Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.61 KB, 22 trang )

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

MỞ ĐẦU
Hiện nay môi trường đang là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Việt Nam đã kiên quyết chọn con đường phát triển
bền vững, hướng tới sự cân bằng giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài không
những vì hạnh phúc của các thế hệ ngày nay mà còn sự phát triển của thế hệ mai sau.
Cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy được hoạt
động từ năm 2007. Để đảm bảo các vấn đề về môi trường, sức khoẻ trong hoạt động
kinh doanh, cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy đã tiến
hành các biện pháp bảo vệ môi trường, các công trình xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. Tuy nhiên quá trình hoạt động, cơ sở chưa có giấy
xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo
vệ môi trường . Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của ChÝnh phủ
quy định về ®¸nh gi¸ m«i trêng trường chiến lược, ®¸nh gi¸ t¸c động m«i trường, cam
kết bảo vệ m«i trường; Th«ng tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyªn và M«i trường quy định về lập, thẩm định, phª duyệt và kiểm
tra, x¸c nhận việc thực hiện đề ¸n bảo vệ m«i trường chi tiết; lập và đăng ký đề ¸n bảo
vệ m«i trường đơn giản. Cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng
Huy thuộc đối tượng phải lập đề ¸n bảo vệ m«i trường đơn giản ¸p dụng cho cơ sở
kh«ng cã dự ¸n đầu tư.
Nhận thức được bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của các tổ chức,
cá nhân và mỗi công dân, Cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng
Huy đã ý thưc được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động
kinh doanh của mình. Vì lý do trên , việc lập Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho
cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy tại khu vực thôn
Nam Thạch, xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa là một việc làm thiết
thực và tuân theo pháp luật.
1



ỏn bo v mụi trng n gin c s kinh doanh dch v Nh hng gii trớ, gii khỏt Dng Huy
a im: xó Yờn Trung, huyn Yờn nh, tnh Thanh Húa

CHNG I

Mễ T TểM TT C S

1.1. TấN C S
C S KINH DOANH DCH V NH HNG, GII TR, GII KHT DNG HUY

1.2. CH C S
- i din: ễng Lờ Vn Dng
- Chc v: Ch h kinh doanh
- in thoi: 0989978163
- a ch liờn h: Thụn Nam Thch, xó Yờn Trung, huyn Yờn nh
1.3. V TR A Lí CA C S
Cơ sở kinh doanh dch v Nh hng, gii trớ, gii khỏt Dng Huy- Hộ gia đình ông Lờ
Vn Dng nm trong khu vc dân c đông đúc có đờng giao thông thuận lợi ( vi
Tnh l 518 chy qua) tại thôn Nam Thch, xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hoá. Vi v trớ nh vy s rt thun li cho vic kinh doanh dch v Nh hng,
gii trớ, gii khỏt ca c s.
Tng din tớch khu t u t xõy dng c s kinh doanh nh hng, gii trớ,
gii khỏt Dng Huy khong 2980 m2.
Cỏc mt bng tip giỏp ca c s nh sau:
- Phớa ụng tip giỏp: ng Tnh l 518B
- Phớa Tõy tip giỏp : khu dõn c
- Phớa Nam tip giỏp: khu dõn c
- Phớa Bc tip giỏp:


ng giao thụng ni ng

1.4. QUY Mễ/ CễNG SUT, THI GIAN HOT ễNG CA C S
1.4.1 Quy mụ ca c s

2


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy được xây
dựng lùi phía sau để tạo không gian thoáng phía trước và khu vực để xe của khách
hàng. Cơ sở với đầy đủ những thiết bị và phương tiện nhằm phục vụ cho nhu cầu ăn
uồng của khách hàng, đáp ứng những yêu cầu, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
cũng như là phục vụ nhu cầu giải trí, dịch vụ về giải khát.
Cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy làm việc,
phục vụ khách hàng từ 7h đến 22h cùng ngày. Trung bình số lượng khách đến với cơ
sở là khoảng 30 người /ngày( bao gồm cả dịch vụ ăn uống và giải trí, giải khát)
Cơ sở được thiết kế xây dựng nhà 1 tầng có kết cấu bê tông cốt thép vững chắc ,
hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với chức năng công trình là kinh doanh dịch vụ
gồm các khu:
- Khu Nhà hàng ăn nghỉ với diện tích xây dựng là 300m2
- Khu nhà bếp dịch vụ ăn uống với diện tích xây dựng là 185m2
- Khu nhà giải trí dịch vụ karaoke với diện tích xây dựng là 430m2
- Các công trình phụ trợ gồm: cổng, tường rào, nhà thường trực, khu vực đỗ
xe, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống san đường nội bộ, bể nuôi cá
cảnh, ao nuôi cá dự trữ, hệ thống cấp nước từ giếng khoan.
1.4.2 Thời gian hoạt động của cơ sở
Cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy đi vào hoạt

động từ năm 2007.

3


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

CHƯƠNG II

NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ

2.1. NGUỒN CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh, tổng lượng chất thải rắn thông thường
Do đặc điểm hoạt động của cơ sở là dịch vụ ăn uống kết hợp với giải trí, giải
khát, nên chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các hoạt động chế biến và ăn uống của
khách hàng và nhân viên trong cơ sở và chất thải rắn từ các hoạt động của cơ sở, cụ
thể:
a. Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do hoạt động sinh
hoạt của khách và nhân viên trong cơ sở, bao gồm: túi nylon, thủy tinh, vỏ lon
bia, nước ngọt, chai nhựa, tuýp đánh răng, bàn chải đánh răng, thức ăn thừa,
phế phẩm trong qu¸ tr×nh sơ chế thức ăn (chất thải sơ chế thịt gia sóc, gia cÇm,
c¸, vµ c¸c s¶n phÈm biÓn, phần rau loại bỏ, c¸c phần thừa khi làm sạch thực
phẩm…)
Theo tổ chức Y tế thế giới thì lượng rác thải phát sinh trong ngày là 0,5 kg rác/
ngày.đêm, với số lượng nhân viên và quản lý của cơ sở gồm 10 người cùng với số
lượng khách đến với cơ sở là 30 người/ ngày( bao gồm cả dịch vụ ăn uống và giải
trí, giải khát). Do đó ước lượng chất thải rắn sinh hoạt là:
Q = 40 người x 0,5 kg/người/ngày = 20 kg/ngày
Thành phần rác thải sinh hoạt và chất thải rắn thông thường trong quá trình

hoạt động của cơ sở được trình bày trong bảng sau:

4


ỏn bo v mụi trng n gin c s kinh doanh dch v Nh hng gii trớ, gii khỏt Dng Huy
a im: xó Yờn Trung, huyn Yờn nh, tnh Thanh Húa

Bng 1. Thnh phn rỏc thi sinh hot
Thnh phn rỏc
Giy bỡa

T l ( % )
30

Cht hu c d phõn hy

25

Thy tinh

12

Cht do

10

Kim loi

6


Cht si

2

Cỏc cht khỏc
15
Ngun: Vin k thut nhit i v bo v mụi trng
Khi thi vo mụi trng, cỏc cht thi ny s phõn hy hoc khụng phõn hy
lm gia tng nng cỏc cht dinh dng, to ra cỏc hp cht vụ c, hu c c
hi... lm ụ nhim ngun nc, gõy hi cho h vi sinh vt t, cỏc sinh vt thy sinh
trong nc hay to iu kin cho vi khun cú hi, rui mui phỏt trin v l nguyờn
nhõn gõy cỏc dch bnh.
b. Cht thi sn xut:
đây hot ng kinh doanh Nh hng ăn uống ca c s phát sinh chất thải
sản xuất ớc tính khoảng 0,5kg/ngày bao gồm:
- Gng tay, khu trang, ngoi ra còn có các loại gi đánh ni, gi ra bát
hỏng
- Các loi vt t: Bát, đĩa, thìa, đũa, xoong nồi hỏng phát sinh trong quá
trình chế biến thức ăn và ăn uống của khách
- Cỏc loi búng ốn hng, tivi hng, iu hũa hng
2.1.2. Bin phỏp qun lý/ x lý cht thi rn thụng thng

a. i vi rác thi sinh hot:
5


ỏn bo v mụi trng n gin c s kinh doanh dch v Nh hng gii trớ, gii khỏt Dng Huy
a im: xó Yờn Trung, huyn Yờn nh, tnh Thanh Húa


- Các loại rác thải sinh hoạt hàng ngày u đợc c s thu gom vào nơi quy đinh
và hợp đồng với công ty môi trờng khu vực thu gom và vận chuyển hàng ngày về bãi
chứa rác của thị trấn.
- i vi thc phm v thc n tha ca khách c thu gom vo thùng rỏc
bng nha t tiờu chun v sinh, có np y kín, m bo khụng rũ r nc v phỏt
tỏn ra ngoi, cui ngy cú ngi n ly tn dng lm thc n cho chn nuụi
- i vi cht thi t quá trình n ung ca thực khách: v bao thuc lỏ, v lon
bia, v nc ngt, v bia chai, giy ln đợc c s thu gom, phân loại và bán cho
các cơ sở thu mua phế liệu
b. i vi cht thi rn sn xut:
- Các loi cht thi nh: thìa, xoong ni nhôm st các vt dng bng kim loi
c c s thu gom v bán cho các c s thu mua ph liu tái ch.
- Các loi rác thải nh: Gng tay, khu trang, tp r hng, rẻ đánh nồi, rẻ rửa
bát hng, bát a v c c s thu gom cùng rác thi sinh hot, sau ó c vn
chuyn ti bãi rác của a phng để xử lý.
- Cỏc loi cht thi nh: búng in, tivi, iu hũa khụng s dng c s
c thu gom bỏn cho c s sa cha in t tn dng
2.2. NGUN CHT THI LNG
2.2.1 Lu lng v ngun phỏt sinh
a. Nc thi sinh hot, nc thi sn xut
Nc thi sinh hot, nc thi sn xut phỏt sinh t hot ng ca c s ch
yu t 3 ngun chớnh nh sau:
+ Quỏ trỡnh s ch, ra sch cỏc loi nguyờn liu cho bp nu.
+ Hot ng v sinh ca nhõn viờn v khỏch hng.

6


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa


+ Nước thải tắm rửa, giặt giũ, nước rửa sàn cho khu vực bếp phục vụ, nhà
hàng, dãy nhà giải trí karaoke.
Hàng ngày có 10 người( trong đó có 2 quản lý và 8 nhân viên) làm việc trực
tiếp tại cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy. Cơ sở sử
dụng nguồn nước giếng khoan đã qua hệ thống lọc cho các hoạt động sinh hoạt
H×nh 1.1: S¬ ®å xö lý s¬ bé nguån níc giÕng khoan

BÓ läc
N­íc giÕng

N­íc
cÊp


chøa

B¬m

Để đánh giá chất lượng môi trường nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt của cơ
sở. Vào ngày 5/11/2012 chủ cơ sở hộ ông Lê Văn Dũng đã phối hợp với Đoàn mỏ
Địa chất- Sở TNMT Thanh Hóa tiến hành lấy mẫu, kết quả như sau:
Bảng 2: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
TT CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
1

pH

2


ĐƠN VỊ

KẾT QUẢ

QCVN

PHÂN TÍCH 09: 2008 BTNMT

-

6,8

5,5-8,5

NH4+ theo N

(mg/l)

0,056

0,1

3

COD KMNO4

(mg/l)

0,62


4

4

Độ cứng theo CaCO3

(mg/l)

180

500

5

Coliform

(MPN/100ml)

0

3

Ghi chú:
* Quy chuẩn so sánh:
7


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa


- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm
* Vị trí lấy mẫu:
- M1: Nước giếng khoan khu vực dự án
Nhận xét:
So sánh với QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước ngầm, các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép.
Nhu cầu sử dụng nước giếng khoan hàng ngày phục vụ cho hoạt động của cơ
sở là khoảng 5 m3/ ngày.đêm tương đương với nhu cầu sử dụng nước là 120 m 3/
tháng
Lượng nước cấp sinh hoạt cho nhân viên và khách ở cơ sở là khoảng 3m3/ ngày.đêm
Nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% lượng nước cấp cho sinh hoạt
Lấy Qdùng = 3 m3
Qthải = 80%. Qdùng = 80% × 3 = 2,4 m3/ngày.đêm
Lượng nước cấp cho quá trình sơ chế, rửa sạch các loại nguyên liệu cho bếp nấu, khu
( bao gồm nước rửa rau, nước rửa bát đũa, xoang nồi...) của cơ sở là khoảng 2 m3
Nước thải sản xuất được tính bằng 60% lượng nước cấp
Lấy Qdùng = 2m3
Qthải = 60%. Qdùng = 60% × 2 = 1,2m3/ngày.đêm
Như vậy tổng lượng nước thải chung của cơ sở là 3,6 m3/ ngày.đêm
Nước thải từ quá trình sơ chế, rửa sạch các loại nguyên liệu cho bếp nấu và nấu
ăn của nhà hàng . Nước thải này mang đặc thù riêng là có chứa dầu mỡ thực động
vật, các chất giàu dinh dưỡng (Nitơ và Photpho,...).
Nước thải sinh hoạt do hoạt động vệ sinh của nhân viên và khách hàng chủ
yếu chứa các chất ô nhiễm như: COD, BOD 5, Nitơ, Phốtpho và một số loại vi sinh
vật.
8


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy

Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Lượng nước thải này giàu dinh dưỡng (Nitơ và Phốtpho) đối với các loài thực
vật nên nếu không được xử lý triệt để sẽ có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng và gây ô
nhiễm cho thủy vực tiếp nhận.
Nguồn nước thải phát sinh do hoạt động vệ sinh của nhân viên và khách hàng
được đưa thẳng qua hệ thống bể phốt 3 ngăn của cơ sở để xử lý và chảy ra ngoài hệ
thống mương tiêu nội đồng. Nước thải ra đảm bảo đạt quy chuẩn theo QCVN
14:2008-BTNMT (cột B) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
Theo tính toán cho thấy, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải
vào môi trường nếu không xử lý như sau:
Bảng 3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu ô nhiễm

Đơn vị

Khối lượng

BOD5

g/người/ngày-đêm

45 ÷ 55

COD

g/người/ngày-đêm

72 ÷ 102


TSS

g/người/ngày-đêm

70 ÷ 145

Tổng Nitơ

g/người/ngày-đêm

6 ÷ 12

Amoni

g/người/ngày-đêm

2,8 ÷ 4,8

Tổng Phospho

g/người/ngày-đêm

0,8 ÷ 4,0

Tổng coliform

MPN/100 ml

106 ÷ 109


Fecal coliform

MPN/100 ml

105 ÷ 106

Trứng giun sán

MPN/100 ml

103

(Theo nguån: EconomoPoulos - 1993)

b. Nước mưa chảy tràn
Chủ yếu là nước mưa chảy tràn qua mái nhà, sân đường nội bộ, lượng nước
này không thường xuyên. Nước mưa có thể lôi cuốn các loại rác và chất thải rắn
xuống các vùng trũng của khu vực. Các chất có thể bị nước mưa rửa trôi tại mặt bằng
9


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

của cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy chủ yếu là đất,
cát bụi. Các loại cặn này, nói chung ít gây độc hại đến môi trường.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới thì nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước mưa chảy tràn như sau:

Bảng 4 . Nồng độ ước tính các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn

STT
1
2
3
4

Chất ô nhiễm
Tổng Nitơ
Tổng Photpho
Nhu cầu oxy hóa hóa học

Nồng độ (mg/l)
0,5 – 1,5
0,004 – 0,03
10 – 20

(COD)
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
10 – 20
Nguồn: Tổ chức y tế thế giới, WHO, 1993

2.2.2. Biện pháp xử lý

Hệ thống xử lý nước thải của cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát
Dũng Huy chia làm 4 hệ thống bao gồm nước thải từ quá trình tắm giặt, từ nhà vệ
sinh, từ nhà bếp và nước mưa chảy tràn
hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy

Mương tiêu nội đồng


Sơ đồ 1: Sơ đồ hệ thống thu gom, xử lý nước thải cơ sở kinh doanh, dịch vụ Nhà

Hệ thống 1
Nước mưa
chảy tràn

10


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Hệ thống thu
nước mưa

Bể phốt

Nước thải tắm
rửa, giặt giũ
Nước thải
nhà vệ sinh

Hệ thống 2

Hệ thống 3

Hệ thống 4
Nước thải
nhà bếp

Hố ga


11


ỏn bo v mụi trng n gin c s kinh doanh dch v Nh hng gii trớ, gii khỏt Dng Huy
a im: xó Yờn Trung, huyn Yờn nh, tnh Thanh Húa

H thng 1: L h thng mng li mng thoỏt nc ma chy trn trờn b
mt. So vi nc thi sinh hot, nc ma khá sch, nhng do chy trn qua
din tích ln nên kéo theo nhiu t, cát, cht hu c, du m trên mt t v
nn sàn

C s ó xõy dng h thng thu nc ma.thng ng ng b trớ xung quanh
cỏc khu vc nh bp, nh n ung, khu phũng hỏt karaoke, v li i thoỏt nc ra
h thng thu gom nc ma chung bờn ngoi c s, m bo nc ma chy trn s
c tiờu thoỏt nhanh, k c khi cú ma to kộo di.
H thng ny bao gm các rãnh thoát nớc lớn, dc theo ng ni b tp
trung nc ma chảy tràn từ cỏc khu vc nh bp, nh n ung, khu phũng hỏt
karaoke c dn bng ng nha có đờng kính D100 chy dc theo c s và nhp vo
h thng thoát nớc chung. Nc ma chy trn t sân v nc ma dn t mi khu
nh xung, trc khi chy vo h thng thoát nc chung ca khu vc, ti các ca
chy vo rãnh có lp t các song chắn rác, c b trí xung quanh các khu Nh hng
n ung và tng on cng có h ga lng đọng các chất ô nhiễm và định kỳ nạo vét
thng xuyờn trỏnh tỡnh trng tc cng gõy ỳng ngp khi cú ma to.
H thng 2: L h thng nc thi t cỏc nh v sinh. Dũng nc ny s c
thu gom bng h thng ng thoỏt nc PVC ng kớnh D 60, do cú nng
cỏc cht ụ nhim cao, nờn ton b lng nc thi ny s c x lý bng b
t hoi 3 ngn trc khi thi ra mng tiờu
B t hoi l cụng trỡnh lm ng thi hai chc nng: lng v phõn hy cn
lng. Cht hu c v cn lng trong b t hoi di tỏc dng ca vi sinh vt k khớ s

b phõn hy, mt phn to cỏc khớ v to ra cỏc cht vụ c hũa tan. Nc thi sau khi
i qua b lng 1 s tip tc qua b lng 2 v 3 m bo t QCVN 14:2008-BTNMT
(ct B) Quy chun k thut quc gia v nc thi sinh hot trc khi thi ra ngoi.
12


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Theo khảo sát thực tế thì hiện nay, cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng, giải trí,
giải khát Dũng Huy đã xây dựng 1 bể tự hoại có thể tích = 12 m3
Dưới đây là hệ thống bể tự hoại của cơ sở với thể tích xây dựng 12 m3 đảm bảo thu
gom và thoát nước thải một cách tốt nhất cho hoạt động kinh doanh kể cả ngày làm
việc tối đa tại cơ sở:

Nước thải
sinh hoạt

Ngăn 2:
- Lắng
- Phân huỷ
sinh học

Ngăn 1:
- Điều hoà
- Lắng
- Phân huỷ
sinh học

Ngăn 3:

- Lắng

Nước
thải ra

Nước thải
sinh hoạt
Ngăn 1

Ngăn 2

Ngăn 3
Nước
thải ra

Hình 1. Mô hình bể tự hoại ba ngăn tại cơ sở

 Hệ thống 3:

Là hệ thống nước thải phát sinh trong quá trình tắm rửa, giặt

giũ của nhân viên cơ sở cũng như khách đến cơ sở. Dòng nước này được thu
gom bằng các ống thoát nước PVC đường kính D 60 chảy đến mương thu gom
nước thải xung quanh cơ sở, ở mương có bố trí các hố ga, song chắn rác để
lắng các chất rắn lơ lửng, sau đó được ra môi trường tiếp nhận là mương tiêu
nội đồng phía sau cơ sở
 Hệ thống 4 : Là hệ thống nước thải trong quá trình chế biến thức ăn tại khu

vực nhà bếp.


13


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Dòng nước này được thu gom bằng hệ thống ống thoát nước PVC đường kính
D60, sau đó qua hố ga bổ sung thêm hóa chất Clorin rồi thải ra mương tiêu nội
đồng

 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bổ sung
Do nước thải từ khu nhà bếp nơi chế biến thức ăn của cơ sở có chứa nhiều dầu mỡ
nên cần bổ sung thêm vào hệ thống xử lý nước thải bể tách dầu với thiết kế 2
ngăn: ngăn tuyển nổi dầu và ngăn lắng
Quy trình xử lý sơ bộ nước thải từ khu vực bếp chế biến như sau:

Nước
thải nhà
bếp

Song
chắn
rác

Bể tách
dầu mỡ

Ngăn
tuyển
nổi dầu


Ngăn
lắng
cạn

Hệ thống
nước thải
chung của
cơ sở

Hình 2. Quy trình hệ thống xử lý nước thải nhà bếp
Nước thải sau quá trình sơ chế và chế biến thức ăn được đưa qua song chắn
rác, tại đó, các chất thải rắn có kích cỡ lớn được thu gom và lưu giữ lại. Sau đó, nước
thải được đưa qua bể tách dầu mỡ để xử lý phần lớn lượng dầu mỡ trong quá trình
chế biến thức ăn. Quá trình xử lý chính diễn ra tại 2 ngăn, tại đây các tạp chất, các
chất không tan trong nước được xử lý sơ bộ qua ngăn lắng cặn trước khi thải ra ngoài
hệ thống nước thải chung của cơ sở. Chủ cơ sở cam kết xây dựng bổ sung hệ thống
xử lý nước thải nhà bếp sẽ được thực hiện trong năm 2013
2.3. NGUỒN CHẤT THẢI KHÍ
2.3.1. Nguồn phát sinh khí thải và bụi
a. Nguồn phát sinh khí thải
Nguồn phát sinh khí thải chủ yếu của hoạt động kinh doanh cơ sở gồm:
14


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

- Khí thải phát sinh từ các phương tiện xe máy, ô tô ra vào cơ sở, của các phương tiện
tham gia giao thông trên Tỉnh lộ 518. Trong nguồn khí thải này bao gồm các khí độc

sau: CO, SO2, NO2, CO2… Tuy nhiên với lưu lượng khách ra vào ít chỉ có khoảng 30
khách ăn uống cũng như là giải trí, giải khát/ ngày thì nồng độ phát thải của các chất
khí độc trên của cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy
không đáng kể. Không gây ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh
- Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng khi mất điện của cơ sở
- Khí thải từ quá trình đốt than và sử dụng gas cho chế biến thực phẩm phát sinh
cả khí: CO, SO2, NO2, CO2, bụi…
- Khí thải phát sinh tại khu nhà vệ sinh Nhà hàng ăn uống, phòng ăn Nhà hàng, khu
giải trí gồm 4 phòng hát karaoke và 4 phòng thư giản mátxa( mỗi phòng đều có nhà
vệ sinh khép kín)
- Khí thải phát sinh tại nhà bếp nơi chế biến thức ăn với mùi thức ăn trước và sau khi
chế biến
b.Nguồn phát sinh bụi
Nhân viên trực tiếp tiếp xúc với bụi có nồng độ cao rất dễ mắc bệnh về phổi.
Bụi còn gây những tổn thương cho da, gây chấn thương mắt và gây bệnh ở đường
tiêu hóa. Bụi khi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi
gây ra những bệnh về đường hô hấp. Các hạt bụi có thể gây viêm giác mạc, gây bệnh
bụi phổi khi con người tiếp xúc với chúng ở nồng độ cao. Khi bám vào lá cây, các hạt
bụi làm giảm khả năng quang hợp của cây trồng. Đối với các công trình xây dựng,
chúng làm xấu cảnh quan hoặc với các thiết bị, bụi làm giảm khả năng truyền nhiệt.
Bụi, đất đá ở cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy phát
sinh từ hoạt động bốc dỡ các nguyên liệu thực phẩm khu vực nhà bếp, phát sinh từ quá
trình vào ra cơ sở của các phương tiện giao thông xe máy, xe ô tô. Nguồn gây ô nhiễm
của cơ sở tuy không nhiều nhưng nó lại tập trung và ảnh hưởng đến nhân viên trực

15


ỏn bo v mụi trng n gin c s kinh doanh dch v Nh hng gii trớ, gii khỏt Dng Huy
a im: xó Yờn Trung, huyn Yờn nh, tnh Thanh Húa


tip lm vic. Vỡ vy cn thit phi cú bin phỏp gim thiu ụ nhim bi i vi cỏc
hot ng ny.
2.3.2 Nng cỏc cht ụ nhim trong khụng khớ
Để đa ra kết luận chính xác về mức độ ô nhiễm môi trờng do hoạt động của c s
kinh doanh dch v Nh hng, gii trớ, gii khỏt Dng Huy - Hộ gia đình ông Lờ Vn
Dng. Vo ngy 5/11/2012 ch cơ sở đã phối hợp với Đoàn mỏ Địa chất- S TNMT
Thanh Hoá lấy mẫu phân tích chất lợng môi trờng không khí . Kết quả nh sau;
Bảng 4: Kết quả phõn tớch cht lng mụi trng khụng khớ
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

phân tích

Kết quả

QCVN

QCVN

phân tích

05:2009/BTNMT

26:2010/BTNMT

K1

1

Nhiệt độ

(0C)

26,8

-

-

2

Độ ẩm

(%)

66,0

-

-

3

Vận tốc gió

(m/s)


0,4-0,7

-

-

4

Tiếng ồn

(dBA)

50-53

-

70

5

Bi

(àg/m3)

93,8

300

-


6

CO

(àg/m3)

960

30.000

-

7

SO2

(àg/m3)

77,2

350

-

8

NO2

(àg/m3)


103

200

-

( Ngun: on m a cht Thanh Húa)
Ghi chỳ:
* Quy chun so sỏnh:
- QCVN 05:2009/BTNMT Quy chun k thut Quc gia v cht lng khụng khớ
xung quanh. Giỏ tr gii hn trung bỡnh trong 1 gi.
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chun k thut Quc gia v ting n.
* V trớ ly mu:
16


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

- KK1 Trung tâm khu đất dự án
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích cũng như qua việc so sánh các quy chuẩn cho thấy: nồng
độ ô nhiễm của các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở nằm trong
giới hạn của quy chuẩn cho phép.
2.3.3. Biện pháp quản lý/ xử lý
a. Đối với khí thải
- Nguồn phát sinh khí thải từ ống xả của các phương tiện giao thông ra vào cơ sở
là trường hợp cố hữu không có giải pháp hữu hiệu, giải pháp giảm thiểu cơ sở đưa ra đó
là nhân viên bảo vệ sắp xếp các phương tiện giao thông theo thứ tự trước sau, quay đầu
xe vào nhà, đuôi xe ra hàng rào để tránh khói thải từ ống xả thổi vào khu vực Nhà

hàng ăn uống. Cơ sở thiết kế và sử dụng hệ thống cửa toàn bộ bằng kính để hạn chế
lượng bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông
- Trồng cây xanh: Là giải pháp tốt nhất đối với việc giảm thiểu ô nhiễm bụi,
không khí trong khu vực xung quanh khuôn viên của Cơ sở, vì ngoài việc tạo cảnh
quan cây xanh còn hấp thụ bụi và các khí độc.
- Nguồn phát sinh chất thải từ các phòng vệ sinh, cơ sở đã có giải pháp xử lý
cụ thể đó là: Hàng ngày được các nhân viên làm vệ sinh lau chùi sạch sẽ, các phòng
vệ sinh của cơ sở đều lắp đặt hệ thống nước tự chảy và có viên khử mùi Amoniac nên
đảm bảo được vấn đề mùi từ phòng vệ sinh, không còn mùi hôi phát sinh.
Trong quá trình chế biến thực phẩm phát sinh mùi nên cơ sở đã áp dụng các
phương án thông thoáng nhà bếp ngay từ khâu quy hoạch và thiết kế, cụ thể:
- Xây dựng nhà bếp cao, thoáng, có khả năng thông gió tốt để đảm bảo khu vực
nấu ăn được đối lưu tốt, không gây ô nhiễm cục bộ trong khu vực bếp nấu và khó
chịu cho khách

17


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

- Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh nhà bếp sạch sẽ, giảm thiểu lượng bụi phát tán
ra ngoài. Các chất thải rắn thường xuyên được thu gom chuyển đi, không để quá lâu
tránh sự phân huỷ của các chất sinh ra các khí gây ô nhiễm môi trường.

- Trong không gian khu vực ăn uống của thực khách, cơ sở đã lắp đặt các quạt
thông gió để điều hòa vi khí hậu, giảm ô nhiễm mùi.
2.4. NGUỒN CHẤT THẢI NGUY HẠI
Hoạt động của cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy không
phát sinh chất thải nguy hại

2.5. NGUỒN TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG
2.5.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn
Tiếng ồn thường gây ảnh hưởng trực tiếp tới hệ thính giác của con người làm
giảm thính giác, giảm hiệu suất lao động và phản xạ của người lao động. Tác động
của tiếng ồn có thể biểu hiện qua phản xạ của hệ thần kinh hoặc gây trở ngại đến hoạt
động của hệ thần kinh thực vật, khả năng định hướng, giữ thăng bằng. Nếu tiếng ồn
quá lớn có thể gây thương tích.
- Tiếng ồn trong cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng
Huy phát sinh ra khi bốc dỡ các loại nguyên liệu và thực phẩm vào kho chứa. Do quá
trình bốc dỡ và vận chuyển nguyên liệu thực phẩm của cơ sở không thường xuyên và
liên tục nên mức độ ảnh hưởng là không đáng kể, chỉ ở mức thấp.
- Ngoài ra, trong quá trình hoạt động cơ sở cũng sử dụng máy phát điện (chỉ sử
dụng khi mất điện), quạt gió, điều hòa nhiệt độ, máy hút mùi, tủ lạnh, tivi
nhưng mức độ thấp do các thiết bị được trang bị mới nên tiếng ồn không đáng
kể.
-Trong quá trình hoạt động của cơ sở, hoạt động ăn uống của khách hàng (tiếng
cười nói, tiếng va chạm bát đĩa…), hoạt động của các phương tiện giao thông:
18


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

hoạt động ô tô, xe máy vào cơ sở và các phương tiện lưu thông trên đường
Tỉnh lộ 518B ( do cơ sở nằm gần đường Tỉnh lộ 518B)

2.5.2. Biện pháp quản lý/ xử lý
- Cách ly hợp lý các nguồn gây ồn ra vị trí riêng biệt nhằm tránh hiện tượng
tiếng ồn, độ rung tập trung trong một khu vực hẹp.
- Bố trí hợp lý nhân lực làm việc trong các khu vực ô nhiễm tiếng ồn nhằm

đảm bảo sức khỏe lâu dài cho nhân viên làm việc tại cơ sỏ
- Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị điện tử lắp đặt trong các phòng hát
karaoke cũng như khu Nhà hàng ăn uống để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng về
tiếng ồn và độ rung.
- Sử dụng hế thống cửa ra vào bằng kính cách âm và cách nhiệt.
- Đối với tiếng ồn phát sinh từ động cơ của ô tô, xe máy vào và ra cơ sở: Đây
là trường hợp cố hữu nên yêu cầu giảm tiếng ồn trong trường hợp này là không cần
thiết.

19


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN

Nhìn chung hoạt động của cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát
Dũng Huy phát sinh các vấn đề liên quan đến chất thải( bao gồm các biện pháp quản
lý/xử lý môi trường nước, không khí- bụi, tiếng ồn…..) cũng như các vấn đề liên
quan đến chất thải như an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm… được đánh giá là
không nghiêm trọng và hoàn toàn có thể chủ động, kiểm soát, xử lý và quản lý
Hoạt động của cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy
với đầy đủ các hệ thống giao thông, điện, nước cấp, nước thải… sẽ hạn chế tối đa các
tác động tiêu cực đến môi trường và dân cư xung quanh, đảm bảo sự phát triển bền
vững của cơ sở
Các biện pháp xử lý chất thải đầy đủ và có tính hiệu quả cao, do đó khi hoạt
động sẽ tuân thủ được các quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam, đảm bảo
yếu tố phát triển kinh tế và hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường.

Các biện pháp loại bỏ tối đa các yếu tố tiềm ẩn rủi ro dẫn đến sự cố môi
trường, các biện pháp khác như: an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy đã được
tính đến và mang tính khả thi cao.
2. KIẾN NGHỊ

Cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng Huy đề nghị
UBND huyện Yên Định và các cơ quan có liên quan giúp đỡ cơ sở trong quá trình quản
lý và kiểm soát các chất ô nhiễm phát sinh tại cơ sở để đảm bảo quyền lợi người lao
động trực tiếp và cộng đồng dân cư xung quanh.
Công ty kính đề nghị UBND huyện Yên Định và Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Yên Định xem xét, cấp giấy xác nhận đăng ký Bản đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của “Cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, giải trí, giải khát Dũng
Huy” và giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình hoạt động.
20


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

3. CAM KẾT

Chủ cơ sở cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu
trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.
Chủ cơ sở cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
có liên quan đến cơ sở.
Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp sẽ xảy ra
các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
Trong toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh cơ sở cam kết sẽ thực hiện đầy
đủ các quy định của Nhà nước về đảm bảo vệ sinh môi trường cũng như các quy
định trong:

- Luật bảo vệ môi trường.
- Điều 34 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Cơ sở cam kết thực hiện các biện pháp xử lý môi trường theo quy chuẩn môi
trường:
- QCVN 05:2009/BTNMT (Chất lượng môi trường không khí xung quanh)
- QCVN 06:2009/BTNMT (Chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh)
- QCVN 14:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt)
- QCVN 26:2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn).
- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm
Cam kết lắp đặt hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở đảm
bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt trước khi thải ra môi trường.
21


Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cơ sở kinh doanh dịch vụ Nhà hàng giải trí, giải khát Dũng Huy
Địa điểm: xã Yên Trung, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Cam kết thực hiện chương trình giám sát môi trường hàng năm hoạt động của
cơ sở
Đề án BVMT đơn giản chịu sự giám sát, kiểm tra của Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Yên Định và các cơ quan liên quan, thực hiện tốt các biện pháp giảm
thiểu, khắc phục ô nhiễm môi trường trong suốt quá trình hoạt động của nhà hàng.
Cơ sở cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và không
vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam, cam kết không
để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.


CHỦ CƠ SỞ

LÊ VĂN DŨNG

22



×