vườn cần phải dựa
vào những căn cứ sau:
- Căn cứ vào điều kiện khí hậu, thời tiết. Nếu gặp điều kiện thời tiết bất thuận
(như rét đậm rét hại, nắng gắt, hạn hán, lũ lụt,...) thì không được trồng cây hoặc
đưa ra các biện pháp kỹ thuật để hạn chế tối đa sự ảnh hưởng của các yếu tố bất
thuận đó.
- Căn cứ vào nguồn cây giống để trồng. Cần căn cứ vào lượng giống có thể
cung cấp được (mua hoặc tự sản xuất được) cho vườn trồng để xây dựng kế hoạch
trồng cây cho phù hợp.
- Căn cứ vào khả năng chăm sóc của chủ vườn. Nếu chủ vườn có điều kiện
thuận lợi cho việc chăm sóc cây sau khi trồng thì có thể trồng vào thời điểm thời
tiết bất thuận. Ví dụ: Nếu chủ vườn định trồng cây vào mùa khô thì phải có khả
năng tưới nước cho vườn.
1.2. Xác định thời vụ trồng na
- Ở miền Bắc có 2 mùa thích hợp cho trồng na là mùa xuân và mùa thu.
+ Mùa xuân: Tháng 2 – 4, là thời vụ trồng tốt nhất, trước khi cây na nảy lộc

+ Mùa thu: Tháng 8 - 10.
Ngoài ra, cũng có thể trồng vào tháng 5-6 khi cành lá đã chuyển lộc ổn định
và tháng 11-12 sau khi cây rụng hết lá. Tuy nhiên, nếu trồng vào các thời điểm này
thường hay gặp các yếu tố thời tiết bất lợi, cần có biện pháp bảo vệ cây cho tốt
nhằm tăng tỷ lệ sống sót và sức sinh trưởng của cây sau này.
- Ở miền Nam thường trồng vào đầu mùa mưa (tháng 4-5).
19


2. Làm đất
2.1. Các loại đất trồng và phương pháp làm đất
2.1.1. Các loại đất trồng
a. Đất cát
* Đặc điểm
- Đất thoáng khí, thoát nước nhanh, đất dễ làm, nghèo dinh dưỡng, dễ bị xói
mòn và rửa trôi chất dinh dưỡng, cần phải cải tạo trước khi sử dụng.
- Đất thoát nước và thấm nước nhanh, đất giữ nước kém hay bị khô hạn. Đất
thoáng khí, vi sinh vật háo khí hoạt động mạnh, chất hữu cơ phân giải nhanh nên
trên đất cát thường nghèo mùn. Đất tơi xốp dễ cày bừa, cây phát triển thuận lợi
nhưng khi mưa và ngập nước hay bị bí chặt.
- Đất cát nóng lên và lạnh đi rất nhanh gây bất lợi cho cây trồng và vi sinh vật
đất.
- Đất cát giữ nước và dinh dưỡng khoáng kém. Nếu bón nhiều phân cây dễ bị
lốp đổ và phân dễ bị rửa trôi. Vì vậy, trên đất cát cần phải bón phân chia ra nhiều
lần, mỗi lần bón với số lượng ít. Khi bón phải vùi sâu.
* Biện pháp cải tạo
- Chú ý nước tưới, bón phù sa, bón phân hữu cơ, bón bùn ao, nơi nào có tầng
sét sâu thì cày sâu lật sét.
- Tăng cường bón phân hữu cơ, phân chuồng, phân xanh.
- Trồng cây họ đậu cải tạo đất.

b. Đất sét: Đất sét có tính chất ngược lại với đất cát.
* Đặc điểm
- Đất bí chặt, khó thấm nước, thoát nước chậm, hệ rễ hoạt động khó, cây sinh
trưởng kém nên cần phải cải tạo trước khi sử dụng đất.
- Đất sét có các hạt nhỏ, khó thấm nước hay bị ngập úng. Đất thiếu không
khí, chất hữu cơ phân giải chậm mùn được tích luỹ nhiều.
- Đất giữ nước tốt nên chế độ nhiệt thay đổi chậm so với chế độ nhiệt trong
không khí.
- Đất sét nghèo chất hữu cơ có sức cản lớn nên cày bừa khó khăn.
- Đất sét giữ nước và giữ phân tốt, ít bị rửa trôi, chứa nhiều dinh dưỡng hơn
đất cát. Song nhiều đất sét giữ chất dinh dưỡng quá chặt cây khó sử dụng.

20


* Biện pháp cải tạo
- Đất quá nhiều sét cần bón nhiều phân hữu cơ, phân xanh, rơm rạ, vỏ
trấu...làm thay đổi kết cấu đất.
- Duy trì độ ẩm phù hợp, làm đất sâu, thoáng khí.
c. Đất thịt
* Đặc điểm
- Đất thoáng khí, thấm nước và giữ nước tốt, thuận lợi cho hoạt động của hệ
rễ, phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
* Biện pháp cải tạo
- Chống xói mòn và giữ ẩm cho đất.
- Thực hiện luân canh cây trồng hợp lý.
* Nguyên tắc sử dụng vùng đất đồi núi
- Chống xói mòn đất, ngăn chặn việc thoái hoá đất .
+ Tạo lớp che phủ đất tối đa, xanh quanh năm, nhiều tầng tán, hệ rễ ăn sâu,
rễ phát triển rộng.

+ Tạo ra một hệ thống nhằm ngăn chặn và chia cắt dòng chảy trên đất dốc.
٧ Làm ruộng bậc thang.
٧ Tạo vật chắn ngang dòng chảy.
٧ Đào rãnh đắp bờ.
٧ Làm đập chắn và hố bẫy đất.
٧ Trồng cây phân xanh làm hàng rào chắn.
- Bảo vệ, nuôi dưỡng và trồng các loài cây bản địa.
- Đất nơi đầu nguồn có độ dốc lớn cần phải bảo vệ rừng, nghiêm cấm không
được khai thác, đốt nương làm rãy,... vận động đồng bào định canh định cư.
- Những nơi có cây rừng tái sinh tự nhiên cần phải khoanh nuôi, bảo vệ
nghiêm cấm không được chặt phá. Bảo vệ những cây rừng còn lại và trồng thêm
những cây phân xanh che phủ đất để hạn chế xói mòn đất.
- Cải tạo đường xá, tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân địa
phương để thu hút sự đầu tư, nghiên cứu của các nhà khoa học kỹ thuật vào vùng
núi.

21


2.1.2. Phương pháp nhận biết các loại đất:
Lấy một ít đất cho vào lòng bàn tay, bóp vụn, nhặt hết rễ cây sau đó trộn
nước đủ ẩm để xoe thành con giun có đường kính 3 mm, rồi nối lại thành vòng tròn
đường kính 3 cm.
Nếu không xoe được thành thỏi là đất cát.
Nếu xoe được nhưng thỏi chóng rữa ra là đất cát pha
Xoe được nhưng đứt đoạn là đất thịt nhẹ.
Xoe thành thỏi dài không đứt đoạn nhưng khi uốn cong thì đứt đoạn là đất
thịt trung bình.
Xoe thành thỏi uốn cong không gãy nhưng rạn nứt là đất thịt nặng.
Xoe thành thỏi uốn cong không rạn nứt, lấy dao miết thấy trơn bóng là đất

sét.
2.2. Một số thành phần quan trọng của đất
2.2.1. Vi sinh vật đất
- Vi sinh vật đất có kích thước nhỏ bé thường được đo bằng micrommet, đặc
biệt nhỏ bé như virus được đo bằng Nanomet.
- Có khả năng hấp thụ và chuyển hoá các chất mạnh, do bề mặt tiếp xúc lớn.
Do đặc tính này mà vi sinh vật có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong sự chuyển hoá
vật chất trong thiên nhiên cũng như trong các ngành sản xuất có sử dụng vi sinh vật.
- Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh. Do tốc độ sinh
trưởng và phát triển rất nhanh, chỉ sau một thời gian ngắn đã tạo ra một lượng sinh
khối lớn gấp nhiều lần khối lượng ban đầu.
- Vi sinh vật phân bố rộng khắp mọi nơi trên trái đất, từ đáy biển sâu tới độ
cao hàng chục kilômet trong không khí.
Như vậy vi sinh vật rất phong phú và đa dạng và tồn tại ở 4 nhóm chính sau
đây: Vi rút, vi khuẩn, xạ khuẩn, vi nấm.
2.2.2. Chất hữu cơ và mùn trong đất
a. Chất hữu cơ
* Khái niệm, thành phần
Chất hữu cơ là một thành phần quan trọng của đất, là nguyên liệu tạo độ phì
nhiêu.
Thành phần của chất hữu cơ: Chia làm 2 phần.
- Phần không phải là chất mùn: Bao gồm các chất hữu cơ thông thường có
trong xác động vật, thực vật và các vi sinh vật.
22


- Phần chất mùn: Là nhóm hợp chất hữu cơ có màu đen, nhóm này chiếm 8590% tổng lượng chất hữu cơ của đất.
* Nguồn gốc
Chất hữu cơ trong đất có được do các nguồn sau:
- Chất thải và xác động vật, thực vật, vi sinh vật. Trong đó xác thực vật là

lớn nhất chiếm 4/5 tổng số chất hữu cơ đưa vào đất.
- Sản phẩm phân giải và tổng hợp được của các loại vi sinh vật: Hyđrat
cacbon, protit, lipit, axit hữu cơ, chất khoáng...; Phân hữu cơ do con người bón vào
đất: Phân chuồng, phân rác, phân xanh, bùn ao...
b. Sự biến đổi chất hữu cơ có trong đất
- Khi được đưa vào đất chất hữu cơ sẽ được phân giải nhờ sự xúc tác của các
enzim chứa trong bản thân xác chất hữu cơ đó hoặc do vi sinh vật đất tiết ra. Hầu
hết các hợp chất hữu cơ đều được vi sinh vật phân giải. Nhưng sự phân giải này
nhanh hay chậm phụ thuộc vào 3 điều kiện.
+ Thành phần chất hữu cơ: Có loại khó phân giải (như xenlulose, chất chát,
chất sáp...), có loại dễ phân giải (như chất đạm, đường, tinh bột...)
+ Điều kiện ngoại cảnh: Ở vùng nhiệt đới (nhiệt độ cao) chất hữu cơ bị phân
giải nhanh hơn, triệt để hơn vùng ôn đới.
+ Tập đoàn vi sinh vật đất có mặt trong đất càng phong phú về số lượng và
chủng loại thì chất hữu cơ bị phân giải càng nhanh chóng.
Sự biến đổi chất hữu cơ là một quá trình sinh hoá phức tạp với sự tham gia
trực tiếp của vi sinh vật, điều kiện và các yếu tố khí hậu, thời tiết khác. Chất hữu cơ
trong đất được chuyển hoá theo 3 quá trình:
- Phân giải lên tục để biến thành các hợp chất khoáng gọi là quá trình khoáng
hoá .
- Vừa phân giải vừa tổng hợp để biến thành chất mùn gọi là quá trình mùn
hoá.
- Chất hữu cơ được vi sinh vật sử dụng biến thành hợp chất hữu cơ trong tế
bào vi sinh vật. Quá trình này chỉ tạm thời vì vòng đời của vi sinh vật ngắn. Khi vi
sinh vật chết thì chất hữu cơ sẽ được trả lại cho đất.
c.Vai trò của chất hữu cơ và mùn trong đất
* Đối với lý tính đất
- Mùn có màu đen nên có khả năng điều hoà nhiệt trong đất, tránh cho cây bị
hại khi thời tiết biến đổi đột ngột.


23


- Mùn và chất hữu cơ tăng khả năng giữ nước cho đất, vừa cung cấp nước
cho cây và các quá trình hoá học xảy ra trong đất, vừa hạn chế rửa trôi xói mòn.
- Mùn làm cho đất tơi xốp cải thiện thành phần cơ giới của đất.
* Đối với hoá tính đất
- Chất hữu cơ và mùn ảnh hưởng lớn tới đặc tính của dung dịch đất như: Độ
chua, tính đệm...
- Càng giàu mùn thì khả năng hấp phụ dinh dưỡng càng tăng.
- Số lượng chất hữu cơ và mùn ảnh hưởng tới nhiều tính chất hoá học khác
của đất.
* Đối với vi sinh vật
- Chất hữu cơ và mùn là kho dự trữ thức ăn cho cây và vi sinh vật đất.
- Trong mùn có chứa nhiều chất có tác dụng kích thích sinh trưởng và chất
kháng sinh đối với thực vật.
d. Các biện pháp bảo vệ và nâng cao chất hữu cơ và mùn trong đất
* Các biện pháp bảo vệ chất hữu cơ và mùn trong đất:
Vùng đồi núi nhất thiết không được đốt nương làm rẫy hoặc khai hoang bừa
bãi. Không nên để đồi trọc, phải có biện pháp che phủ đất.
+ Đất trồng trọt thì không được cày ủi mất lớp đất mặt.
+ Địa hình dốc thì phải có biện pháp ngăn chặn dòng chảy để hạn chế xói
mòn, rửa trôi.
+ Bón vôi để tạo liên kết bền, hạn chế rửa trôi mất mùn.
* Các biện pháp nâng cao chất hữu cơ và mùn trong đất:
+ Bón phân hữu cơ hàng năm
+ Tăng cường trồng cây phân xanh.
+ Khi thu hoạch nên để lại các sản phẩm thừa vùi vào đất.
+ Tưới tiêu hợp lý, giữ ẩm cho đất.
2.3. Độ phì của đất

2.3.1. Khái niệm
Độ phì đất là khả năng đảm bảo những điều kiện thích hợp cho cây trồng đạt
năng suất cao trong bất kỳ thời gian nào.

24


2.3.2. Biện pháp nâng cao độ phì cho đất
Muốn tăng năng suất cây trồng ngày một cao và ổn định cần phải tích cực
nâng cao độ phì đất. Có nhiều biện pháp để nâng cao độ phì đất nhưng tất cả qui về
4 mặt.
- Thủy lợi cải tạo đất: Công tác tưới nước, tiêu úng, rửa mặn cho đất đúng
biện pháp kỹ thuật thì có tác dụng nâng cao độ phì đất rõ rệt.
- Phân bón cải tạo đất: Bón phân trực tiếp cung cấp dinh dưỡng cho cây
trồng, đồng thời làm tăng độ phì cho đất. Trong điều kiện nước ta cần lưu ý bón
thêm vôi và phân hữu cơ.
- Làm đất: Tạo cho đất có một trạng thái vật lý điều hoà được chế độ nước,
không khí, dinh dưỡng đối với cây trồng. Làm đất đúng kỹ thuật tạo cho đất có kết
cấu.
- Chế độ canh tác: Vấn đề chọn chế độ canh tác nào phục vụ cho sản xuất có
hiệu quả nhất, phải kết hợp với việc xây dựng một cơ cấu cây trồng, một hệ thống
luân canh hợp lý để đạt một lúc hai mục tiêu.
٧ Tăng được tổng sản lượng
٧ Tăng hoặc tối thiểu giữ vững được độ phì nhiêu của đất.
٧ Tăng độ phì là một biện pháp tổng hợp, cần phân tích toàn diện tính chất
của đất, điều kiện kinh tế, tự nhiên, xã hội mới có thể thiết thực, có hiệu quả kinh tế
được.
2.4. Khái niệm và nhiệm vụ của làm đất
2.4.1. Khái niệm:
Làm đất là những biện pháp làm thay đổi nhiều mặt đến trạng thái lớp đất

canh tác. Bằng công cụ hoặc máy móc có thể tách, lật, đảo, trộn đất, làm vụn xốp
hoặc làm nhuyễn đất khá nhanh theo yêu cầu trồng trọt.
Qua các khâu làm đất có thể tạo ra một lớp đất với các tính chất vật lý (độ
xốp, độ vụn) theo ý muốn, chế độ không khí, nước, nhiệt độ phù hợp với điều kiện
gieo trồng và sinh trưởng của cây đồng thời với sự tồn tại của các vi sinh vật trong
đất.
Quá trình làm đất đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến sinh học đất và hoá học đất,
tác động mạnh mẽ đến sinh trưởng và năng suất của cây trồng. Vì vậy có thể nói
làm đất giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
2.4.2. Nhiệm vụ và tác dụng của làm đất
- Tạo ra lớp đất có trạng thái vật lý thuận lợi cho việc gieo hạt, trồng cây, cho
quá trình xuất hiện mầm và sự sinh trưởng tốt các bộ phận dưới đất dẫn đến sự sinh
trưởng tốt các bộ phận trên mặt đất.
25


×