Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án Toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.55 KB, 24 trang )

Tuần Ngày soạn: 2/5
Tiết 100 Ngày dạy: 4/5
Tìm tỉ số của hai số
A- Mục tiêu
- HS hiểu đợc ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực
tiễn.
b. chuẩn bị của GV và HS
- GV : Máy chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần
trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam
- HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. tỉ số hai số
ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng
3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo
chiều rộng và số đo chiều dài của hình
chữ nhật đó
(GV đa đề bài lên màn hình)
- GV: Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì?
- GV đa định nghĩa tỉ số của 2 số lên màn
hình và nhấn mạnh: Điều kiện của b (số
chia) phải khác 0
Ký hiệu: hoặc a:b
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số
GV có thể đa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để
thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu
Hs : Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo
chiều dài của hình chữ nhật là
HS : Tỉ số giữ hai số a và b (b # 0) là th-


ơng trong một phép chia số a cho số b
- HS lấy 1 ví dụ về tỉ số
VD:
3
3 : 4 0,75
4
= =
a
b
4 1,7 3 1
; ; ;
5 3,85 7 2




b = 0.
Vậy tỉ số và phân số khác nhau
nh thế nào?
- HS : Tỉ số với b=0 thì a và b có thể
là các số nguyên, có thể là phân số, là số
phập phân...
Còn phân số (b=0) thì a và b phải là
các số nguyên.
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách
viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
- GV : ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo
chiều rộng và số đo chiều dài của hình
chữ nhật, hai đại lợng đó cùng loại (đo độ
dài) và đã cùng 1 đơn vị đo.

Xét ví dụ sau:
VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn
thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của
đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD
HS :
Phân số:
Tỉ số cả 4 cách viết
- HS : AB = 20 cm
CD =1m = 100cm
tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn
thẳng CD là:
Bài tập 2 (bài 137 tr.57 SGK )
Tìm tỉ số của
a) và 75 cm
b) và 20 phút
HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng
chữa
a) 75 cm =
b) 20 phút =
HS hoạt động theo nhóm.
HS Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không
a
b
a
b
a
b
3 4
;
5 9


2,75
3 4 0
3
; ; ;
2
5 4 9
3
7


20 1
100 5
=
2
3
m
75 3
100 4
m m
=
3
10
h
20 1
60 3
3 1 3 3 9
: .
10 3 10 1 10
h h

=
= =
Bài tập 3: (bài 140 tr.58 SGK )
Chuột nặng hơn voi!
GV gọi HS đọc đề bài trong SGK
Tỉ số có ý nghĩa nh thế nào?
Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì?
đa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối
lợng của chuột và voi phải là
Đổi 5 tấn = 5000000 g
Tỉ số đó cho biết khối lợng của chuột chỉ
bằng khối lợng của voi.
HS: Ta chỉ lập đợc tỉ số giữa 2 đại lợng
cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị.
Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm
GV : trong thực hành, ta thờng dùng tỉ số
phần trăm với kí hiệu % thay cho
ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
78,1 và 25
- ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai
số, em làm thế nào?
- áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25
là:
- GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số
phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào?
- GV: Đa quy tắc lên màn hình, giải thích
cách làm này và cách làm ở cấp I cũng t-
ơng tự
- GV yêu cầu HS làm ?1
Tìm tỉ số phần trăm của:

a) 5 và 8
b) 25 kg và tạ
- HS : Để tìm tỉ số phần trăm của hai soó
ta cần tìm thơng của 2 số, nhân thơng đó
với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết
quả.
- HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài
giải
- HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số
a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và
viết ký hiệu % vào kết quả.
- HS làm ?1, GV gọi 2 HS lên bảng chữa
a)

30 3
5000000 500000
=
3
500000
1
100
78,1 78,1.100
%
25 25
312, 4%
=
=
5 5.100
% 62,5%
8 8

= =
3
10
3
10
25 25.100 1
% 83 %
30 30 3
= =
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
Hoạt động 3: Tỉ lệ xích
GV: Cho HS quan sát một bản đồ Việt
Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ
đó. VD:
GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của
một bản vẽ ( hoặc một bản đồ (SGK )
Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích
a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ
b: Khoảng cách giữa 2 điểm tơng ứng
trên thực tế.
(a,b có cùng đơn vị đo)
- Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu
giải thích
cho HS làm ?2
Tỉ lệ xích của bản đồ là
Em hiểu điều đó nh thế nào?
- HS quan sát bản đồ Việt Nam, 1 HS lên
đọc tỉ lệ xích của bản đồ việt Nam
HS nghe và ghi bài
- HS: a = 1cm

b = 1km = 100000 cm
- HS: a = 16,2 cm
b = 1620 km =162000000cm
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập
GV:
Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b
(với b = 0)
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ
số phần trăm
- Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa
2 số về tỉ số của hai số nguyên:
Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS
HS phát biểu lại nh SGK
HS:
a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát toán từ
1
2000000
a
T
b
=
1
100000
a
T
b
= =
16,2 1
162000000 10000000
a

T
b
= = =
a
b
0,75
7
1
20
75
0,75 75 20 5
100
.
7 27
100 27 9
1
20 20
= = =
1
100000
Kết quả khảo sát toán đầu năm có 14 em
dới điểm trung bình.
a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát
toán từ trung bình trở lên
b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên
trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS )
Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ
trung bình trở lên là:
b) Kết quả này còn thấp
Chúng em phải cố gắng học tập nhiều

nữa.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân việt với phân số, khái niệm tỉ
lệ xích của 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b
Bài tập về nhà số 138, 141 (tr.58 - SGK ); 143, 144,145 (59 SGK )
Số 136, 138(25 - SBT )
26 26.100
% 65%
40 40
= =
Tuần Ngày soạn: 2/5
Tiết 101 Ngày dạy: 4/5
Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về
phân số dới dạng tỉ số phần trăm.
- HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số
bài toán thực tế.
b. chuẩn bị của GV và HS
- GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
ảnh Cầu Mỹ Thuận Hình 12 tr.9 SGK phóng to.
- HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a
và b ta làm thế nào? Viết công thức.
Chữa bài tập số 139 tr.25 SBT

Tỉ số phần trăm của
a) và
b) 0,3 tạ và 50 kg
HS 2:
- Chữa bài tập 144 tr.59 SBT
HS 1:
+ Phát biểu quy tắc nh SGK tr.57
Công thức:
+ Chữa bài tập:
a)
b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg
HS 2: Chữa bài tập
Lợng nớc trong 4 kg da chuột là:
3
2
7
13
1
21
.100
%
a
b
3 13 17 34 17 21
2 :1 : .
7 21 7 21 7 34
3 3.100
% 150%.
2 2
= =

= = =
30 30.100
% 60%
50 50
= =
Biết tỉ số phần trăm nớc trong da chuột là
97,2%. tính lợng nớc trong 4 kg da chuột.
Hãy giải thích công thức sử dụng
GV nhận xét cho điểm
4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg)

Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Bài 138 tr.58 SGK
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số
nguyên.
a) b)
c) d)
Bài 2: Bài 141 tr.58 SGK
Tỉ số của hai số a và b bằng
Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8
GV yêu cầu HS tóm tắt đề
Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8
- 2 HS lên bảng chữa bài tập:
HS 1: (a,c)
a)
HS 2: (b,d)
b)
c) d)
HS:

Thay ta có
Có a - b = 8 a= 16 +8
a = 24
Bài 3: bài 142 tr.59 SGK
Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu
rằng trong 1000g vàng này chứa tới 999g
vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng
nguyên chất là 99,9%
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số
9(9999)
HS Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong
10000g vàng này chứa tới 9999g vàng
nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là
99,99%
Bài 4: Luyện tập toàn lớp
a) Trong 40 kg nớc biển có 2 kg muối.
Tính tỉ số phần trăm muối có trong nớc
HS nêu cách làm
a) Tỉ số phần trăm mối trong nớc biển là:
% . %
a
p a b p
b
= =
1, 28
3,15
2 1
: 3
5 4
3

1 :1, 24
7
1
2
5
1
3
7
128
315
250
217
8
65
7
10
1
1
2
1 3 3
1
2 2 2
8
a
a b
b
a b
= = =
=
3

2
a b
=
3
8
2
8 16
2
b b
b
b
=
= =
2.100
% 5%
40
=
biển.
b) Trong 20 tấn nớc biển chứa bao nhiêu
muối?
Bài toán này thuộc dạng gì?
c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu n-
ớc biển?
Bài toán này thuộc dạng gì?
GV hớng dẫn HS xây dựng công thức liên
hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1
số cho trớc.
b) Lợng muối chứa trong 20 tấn nớc biển
là:

Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá
trị 1 phân số của nó.
c) Để có 10 tấn muối thì lợng nớc biển
cần là:
Bài 5: Bài 146 tr.59 SGK
Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích
1:125, chiều dài của một máy bay
Bô- inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài
thật của chiếc máy bay đó.
GV : Nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều
dài thực tế nh thế nào?
Bài 6 Bài 147 tr.59 SGK
HS đọc đề bài, tóm tắt đề:
Tính b?
HS
Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên
bản đồ.
b khoảng cách giữa hai điểm tơng ứng
trên thực tế.
Chiều dài thật của máy bay là:
- HS quan sát Cầu Mỹ Thuận
Tóm tắt đề
5
20.5% 20. 1
100
= =
5 10.100
10 : 200 (t
100 5

= =
a b.p%
=
b a : p%
=
=
a
p%
b
1
T=
125
a 56,408 cm
=
a
T=
b
a
b=
T

56,408
b= 56,408.125
1
125
b=7051 (cm) = 70,51 (m)
=
1
b=1535m;T=
20000

GV treo ảnh Cầu Mỹ Thuận (hình 12
tr.59 phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài
SGK và tóm tắt đề.
- Nêu cách giải?
GV giáo dục lòng yêu nớc và tự hào về sự
phát triển của đất nớc cho HS.
Tính a(cm)?
Giải
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 7 Bài 147 tr.26 SBT
Lớp 6 C có 48 HS. Số HS giỏi bằng
18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình
bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá.
a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C
b) Tính tỉ số phần trăm số HS trung bình
và số HS khá so với số HS cả lớp.
HS hoạt động theo nhóm
a) Số HS giỏi của lớp 6C là:
48 .18,75% = 9 (HS )
số HS trung bình của lớp 6C là:
9. 300% = 27 (HS )
số HS khá của lớp 6C là:
48 -(9+27) = 12 (HS )
b) Tỉ số phần trăm của số HS trung bình
so với số HS cả lớp là:
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS
cả lớp là:
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS trong lớp góp ý kiến.
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà

Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ
xích.
Bài tập về nhà số 148 (tr.60 SGK )
Số 137, 141, 142, 142, 146, 148 (tr.25, 26 SBT )
Tiết sau cả lớp mang máy tính bỏ túi để học Thực hành toán học trên máy tính
Tuần Ngày soạn: 16/5
a
T= a b.T
b
1
a 1535.
20000
a 0,07675(m)
a 7,675(cm)
=
=
=
=
27.100
% 56,25%
48
=
12.100
% 25%
48
=

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×