Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy thiết kế chi tiết ống côn BKHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.78 KB, 43 trang )

Đồ án công nghệ CTM

MỤC LỤC
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết…………………………...2
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết…………………3
Xác định dạng sản xuất ……………………………………………..4
a. Tính trọng lượng chi tiết……………………………….………...4
b. Tính sản lượng chi tiết………………………………………..….5
c. Xác định dạng sản xuất …………………………………….…....5
IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi……………………………….……5
V.
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết…………………...….6
1. Xác định đường lối công nghệ ……………………….…….…....6
2. Tính toán và lập quy trình công nghệ gia công chi tiết………......6
VI. Tính toán lượng dư gia công …………………………………….…14
VII. Tính toán chế độ cắt cho tùng nguyên công ………………………..18
VIII. Tính thời gian cơ bản cho tất cả các nguyên công ………………….28
1. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 1 ……..………29
2. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 2………………30
3. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 3 ……………...31
4. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 4 …………..….32
5. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 5……………....32
6. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 6………..…….32
7. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 7……..…….....33
8. Tổng thời gian gia công cơ bản ………………………………….33
IX. Tính toán kết cấu đồ gá khoan ………………………………………33
I.
II.
III.

Tài liệu tham khảo………………………………………………………….39



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT.
Đây là một dạng chi tiết thuộc loại chi tiết dạng bạc.Đó là những chi tiết
dạng ống tròn, thành mỏng…Trong quá trình làm việc chi tiết luôn chịu :

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

1

MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
+ Mài mòn lớn
+ ứng suất thay đổi theo chu kì
+ Lực va đập
+ Tải trọng động lớn
Cũng như các chi tiết dạng khác, tính công nghệ trong việ gia công để đạt
các yêu cầu kĩ thuật cần thiết .Trước hết cần chú ý đến đặc trưng quan trọng
đối cới các chi tiết dạng bạc là tỉ số giữa chiều dài và đường kính ngoài lớn
nhất của chi tiết. Tỉ số phải thoả mãn trong giới hạn: 0,5 ÷ 3,5
Tiếp đến phải chú ý đến kích thước lỗ của bạc bởi vì cùng một đường kính
gia công lỗ bao giờ cũng khó hơn gia công trục.
Bề dày của thành bạc cũng không nên quá mỏng để tránh biến dạng khi
gia công và nhiệt luyện.

Theo đề bài:

l

185
=
= 0,88
Dmax 210

như vậy thoả mãn điều kiện

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
- Độ không song song tâm mặt côn và lỗ φ60 và φ210 < 0,02
- Độ ô van mặt côn < 0,02.
-

Nhiệt luyện đặt HRC = 40 - 45

II. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT.
Cũng như các chi tiết dạng khác, tính công nghệ trong việ gia công để
đạt các yêu cầu kĩ thuật cần thiết .Trước hết cần chú ý đến đặc trưng quan

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

2

MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
trọng đối cới các chi tiết dạng bạc là tỉ số giữa chiều dài và đường kính ngoài
lớn nhất của chi tiết. Tỉ số phải thoả mãn trong giới hạn: 0,5 ÷ 3,5
Tiếp đến phải chú ý đến kích thước lỗ của bạc bởi vì cùng một đường
kính gia công lỗ bao giờ cũng khó hơn gia công trục.

Bề dày của thành bạc cũng không nên quá mỏng để tránh biến dạng
khi gia công và nhiệt luyện.

Theo đề bài:

l
185
=
= 0,88
Dmax 210

như vậy thoả mãn điều kiện

Đường kính lỗ φ146 phải giảm xuống φ140 để thành lỗ φ17 sẽ không
quá mỏng, tránh biến dạng khi gia công .
Khi gia công chi tiết dạng bạc, yêu cầu kĩ thuật quan tọng nhất là độ
không đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ, cũng như dộ vuông góc giữa mặt
đầu và đường tâm lỗ. Cụ thể như sau:
+ Mặt trụ ngoài φ210 và φ100 đạt cấp chính xác: 7 - 10.
+ Độ nhám mặt đầu: Ra=3,2 ;Rz= 40 – 10
+ Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ
+ Độ nhám bề mặt ngoài Ra= 3,2.
+ Độ nhám bề mặt lỗ Ra = 1,6 - 0,
III. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.
Để xác định dạng sản xuất ta phải dựa vào trọng lượng của chi tiết và
sản lượng chi tiết hàng năm.

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

3


MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
a) Tính trọng lượng của chi tiết.
- Tính thể tích chi tiết.
Để tính được thể tích của chi tiết ta tiến hành chi chi tiết ra làm nhiều
phần để tính các Vi sau đó lấy tổng các Vi vậy sau khi tính toán ta được:
V = 1,3(dm3)
- Khối lượng riêng của hợp kim thép : γ = 7,85 kG/dm3.
- Trọng lượng của chi tiết.
Q = γ.V
Vậy Q = 1,3.7,85 =10,3 (kg)
b) Tính sản lượng chi tiết.
Sản lượng chi tiết hàng năm được xác định theo công thức :
N = N1.m.(1 +

β +α
).
100

N - Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm.
N1 - Số sản phẩm được giao N1 = 5000.
m - Số chi tiết trong 1 sản phẩm, (m =1).
β - Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ ( lấy β = 6).
α - Tính đến tỷ lệ % phế phẩm (α = 4).
N = 5000.(1 +

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa


4+6
) = 5500
100

4

(chi tiết/năm)
MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
c) Xác định dạng sản xuất.
Dạng sản xuất được xác định theo bảng 2 TKĐACNCTM ta có dạng sản
xuất hàng khối.
IV. CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
- Do các đặc điểm của phôi như :
+ Sản xuất hàng khối.
+ Vật liệu là thép.
+ Chi tiết không lớn.
- Do đó, có thể chế tạo chi tiết theo phương pháp đúc trong khuôn cát.
Căn cứ vào điều kiện sản xuất của nước ta, qui định phương pháp đúc trong
khuôn cát với:
+ Khuôn cát làm bằng máy.
+ Mẫu làm băng kim loại
- Chọn mặt phân khuôn : Mặt phân khuôn được biểu diễn trên hình vẽ.

V. THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT.
1. Xác định đường lối công nghệ.
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa


5

MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là hàng khối và
trong điều kiện sản xuất ở nước ta hiện nay, ta chọn phương án phân tán
nguyên công, sử dụng nhiều đồ gá chuyên dùng để gia công trên các máy
thông dụng.
2. Tính toán và lập qui trình công nghệ gia công chi tiết.
Nguyên công tạo phôi.
Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Đúc trong khuôn cát, mẫu bằng kim loại.
Nguyên công ủ và làm sạch phôi.
Sau khi đúc, phôi phải được ủ để khử ứng suất dư, sau đó phôi phải
được làm sạch trước khi gia công cơ.
Từ những sự phân tích trên đây ta có thể có được các nguyên công chủ
yếu để gia công sau :
- Nguyên công 1 : Gia công đầu to (tiện ngoài, mặt đầu, vai, tiện lỗ
φ140)
- Nguyên công 2 : Gia công đầu nhỏ (tiện ngoài, mặt đầu, vai, tiện ren
M100×2)
- Nguyên công 3 : Tiện côn ngoài với độ côn 5,42 0
- Nguyên công 4 : Gia công lỗ φ60(khoét, doa)
- Nguyên công 5 : Gia công các lỗ ở đầu lớn (4 lỗ φ17).
- Nguyên công 6 : Khoan, ta zô 2 lỗ ren M16.

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa


6

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM
- Nguyờn cụng 7 : Tin cụn trong u nh vi cụn100.
- Nguyờn cụng 8 : Tng kim tra.
a. Nguyờn cụng 1:Gia cụng u to
(Nguyờn cụng to mt phng tinh gia cụng cỏc mt khỏc)

nh v v kp cht.
Chi tit c nh v trờn mõm cp 3 chu t nh tõm mt u(100)
c t sỏt vo mt mt phng ca mõm cp (hn ch 3 bc t do), 3 chu
hn ch chi tit 2 bc t do. Nh vy chi tit b hn ch 5 bc t do.

Chọn máy :Máy tiện T616. Công suất động cơ Nm = 10kW.
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5..2000 vòng /phút,bớc tiến dao dọc 0,074,15, bớc tiến dao ngang 0,035
2,08

Chọn dao:Dao tiện lỗ trong ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

7


MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM

3,2

ỉ146

-0,05

ỉ210 -0,02

n

S4

S1

S3

3,2

S2

45
3,2

b.Nguyờn cụng 2: Gia cụng u nh (tin ngoi, mt u, vai, tin

cụn ngoi)

nh v v kp cht.
Chi tit c nh v trờn mõm cp 3 chu t nh tõm mt u(210)
c t sỏt vo mt mt phng ca mõm cp (hn ch 3 bc t do), 3 chu
hn ch chi tit 2 bc t do. Nh vy chi tit b hn ch 5 bc t do.

Chọn máy :Máy tiện T616. Công suất động cơ Nm = 10kW.
Thụng s mỏy ging nguyờn cụng 1.

Chọn dao:Dao tiện cụn ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài, khoả mặt đầu: dựng dao gn hkc T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy )

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

8

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM
185

3,2

100 0,02

n


S1

S2

S3

c. Nguyờn cụng 3 : Tin cụn ngoi vi cụn 5042.

nh v v kp cht.
Chi tit c nh v trờn mõm cp 3 chu t nh tõm mt u(210)
c t sỏt vo mt mt phng ca mõm cp (hn ch 3 bc t do), 3 chu
hn ch chi tit 2 bc t do. Nh vy chi tit b hn ch 5 bc t do.

Chọn máy :Máy tiện T616. Công suất động cơ Nm = 10kW.
Thụng s mỏy ging nguyờn cụng 1.

Chọn dao:Dao tiện cụn ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy
)

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

9

MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM


100±0,02

n

S1

5°42

185

d. Nguyên công 4 : Gia công lỗ φ60(khoét, doa)
- Định vị:
+ Mặt phẳng đáy định vị bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do
+ Mặt bên dùng khối V ngắn hạn chế 2 bậc tự do, khối V tùy động
hạn chế 1 bậc tự do.
 Chi tiết hạn chế 6 bậc tự do.
-

Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng khối V tùy động.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn nhất. Ở đây mũi khoét, doa
được lắp vào chuôi côn máy khoan.

-

Chọn dao: Dao khoét, doa là dao tùy động do không có loại tiêu chuẩn với đường kính của lỗ.

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

10


MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM

s2

n2

s1

n1

W

+0,03

Ø60

W

e. Nguyên công 5 : Gia công các lỗ ở đầu lớn ( khoan 4 lỗ φ17).
- Định vị :
+ Mặt đáy định vị bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
φ

+ Lỗ 60 định vị bằng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.


-


Chi tiết được định vị 5 bậc tự do.

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tháo rời, phương của lực kẹp vuông góc
với phương của kích thước thực hiện và mặt định vị chính .

-

Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135.
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thước như sau:

Đường kính mũi khoan D=17

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

11

MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
n1

s1

W

W

Ø17


f. Nguyên công 6 : Khoan, taro 2 lỗ M16
-

Định vị :
+ Mặt đáy định vị bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
φ

+ Lỗ 60 định vị bằng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.


-

Chi tiết được định vị 5 bậc tự do.

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tháo rời, phương của lực kẹp vuông góc
với phương của kích thước thực hiện và mặt định vị chính .

-

Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135.
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thước như sau:
Đường kính mũi khoan D=15 mm.

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

12

MSSV:20120666



Đồ án công nghệ CTM

s2

n2

n1

s1

W

W

M16

g. Nguyên công 7 : Tiện côn trong đầu nhỏ với độ côn10 0
- Định vị và kẹp chặt: Chi tiết được định vị trên mâm cặp 3 chấu tự định
tâm mặt đầu(φ210) được tỳ sát vào một mặt phẳng của mâm cặp (hạn chế 3
bậc tự do), 3 chấu hạn chế chi tiết 2 bậc tự do. Như vậy chi tiết bị hạn chế 5
bậc tự do.
- Chọn máy: Máy tiện 1K62
- Chọn dao: Dao tiện có gắn hợp kim cứng 1K62.

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

13

MSSV:20120666



Đồ án công nghệ CTM

1,6
Ø77+0,03

10°

n

S1

f. Tổng kiểm tra.

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

14

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM
VI. Tớnh toỏn lng d gia cụng.
* Nguyờn cụng 1: gia cụng u to
+ Bớc 1 : Tiện khoả mặt đầu đạt kích thớc 210
- Với kích thớc lớn nhất 210 tra bảng 394 sổ tay công nghệ tập 1 ta
có:
lợng d là Z = 2,5(mm).
+ Bớc 2 :Tiện ngoài ạt kích thớc 45 (mm) ta có:

lợng d là Z = 2(mm).
+ Bớc 3 : Tiện mặt bích đối diện
lng d là Z = 2(mm).
+ Bớc 4 : Tiện lỗ 140 ta có:
lợng d là Z = 2,5(mm).
* Nguyên công 2 : Gia công đầu nhỏ.
Tớnh toỏn lng d gia cụng.
a) Mt tr ngoi ỉ1000,2
Cỏc bc cụng ngh: Tin thụ
Cụng thc tớnh lng d:


2Zmin=2(Rzi-1+Ti-1+i-1+ i)
Rzi-1- chiu cao nhp nhụ t vi do bc cụng ngh sỏt trc li.
Ti-1- chiu sõu lp h hng b mt do bc cụng ngh sỏt trc li.
i-1- tng sai lch v v trớ khụng gian do bc cụng ngh sỏt trc
li.

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

15

MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
ε
i

- sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.


Đối với phôi đúc: Rz=250

µm

; T=350

µm

.

Vì gia công bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm nên sai số gá đặt trong
trường hợp này bằng 0 =>

ε
gd

=0.

Như vậy ta có công thức tính:
2Zmin=2(Rzi-1+Ti-1+i-1)
Ta lập bảng để ghi các bước công nghệ và các thành phần lượng dư.
Sai lệch vị trí không gian phôi được xác định theo công thức:
ρ p = ρ12k + ρ ct2 + ρ t2

Ơ đây
ρ

trị


ρ
lk

- độ lệch của khuôn dập so với tâm danh nghĩa của phôi (giá

lk phụ thuộc vào trọng lượng =>

ρ
ct

ρ
lk

=1mm).

- độ cong vênh của phôi thô (độ cong của đường trục phôi).
ρ
ct

∆c

- độ cong đơn vị 1

µm

=

∆ c .Lc

/mm.


Lc- chiều dài từ mặt đầu của chi tiết đến cổ trục cần xác định
lượng dư, Lc=185mm =>
ρ

ρ
ct

=0.001*185=0,185(mm)

- sai lệch do lấy tâm làm chuẩn.

t

ρt =

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

16

δ p2
4

+ 0,25 2

MSSV:20120666


Đồ án công nghệ CTM
δ

p

- dung sai phôi đúc

δ
p

=3mm.

0,25- độ võng của tâm phôi.
32

ρt =

4

=>

+ 0,25 2 = 1,52mm

Do đó sai lệch không gian của phôi là:
ρ p = 12 + 0,1852 + 1,522 = 1,83mm = 1830 µ m

Sai lệch còn lại sau nguyên công tiện thô:
ρ

1=0,06*

ρ


p=0,06*1830=110

µm

.

Sai lệch còn lại sau nguyên công tiện bán tinh:
ρ
2

=0,4*

ρ

=0,4*110=44

µm

1

.

Lượng dư nhỏ nhất được xác định theo công thức:
2Zbmin=2(Rza+Ta+

ρ
a

)


Như vậy ta có:
Tiện thô: 2Zbmin=2(250+350+1830)=2*2430
Tiện tinh: 2Zbmin=2(50+50+110)=2*220

µm

µm

.

.

Các kích thước trong quá trình gia công:
Tiện thô: d2=184,8+2*220*10-3=185,24(mm).
Phôi:

d1=185,24+2*2430*10-3=189,1(mm).

Xác định kích thước giới hạn bằng cách cộng cột kích thước giới hạn nhỏ
nhất dmin với dung sai

δ

.

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

17

MSSV:20120666



Đồ án công nghệ CTM

Các yếu tố

Bước

Lượng
dư tính

công
nghệ

toán
Rza

Ta

ρ

εb

Zbmin

a

Kích

Dung


thước
tính

sai

toán d,
mm

,

δ

Kích thước
giới hạn, mm

Lượng dư
giới hạn,
mm
Zb

µm

dmin

dmax

Zbmin

ma

x

Phôi

25

35

183

0

0

0

0

-

189,1

3000

189,1

192,1

-


6

Tiện
thô

50

50

110

0

2*243

185,2

0

4

400

185,2

185,6

386

4


4

4

0

6
0

Tiện
tinh

20

30

44

0

2*220

184,8

120

184,8

Tiện tinh:


d3=184,8+0,12=184,92(mm).

Tiện thô:

d2=185,24+0,4=185,64(mm).

Phôi:

d1=189,1+3=192,1(mm).

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

18

184,9
2

7
440

MSSV:20120666

2
0


ỏn cụng ngh CTM
Xỏc nh lng d gii hn:
Zbmax- hiu cỏc kớch thc gii hn ln nht.

Zbmin- hiu cỏc kớch thc gii hn nh nht.
Tin tinh:

2Zbmax=185,64-184,92=0,72(mm).
2Zbmin=185,24-184,8=0,44(mm).

Tin thụ:

2Zbmax=192,1-185,64 =6,46(mm).
2Zbmin=189,1-185,24=3,86(mm).

b) Tra lng d cho cỏc nguyờn cụng cũn li: bng 3-17 (s tay tp II).
Lng d hai mt u:

Zmin=2,5(mm).

Lng d mt bớch i din:

Zmin=2 (mm).

* Nguyên công 3 : Tin cụn ngoi.
Tiện mặt côn với lợng d bé nhất Z=2,5(mm)
* Nguyên công 4 : Khoét, doa lỗ 60
Luợng d tổng cộng Z = 2(mm).
+ Bớc 1: Khoét 1,5(mm)
+ Bớc 2: Doa 0,5(mm).
* Nguyên công 5 : Khoan 4 lỗ 17.
Lợng d bằng đờng kính lỗ với chiều sâu lỗ là 45(mm).
* Nguyên công 6 : Khoan và tarô ren 2 lỗ M16.
Lợng d bằng đờng kính lỗ.

* Nguyên công 7 : Tiện côn 100
Lợng d Z = 2,5(mm)

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

19

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM

VII. Tớnh toỏn ch ct cho tng nguyờn cụng.
1. Nguyên công 1: Gia công đầu to trên máy tiện
* Bớc 1: Tiện khoả mặt đầu 210 với Rz = 3,2 Ta phải chia làm tiện
thô và tiện tinh
a)Tiện thô :
+ Chọn chiều sâu cắt t = 2(mm) với vật liệu là thép C tra bảng 5.60 - sổ
tay CN T2 ta chọn đợc lợng chạy giao là S = 0,5 (mm /vòng).
Tra bảng 5.64 sổ tay CN ta chọn đợc Vcắt = 255(m/ph).
Từ đây ta có thể tính đợc vận tốc cắt thực tế Vtt = Vcắt.K1.K2.K3
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: Vtt=Vcắt.k1.k2.k3=255.0,9.0,6.0,75 =103 (m/ph).

số vòng quay của động cơ :


ne =

1000.vtt 1000.103
=
= 156, 7
.d
3,14.210

(v/ph)

Ta chọn theo số vòng quay của máy: ne =160(v/ph).

Tính lại vận tốc cắt: Vtt =

.d .ne
= 100
1000

(m/ph)

Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta có đợc công suất yêu cầu N=2,9 (KW). Nh vậy
máy đã chọn thoả mãn yêu cầu.
b)Tiện tinh mặt đầu 210.
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

20

MSSV:20120666



ỏn cụng ngh CTM
Với chiều sâu cắt t = 0,5 (mm).Tra bảng 5.62 với bán kính đỉnh dao 1mm, vật
liệu là thép ta có : lợng chạy dao S = 0,11(mm/vòng).
Từ bảng 5.64 ta có Vcắt = 409 (m/ph) Vtt = 409.K1.K2.K3 =165,6(v/ph).

số vòng quay của trục chính ne =

1000.vtt
= 251
.d

(v/ph). Ta chọn số vòng quay

theo máy ne = 250(v/ph) tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
= 165
1000

(m/ph)

Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta chọn đợc công suất yêu cầu: N= 2(KW). Nh
vậy máy đã chọn thoả mãn yêu cầu.
*Bớc 2: Tiện ngoài đầu to đạt Ra=3,2 với 210, lợng d 2(mm)
a)Tiện thô: Với chiều sâu cắt t = 1,5(mm). Tra bảng 5.60 sổ tay CNT2 ta chọn đợc lợng chạy dao S = 0,7(mm/vòng).
Từ bảng 5.64 ta tra đợc Vcắt =205 (m/ph) Vtt =205.0,6.0,75.0,9 = 83 (m/ph)

số vòng quay của máy : ne=


1000.vtt
= 126
.d

(v/ph).Ta chọn theo số vòng quay

theo máy ne= 130 (v/ph).

Tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=
1000

85,7(m/ph). Tra bảng 5.68 ta chọn đợc

công suất yêu cầu của máy N= 2,4 (KW).Giá trị này thoả mãn máy đã chọn.
b)Tiện tinh mặt đầu.
Với chiều sâu cắt t = 0,5(mm) tra bảng 5.62 sổ tay CNT2 ta có S =
0,2(mm/vòng)

Vcắt = 95 (m/ph) .Ta tính số vòng quay của máy ne =
Ta chọn số vòng quay theo máy ne=150(v/ph).
21
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

1000.vtt
=
.d


144(v/ph)

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM

Ta xác định lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=
1000

99(m/ph). Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta

chọn đợc công suất yêu cầu: N = 2(KW).Nh vậy thoả mãn loại máy đã chọn
*Bớc 3 : Tiện mặt bích đối diện.
Lợng d 2 (mm), do bề mặt này không có yêu cầu về cấp chính xác nên ta
chỉ gia công thô 1 lần cho cả lợng d.
Với chiều sâu cắt t = 2(mm) tra bảng 5.60 sổ tay CNT2 ta có lợng chạy dao
S =0,7(mm/vòng).Tra bảng 5.64 Vcắt = 231(m/ph)
Vtt = 231.0,6.0,75.0,9 =94(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

143 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo


máy ne=150(v/ph).Ta tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=
1000

99(m/ph).

Dựa vào các giá trị, tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu N = 2(KW).Thoả mãn
* Bớc 4: Tiện lỗ 140
Do lỗ không có yêu cầu về cấp chính xác nên ta chỉ gia công thô một lần cho cả
lợng d. Với chiều sâu cắt t = 2,5(mm) tra bảng 5.61 ta có lợng chạy dao
S=0,3(mm/vòng). Tra bảng 5.64 sổ tay công nghệ tập 2 ta có Vcắt= 236 (v/ph).
Vtt = 236.0,6. 0,75 . 0,9 =96(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

218(v/ph). Chọn ne theo máy ne =

220(v/ph)

Tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=

1000

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

97(m/ph)
22

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM
Từ các giá trị trên ta có thể tra đợc công suất yêu cầu của máy N =
2,4(KW).Thoả mãn loại máy đã chọn.
2. Nguyên công 2 : Gia công đầu đầu nhỏ trên máy tiện
Các thông số máy đã đợc chọn ở trên
Bớc 1 : Tiện khoả mặt đầu đạt 100
Do yêu cầu về cấp chính xác nên ta tiến hành 2 lần tiến dao để cắt hết lợng d
a) Tiện thô với chiều sâu cắt t = 2(mm).
Tra bảng 5.60 sổ tay T2 ta có lợng chạy dao S = 0,7(mm/vòng).
Tra bảng 5.64 ta có Vcắt = 159(m/ph) Vtt = 159.0,6.0,75.0,9 =64(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

205 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy


ne = 220(v/ph) tính lại vận tốc cắt: Vcắt =

.d .ne
=
1000

69(m/ph)

Tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu của máy N = 2(KW).Thoả mãn
b)Tiện tinh vơi chiều sâu cắt t = 0,5(mm)
Tra bảng 5.62 sổ tay T2 ta có lợng chạy dao S = 0,25(mm/vòng).
Ta có Vcắt = 155(m/ph) Vtt = 255.0,6.0,75.0,9 =103(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

328(v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy

ne = 330(v/ph) tính lại vận tốc cắt: Vcắt =

.d .ne
=
1000


104(m/ph)

Tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu của máy N =5,2(KW).Thoả mãn

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

23

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM
Bớc 2 : Tiện thô ngoài đạt 100
Tiện thô với chiều sâu cắt t = 2 (mm).
Tra bảng 5.60 sổ tay T2 ta có lợng chạy dao S = 0,7(mm/vòng).
Tra bảng 5.64 ta có Vcắt = 227(m/ph) Vtt = 227.0,6.0,75.0,9 =92(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

293 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy

ne = 300(v/ph) tính lại vận tốc cắt: Vcắt =

.d .ne

=
1000

94(m/ph)

Tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu của máy N = 2,9(KW).Thoả mãn
Bc 3 : Tiện mặt bích đối diện.
Với chiều sâu cắt t = 2(mm) tra bảng 5.60 sổ tay CNT2 ta có lợng chạy
dao S =0,7(mm/vòng).Tra bảng 5.64 Vcắt = 227(m/ph)
Vtt = 227.0,6.0,75.0,9 =92(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

293 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy ne=300(v/ph).Ta tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=
1000

94(m/ph).

Dựa vào các giá trị, tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu N = 2,9(KW).Thoả
mãn
3. Nguyên công 3 : Tin cụn ngoi vi cụn 5o42

Tiện côn ngoài với lợng d bé nhất là 2,5(mm).
Đờng kính tiện lớn nhất là 110 S = 0,8 (mm/vòng)

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

24

MSSV:20120666


ỏn cụng ngh CTM
Vcắt = 182(m/ph) Vtt = 182.0,9.0,6.0,75 =74(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

214(v/ph).

chọn theo số vòng quay của máy ne = 220(v/ph)

tính lại vận tốc cắt : Vcắt =

.d .ne
=
1000

76(m/ph).


Tra bảng ta chọn đợc công suất yêu cầu của máy N= 3,4(KW).Thoả mãn

4. Nguyên công 4 : Tính toán chế độ cắt cho nguyên công khoét và doa lỗ 60.
- đây gia công trên máy khoan đứng, mũi khoét, doa đợc lắp vào
chuôi côn máy khoan.Dao khoét, doa là dao tuỳ động do không có loại
tiêu chuẩn với đờng kính của lỗ.
Lập sơ đồ gá đặt:
n2
s2

s1

n1

.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đờng kính mũi khoan lớn nhất khi
khoan thép có độ bền trung bình số vòng quay trục chính n=68
1100vòng/phút.Bớc tiến dao 0,111,60mm/vòng.
Công suất của máy Nm = 6 kW.

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

25

MSSV:20120666


×