PHẠM MẠNH TIẾN
Khoa CĐHA, BV.Nhi Đồng 1
GIỚI THIỆU
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỆ NIỆU
KỸ THUẬT CHỤP CT HỆ NIỆU CÓ THUỐC LỢI TIỂU
KẾT LUẬN
Bệnh
lý hệ tiết niệu: thường gặp ở trẻ em
Bất thường bẩm sinh: đa dạng, phức tạp
Mắc phải: u bướu, chấn thương, nhiễm trùng
Chẩn
đoán hình ảnh:
• Xác định tổn thương hệ tiết niệu
• Mức độ lan tỏa, xâm lấn
• Tương quan của sang thương với các cơ quan kế cận
• Các sang thương phối hợp ngoài thận
Siêu âm
Chụp bàng quang cản quang ngược dòng
Xạ hình thận
Chụp IVU
Chụp âm đạo cản quang
Cộng hưởng từ
Chụp cắt lớp vi tính
IVU
Chụp âm đạo cản quang, thấy thuốc cản
quang trào ngược lên niệu quản T
CHUẨN BỊ
TIẾN TRÌNH
◦ Xét nghiệm chức năng thận
◦ Không thuốc tương phản
◦ Nhịn đói (±)
◦ Lasix: 0,5mg/kg, max 10mg, IV
◦ Đường truyền TM: tay
◦ CM: 1.5 – 2ml/kg, bolus
◦ Thì động mạch: 15-20 giây
◦ Thì nhu mô: 30 - 50 giây
◦ Truyền dịch
◦ Thì bài tiết: 10 – 20 phút
Chỉ định:
◦ Chụp CT trong các bất thường bẩm sinh hệ tiết niệu - sinh dục
◦ Chụp CT trong các trường hợp ghép thận:
Người nhận: trước ghép, kiểm tra sau theo dõi sau ghép
Người cho thận
◦ Bệnh lý vùng chậu, khảo sát bàng quang.
Lợi điểm: Thì bài tiết
◦ Giảm thời gian chờ
◦ Tăng thể tích nước tiểu - Không sảo ảnh do thuốc tương phản
Chống chỉ định: tắc nghẽn cấp
CT hệ niệu:
◦ Giá trị chẩn đoán trong nhiều bệnh lý
◦ Liều tia xạ
◦ Chỉ định đúng
Thuốc lợi tiểu: thì bài tiết
◦ Giảm thời gian chờ
◦ Không sảo ảnh kim loại
◦ Tăng khả năng chẩn đoán chính xác