Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng Kinh tế phát triển PGS .TS. Ñinh Phi Ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 36 trang )

Chương 1

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
PGS .TS. Đinh Phi Hổ

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Domar, Evsey (1946), "Capital Expansion, Rate of Growth,
and Employment“, Econometrica 14 (2): 137–47.
Đinh Phi Hổ, 2006, Kinh tế phát triển: Lý thuyết và thực tiển.
Nhà XB Thống Kê, TP. HCM.
Đinh Phi Hổ (2010), “Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của
cộng đồng dân cư đối với sự phát triển các khu công nghiệp Trường hợp nghiên cứu điển hình tỉnh Bến Tre”, Phát triển
Kinh Tế, Số 237, tháng 7 năm 2010.
Đinh Phi Hổ (2012), Phương pháp nghiên cứu định lượng &
những nghiên cứu thực tiễn trong Kinh tế phát triển – Nông
nghiệp, Nhà XB Phương Đông.

2


Đinh Phi Hổ (2012), “Yếu tố ảnh đến hài lòng của nhà đầu tư nước
ngoài vào các khu công nghiệp: Mô hình định lượng và gợi chính
sách”, trong Phương pháp nghiên cứu định lượng & những nghiên
cứu thực tiễn trong Kinh tế phát triển – Nông nghiệp, trang 343352, Nhà XB Phương Đông.
Harrod, Roy F. (1939), "An Essay in Dynamic Theory”, The
Economic Journal 49 (193): 14–33.
Kaldor N. (1957), “A model of economic growth”, The Economic
Journal, 67 (268), pp. 591-624.


Lewis, W. A. (1954), ‘Economic Development with Unlimited
Supplies of Labour’, Manchester School of Economic and Social
Studies, 22, pp. 131-191.
Park S.S, (1992, Bản dịch), Tăng trưởng và phát triển. Viện nghiên
cứu quản lý Trung ương, Trung tâm thông tin – tư liệu, Hà Nội.
3


Ricardo, D. (1817), “Principles of Political Economy and Taxation”,
trích dẫn theo Piero Sraffa (1967), The Works and Correspondence
of David Ricardo, Cambridge University Press.
Solow, Robert M. (1956), “A Contribution to the Theory of Economic
Growth”, The Quarterly Journal of Economics, Vol. 70, No. 1.
(Feb., 1956), pp. 65-94.
Thirlwall, A.P (1994), Growth and development with special reference
to developing economies, London: the Macmillan Press LTD.
Trần Thọ Đạt (2005), Các mô hình tăng trưởng kinh tế, NXB Tkê.
Vũ T. Ngọc Phùng (2005), Kinh Tế Phát Triển, NXB Lao Động XH.

4


1.1 KHÁI NIỆM VÀ THƯỚC ĐO
(1) Khái niệm
Sự gia tăng về qui mô sản lượng quốc gia hoặc qui mô
sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người qua
một thời gian nhất định.

SLQG
(1)


Năm gốc (2000)
Yo
Yt > Yo



Năm thứ t (2008)
Yt

∆Y = Yt –Yo > 0

Dân số
Po
(2) (Yt/Pt) > (Yo/Po) ⇒ gY > gP

Pt
5


2. ĐO LƯỜNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2.1 Các thước đo tổng quát
Tổng quát có thể đo lường tăng trưởng kinh tế bằng
các chỉ tiêu GDP, GNP và PCI.
2.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội / trong nước (Gross
Domestic Products, GDP)
GDP là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của
một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1
năm).

2.1.2 Tổng sản phẩm quốc dân / quốc gia (Gross National
Products, GNP)
GNP là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch
vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân của một nước trong
6
một thời gian nhất định (thường là1 năm).


GNP = GDP + Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào trong
nước – Thu nhập từ trong nước chuyển ra nước ngoài.
GNP = GDP + NI (Thu nhập ròng, Net Income) 
Khi nào sử dụng GDP/GNP trong phân tích?
2.1.3 Mức tổng sản phẩm tính theo đầu người / mức thu
nhập bình quân đầu người (Per Capita Income, PCI).

GDP
PCI =
P

Hoặc

GNP
PCI =
P

P: Population
Ý NGHĨA
Các chỉ tiêu trên được sử dụng làm thước đo trình độ phát
triển kinh tế và mục tiêu phấn đấu của một quốc gia trong
thời điểm tương lai.

7


Không phản ảnh được phúc lợi của các nhóm dân
cư khác nhau trong xã hội
Việc tính toán thu nhập ở các nước đang phát triển
thường xác định không chính xác hoặc bỏ sót.
Hạn
chế

Dễ dẫn tới đánh giá sai lệch trong phân tích chính
sách xã hội giữa các nước.
Lý do: Việc đánh giá không chính xác đồng nội tệ so
với đồng dollar (chính sách tỷ giá đánh giá cao hoặc
thấp đồng tiền bản xứ) sẽ ảnh hưởng khác nhau đến
các chỉ tiêu trên.
Khắc phục: sử dụng tỷ giá tính theo ngang bằng
sức mua (Purchasing Power Parity, PPP).

8


2.2 Các công thức đo lường tăng trưởng kinh tế
2.2.1 Mức tăng trưởng tuyệt đối
∆Y = Yt – Yo
2.2 Tốc độ tăng trưởng
(1). Tốc độ tăng trưởng của thời
điểm t so với thời điểm gốc
(2). Tốc độ tăng trưởng hàng
năm trong một giai đoạn

(3). Tốc độ tăng trưởng
bình qn hàng năm trong
một giai đoạn

g

g
g

yt

Y

y

=

=

∆Y

Y

( 100 )

0

Yt − Yt − 1

Y


( 100 )

t −1

= ( n −1 Y t − 1) ( 100 )

Y

0

9


2.2.3 Mối quan hệ giữa tăng trưởng PCI, GDP, và dân số
Y = Yp.P
LnY = LnYp + LnP
(1)
Đạo hàm hai vế của phương trình (1) theo thời gian (t)

dY 1 dYp 1 dP 1
=
+
dt Y
dt Yp dt P

gY = gYp + gP

(2)


∆Y ∆Yp ∆P
=
+
Y
Yp
P

gYp = gY - gP

(3)

Ghi chú:
(1). Khi tính tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng quốc gia, không
được sử dụng giá hiện hành mà phải sử dụng giá cố định (giá so
sánh).
(2). Đồng nhất cách tính trong phương trình (3).
10


BÀI TẬP 1

Yêu cầu:
(1). Xác định mức tăng
trưởng tuyệt đối của GDP
trong giai đọan 2001-2012.
(2). Xác định tốc độ tăng
trưởng GDP của năm
2012 so với 2001.
(3). Xác định tốc độ tăng
trưởng GDP hàng năm.

(4). Xác định tốc độ tăng
trưởng bình quân
hàng năm của GDP trong
giai đoạn 2001 – 2012. 11


BÀI TẬP 2
GDP của Mỹ và Ấn năm 2012 (giá hiện hành)
Sản phẩm

Thép (triệu tấn)
Dòch vụ (triệu
người)
GDP (tỷ)
 

Ấn Độ

Mỹ
SL
105
2,1

ĐG
210 USD /tấn
5100
USD/người
Tỷ USD

GTSL


SL
12

ĐG
2000 Rupi /tấn

5

4200 Rupi /người
Tỷ RUPI

GTSL

U CẦU:
1. Tính gía trị tổng sản phẩm trong nước của Mỹ và Ấn Độ.
12


YÊU CẦU:
2. Giả sử tỷ giá hối đoái giữa đồng rupi và USD là 8
Rupi = 1 USD. Tính GDP của Ấn Độ theo USD?
3. Xác định tỷ giá hối đoái của Ấn so với Mỹ (tính
theo ngang bằng sức mua, PPP).
4. Cho số liệu sau: GDP của Mỹ và Ấn Độ trong
năm 2003.

13



BÀI TẬP 2 (tt)
GDP của Mỹ và Ấn năm 2003 (giá hiện hành)

Sản phẩm

Mỹ

SL
Thép

GDP

TT

SL

ĐG

63

200
USD/Tấn

9,6

1600
Rupi/Tấn

1,26


5000
USD/Người

4

4000
Rupi/Người

(Triệu tấn)

Dòch vụ
(Triệu
người)

ĐG

Ấn Độ

Tỷ USD

TT

Tỷ Rupi

- Tính tốc độ tăng trưởng GDP bình qn hàng năm của giai đoạn 2003-2012 đối với mỗi quốc gia.
14


I. CÁC MÔ HÌNH GIẢI THÍCH NGUỒN GỐC TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ

1. Mô hình David Ricardo (1817)
Luận điểm cơ bản
Đất đai sản xuất nông nghiệp (R, Natural Resources) là
nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế.
Giới hạn ĐẤT
sxnn

Khu vực
nông nghiệp

(Tuyệt đối &
Tương đối)
Khu vực
công nghiệp
Dư thừa lao động

Mở rộng
DT
Trên đất
chất lượng
thấp
Tiền lương
tăng

Π thấp
Chí phí
sản xuất
cao

K thấp

Y thấp

15


Gợi ý về chính sách
Lý thuyết
Nguồn gốc của tăng
trưởng kinh tế là tài
nguyên đất nông nghiệp.
Lợi nhuận của người sản
xuất là nguồn gốc của mở
rộng vốn sản xuất quốc gia.
Tình trạng dư thừa lao
động ở nông thôn.
Mối quan hệ giữa giới hạn
đất và tăng trưởng dân số.

Thực tiễn LDCs
Hiệu quả khai thác tài nguyên
đất (Intensification)
Chính sách thuế đảm bảo lợi
nhuận cho người sản xuất và
hướng việc tích luỹ lợi
nhuận tạo thành vốn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp
Chiến lược kiểm soát dân số
quốc gia
16



2. Mô hình Harrod-Domar (1939)
a. Luận điểm cơ bản
Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản
xuất tăng thêm (K, Capital).
Khi vốn sản xuất thay đổi, sản
lượng quốc gia sẽ thay đổi.

(∆K) ⇒ (∆Y)

ICOR (Incremental Capital - Output Rate), Hệ số gia
tăng vốn- đầu ra.

∆K
= ICOR
∆Y

∆K = ICOR. ∆Y
∆K từ đâu?

(1)
17


Có được vốn sản xuất tăng thêm là do thực
hiện các hoạt động đầu tư hàng năm.
I (Investment, vốn đầu tư)

I = ∆K


I = ∆K = ICOR. ∆Y (2)
I từ đâu?
Vốn đầu tư quốc gia có
nguồn gốc từ tiết kiệm.

S
s=
Y
Tiết kiệm là nguồn
gốc của đầu tư

Tiết kiệm là phần giành lại
từ tổng sản lượng quốc gia.

S = s.Y
S = I

(3)

s.Y = ICOR. ∆Y

(4)
18


∆Y
s
=
Y

ICOR

s
gY =
ICOR

(5)

Tốc độ tăng trưởng đầu ra phụ thuộc:
(1) Tỷ lệ tiết kiệm hoặc tỷ lệ đầu tư quốc gia (s)
(2) Hệ số gia tăng vốn – đầu ra (ICOR)
(3) Phụ thuộc đồng thời vào cả (s) và (ICOR)

19


b. Ứng dụng trong hoạch định chính sách kinh tế
(1). Các nước đang phát triển sẽ gặp trở ngại trong tăng trưởng
GDP
Để tăng nhanh tăng
trưởng cần tăng nhanh tỷ
lệ tiết kiệm (s)

Để tăng trưởng cần giảm ICOR

Khó mà nâng cao (s)

Công trình nghiên cứu WB
cho thấy đối với các nước
đang phát triển, trung bình

chung ICOR = 3-4, đối với các
nước phát triển hệ số ny là 5.

Nâng cao tỷ lệ tiết kiệm
nước ngoài (FDI)

ICOR thường ổn định trong
ngắn hạn.

GNP/người đang thấp

KẾT LUẬN: Tăng gY chủ yếu là tăng tỷ lệ tiết kiệm

20


(2). Dự báo tăng trưởng
(1) Tốc độ tăng trưởng GDP

s
gY =
ICOR
Muốn gY = 10%

ICOR = 3, s = 21%

gY = 21/3 = 7%

ICOR không đổi
s = gY.ICOR = 10.3 = 30%


(2) Vốn đầu tư cho một giai đoạn

∆K
I
ICOR =
=
∆Y ∆Y

I = ICOR.∆Y

Năm 2005, GDP = 54 tỷ USD
Mục tiêu năm 2010, GDP sẽ gấp đôi năm 2005.Với ICOR = 3,
Xác định vốn đầu tư trong giai đoạn 2005-2010?
21


(3) Qui mô GDP của một thời điểm t bất kỳ
∆Y = Yt – Yo

Yt = Yo + ∆Y

I
∆Y =
ICOR

(1)

I
Y t = Y o + ICOR


Minh họa: Xem xét giai đoạn 2005-2010
GDP 2005 = 54 tỷ USD
Tổng đầu tư từ 2005 đến 2010 là 40 tỷ USD; ICOR = 3. Xác
định GDP trong năm 2010?

(4) Qui mô GDP hàng năm

∆Y = Y − Y
t

t

Y t = Y t −1 +

t −1

I

=I

t −1

− α K t −1

ICOR

t −1

ICOR


22


BÀI TẬP 3
Có các dữ liệu sau:
Trong năm 2010: GDP/người là 700 USD, dân số là 80 triệu
người.
Dự kiến trong năm 2020: GDP/người là từ 2000 đến 2500
USD, dân số là 90 triệu người.
ICOR = 2,5
YÊU CẦU
1. Xác định lượng vốn đầu tư cần bổ sung trong kỳ để đạt
mức GDP/người trong năm 2020.
2. Xác định tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của
GDP trong thời kỳ 2010 – 2020.
3. Xác định tỷ lệ đầu tư bình quân hàng năm cần có.
23


BÀI TẬP 4
Cho các dữ liệu sau:
Trong năm 2010: GDP/người = 680 USD
Dự kiến trong năm 2020: GDP/người tăng 3 đến 3,5 lần so
với năm 2010.
Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm là 1,2%.
ICOR = 4
YÊU CẦU
Xác định tỷ lệ đầu tư bình quân hàng năm cần có để đạt
mục tiêu tăng trưởng trên.


24


BAØI TAÄP KT1
TRƯỜNG:
HỌ TÊN:

LỚP:
ĐVT: Triệu USD

Ghi chú:
Tốc độ tăng trưởng đầu tư hàng năm là 5%.
I: Tổng đầu tư hàng năm đã trừ đi khấu hao
25


×