Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

BÀI GIẢNG THƯ VIỆN SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 34 trang )

BÀI GIẢNG THƯ VIỆN SỐ


NỘI DUNG
I.

TỔNG QUAN VỀ THƯ VIỆN SỐ DL

II.

MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL

III.

CHỈ MỤC TÀI LIỆU

IV.

TÌM KIẾM THÔNG TIN

V.

CÁC CHUẨN SỬ DỤNG TRONG THƯ VIỆN SỐ

VI.

THỰC HÀNH HỆ PHẦN MỀM
THƯ VIỆN SỐ GREENSTONE

2



IV.

TÌM KIẾM THÔNG TIN

4.1 MÔ HÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN
 Tìm kiếm thông tin IR đề cập đến tổ chức, lưu trữ, tìm kiếm và
đánh giá thông tin có liên quan tới nhu cầu thông tin của NSD.
 Mô hình IR tổng quát là một cặp bao gồm các đối tượng và một
ánh xạ liên kết (“tìm kiếm”) một số đối tượng với một đối
tượng đại diện cho một truy vấn.
Cho
D = {d1, d2, ..., dM}, M ≥ 2

(4.1)

là một tập hữu hạn không rỗng đối tượng.
 Chú ý: trường hợp M = 1 có thể được xem xét nhưng nó là tầm
thường. Các đối tượng tiêu biểu là đại diện.
3


Cho ℜ là một ánh xạ tìm kiếm từ D vào trong lực lượng của nó
ρ(D), nghĩa là,
ℜ : D → ρ(D)
(4.2) Bằng cách kết hợp tập đối tượng D và ánh xạ tìm
kiếm ℜ, chúng tôi định nghĩa cấu trúc tìm kiếm thông tin như
sau:
 Định nghĩa 4.1 (cấu trúc tìm kiếm thông tin):
Cấu trúc tìm kiếm thông tin SIR là một bộ 2 S = <D, ℜ>(4.3)

Định nghĩa 4.1 là một định nghĩa tổng quát: nó không đề cập
đến về các dạng riêng biệt của ánh xạ tìm kiếm ℜ và đối tượng
D. Từ đó, các mô hình IR riêng biệt khác nhau có thể nhận
được bằng cách đặc tả D và ℜ.
4




Định nghĩa 4.2 (mô hình tìm kiếm thông tin MIR):
Mô hình tìm kiếm thông tin MIR là một SIR S = <D, ℜ> với 2
thuộc tính sau đây:

i. q = δ ⇒ µãi(q, δ) = 1 ∀i, q, δ (tính phản xạ);

(4.4)

ii. ℜi (q) = {δ ∈ D| µãi(q, δ) = max µãk(q, δk)}∩ aαi, i cố định tùy
ý.
trong đó:
+ T = {t1, t2, ..., tN} là một tập hữu hạn thuật ngữ chỉ mục, N ≥ 1;
+ O = {o1, o2, ..., oU} là một tập hữu hạn đối tượng, U ≥ 2;
+ (Dj)j ∈ J = {1, 2, ..., M} là một họ cluster đối tượng, Dj ∈ ρ(O),
M ≥ 2;

5


+ D = {δj| j ∈ J} là một tập tài liệu, trong đó tập mờ đã chuẩn
hóa δj = {(tk , µδj(tk))| tk ∈ T, k = 1, ..., N}, j = 1, ..., M, µδj :

T → S ⊆ [0, 1] ⊂ R là đại diện cluster của cluster đối tượng
Dj.
+ A = {ã1, ..., ãC} là một tập hữu hạn tiêu chuẩn, C ≥ 1, trong đó
ãi = {((q, δj), µãi(q, δj)) | δj∈ D, j =1, ..., M}, i = 1, ..., C là
một quan hệ mờ chuẩn hóa, µãi : D x D → [0, 1] ⊂ R, q ∈ D
cố định tùy ý.
 Theo truyền thống, IR kinh điển có thuộc tính phân đôi
(lưỡng cực) trong đó có 2 tiêu chuẩn rõ ràng:
i. có mặt và không có mặt;
6

ii. tìm kiếm được thực hiện dựa vào (i).


+ aαi = {δ ∈ D| µãi(q, δ) > αi}, i = 1, ..., C là một αi-lát cắt tiêu
chuẩn mạnh ãi, αi ≥ 0, q ∈ D cố định tùy ý;
+ ℜ : D → ρ(D) là một ánh xạ tìm kiếm. Về mặt hình thức, tìm
kiếm nghĩa là liên kết một tập con tài liệu với một truy vấn nếu
chúng liên quan với nhau – tuân theo một tiêu chuẩn lựa chọn đủ mạnh.
Từ đó, chúng ta bắt buộc phải xem truy vấn là một tài
liệu và tìm kiếm được định nghĩa dùng α-lát cắt.

7


 Định nghĩa 4.3: R.B. Yates và B.R. Neto
Một mô hình tìm kiếm thông tin là một bộ bốn
[D, Q, F, R(qi, dj)]
trong đó:
+ D là một tập các tài liệu;

+ Q là một tập hợp các truy vấn của NSD;
+ F là một khung mô hình hóa các biểu diễn tài liệu, truy vấn và
các quan hệ giữa chúng;
+ R(qi, dj) là một hàm sắp xếp liên kết một số thực với một truy
vấn qi ∈ Q và một biểu diễn tài liệu dj ∈ D. Hàm sắp xếp xác
định thứ tự giữa các tài liệu đối với truy vấn qi.

8


Khảo sát 3 kiểu truy vấn:
 Truy vấn Boole BQ truyền thống;
 Truy vấn xếp hạng RQ;
 Mô hình tìm kiếm thông tin xác suất.
4.2 TRUY VẤN BOOLE BQ
4.2.1 Truy vấn BQ hội
Dạng t1 AND t2 AND ... AND tr
4.2.2 Truy vấn BQ không hội
Dạng phổ biến khác là một phép hội của các phép tuyển:
(text OR data OR information) AND
(search OR seek) AND
(retrieval OR indexing)

9


4.3 TRUY VẤN XẾP HẠNG RQ
4.3.1 So khớp toạ độ
Đếm số thuật ngữ truy vấn xuất hiện trong mỗi một tài liệu
4.3.2 Tích trong độ tương tự

Quá trình được hình thức hoá bằng một tích trong của một
vectơ truy vấn với một tập vectơ tài liệu
Độ tương tự của truy vấn Q với tài liệu Dd được biểu diễn như
sau:
S(Q, Dd) = Q . Dd

(4.5)

trong đó: phép toán . là phép tích trong
n = <x > và Y = <y > được định
Tích trong của hai n-vectơ X
i
X.Y = ∑ x i yi i
i =1
nghĩa:

10


Bảng 4.1 – Các vectơ đối với tính toán tích trong
(a) Vectơ tài liệu, (b) Vectơ truy vấn.
Vectơ tài liệu Wd,t
D
(a)

(b)

inf

ret


sea

indexing

bui index

inv

file

1

1

1

1

1

0

0

0

0

2


0

0

0

1

1

1

0

0

3

0

0

0

0

0

1


1

1

4

0

0

0

1

1

0

1

1

searching

0

0

1


0

0

0

0

0

indexing

0

0

0

1

0

0

0

0
11



Ví dụ:
S(indexing, D1) = (0, 0, 0, 1, 0, 0, 0, 0) . (1, 1, 1, 1, 0, 0, 0, 0) = 1
 Cách tiếp cận so khớp toạ độ có 3 hạn chế:
1. Không tính đến tần suất thuật ngữ
2. Không tính đến sự khó tìm thuật ngữ
3. Các tài liệu dài với nhiều thuật ngữ
 Bài toán 1 có thể được giải quyết bằng cách thay thế đánh giá
“có” hoặc “không” nhị phân bằng một số nguyên chỉ thị thuật ngữ
xuất hiện bao nhiêu lần trong tài liệu.
12


− Định nghĩa tần suất bên trong tài liệu của thuật ngữ fd,t :
Số đếm chỉ thị số lần thuật ngữ xuất hiện trong tài liệu
Ví dụ:
Tính độ tương tự đối với truy vấn mẫu trở thành
S(information retrieval, D1)
= (1, 1, 0, 0, 0, 0, 0, 0,) . (1, 1, 1, 1, 0, 0, 0, 0) = 2
vì tài liệu D1 chứa information 1 lần và retrieval 1 lần.
− Tổng quát hơn, thuật ngữ t trong tài liệu d có thể được gán một
trọng số tài liệu - thuật ngữ, ký hiệu là wd,t và trọng số khác wq,t
trong vectơ truy vấn
13


− Độ tương tự là tích trong của hai trọng số wd,t và wq,t – lấy tổng
của tích các trọng số của các thuật ngữ truy vấn và thuật ngữ tài
n
liệu tương ứng:

S(Q, Dd) = Q . Dd =

∑w
t=1

q, t

⋅ w d,t

(4.7)

Nếu wq,t = 0 thì (nếu
không
xuất
∑t w
q,t ⋅ w
d , t hiện trong Q) độ tương tự như
sau: S(Q, Dd) =

t∈Q

(4.8)

 Bài toán 2 không tính đến các thuật ngữ khó tìm.
Một tài liệu với đủ lần xuất hiện của một thuật ngữ phổ biến
luôn được xếp hạng đầu tiên nếu truy vấn chứa thuật ngữ đó,
khổng kể các từ khác, bằng cách lấy trọng số thuật ngữ tuân theo
14
tần suất tài liệu đảo IDF.



− Zipf quan sát tần suất của một mục tin có xu hướng là tỉ lệ nghịch với
hạng của nó. Tức là, nếu hạng được coi là một độ đo tầm quan trọng
thì trọng số wt của một thuật ngữ t được tính như sau:
1
wt =
(4.9)
ft
trong đó: ft là số tài liệu chứa thuật ngữ t.
− Trọng số thuật ngữ wt được sử dụng theo 3 cách khác nhau:
1. Có thể được nhân với một giá trị tần suất thuật ngữ tương đối rd,t
để sinh ra trọng số tài liệu-thuật ngữ wd,t , trong đó rd,t có thể được tính
theo một số cách khác nhau.
2. Trọng số thuật ngữ có thể được tổ hợp bằng cách nhân với rq,t sinh
ra một trọng số truy vấn-thuật ngữ wq,t
3. Có thể được dùng trong cả hai tính toán wd,t và wq,t , tức là, áp dụng
hai lần.
Không công thức nào ở trên là khả năng duy nhất được dùng đối15 với


 Luật TFxIDF: tần suất thuật ngữ nhân tần suất tài liệu đảo.
Các vectơ tài liệu được tính như sau:

hoặc

wd,t = rd,t

(4.12)

wd,t = rd,t . wt


(TF x IDF)

 Chú ý:
+ Các thành phần TF và IDF không nên hiểu theo nghĩa đen là
các hàm đưa ra tên của chúng. Một heuristic độ tương tự được
gọi là “TF x IDF” bất kỳ khi dùng tần suất thuật ngữ fd,t tăng đều
và tần suất tài liệu của thuật ngữ ft giảm đều.
+ Các trọng số truy vấn-thuật ngữ wq,t được tính tương tự

16


− Nhân tử chuẩn hoá để không kể đến phần đóng góp của các tài
liệu dài. Do đó, luật tích trong đánh giá độ tương tự bằng

∑ t∈Q w q , t ⋅ w d , t
S(Q, D d ) =
Dd

trong đó

D d = ∑ i f d ,i

(4.14)

là độ dài của tài liệu Dd

17



4.3.3 Mô hình không gian vectơ
Độ tương tự đối với một cặp vectơ là khoảng cách Euclide:
n

S(Q, D d ) = ∑ w q , t − w d , t

2

t =1

Hướng chỉ thị bởi 2 vectơ

(4.15)

n

∑ x i yi
X⋅Y
cos θ =
= n i =1 n
2
2
XY
x
y
∑ i ∑ i
i =1

(4.18)


i =1

Công thức có 2 hàm ý:
1. Chứng minh sự chuẩn hoá: Nhân tử chuẩn hoá là độ dài
Euclide của tài liệu
2. Cung cấp một sự trực quan rõ ràng của luật xếp hạng
18


Luật cosin đối với xếp hạng:

Q ⋅ D d = 1 ∑n w
w d,t
q,t
cos(Q, D d ) =
Wq Wd t =1
Q Dd
trong đó

n

(4.19)

Wd = ∑ w d2,t

(4.20)
là độ dài Euclide – trọng số – của tài liệu d và
n
(4.21)

W = ∑w2
t =1

q

t =1

q ,t

là trọng số của truy vấn q.
Độ tương tự:

 N
1
cos(Q, D d ) =
∑ (1 + log e f d , t ) ⋅ log e  1 + 
Wd Wq t∈Q ∩ D
 ft 
d

(4.22)

19


4.4 ĐỘ ĐO COSIN
4.4.1 Tần suất bên trong tài liệu
4.4.2 Tính độ đo cosin
Xét lại công thức (4.22) đối với độ đo cosin:


 N
1
cos(Q, Dd ) =
∑ (1 + log e f d, t ) ⋅ log e  1 + 
Wd Wq t∈Q∩ Dd
 ft 

4.4.3. Bộ nhớ dành cho trọng số tài liệu
4.4.4. Sắp xếp
20


Giải thuật 4.2 Tìm kiếm r tài liệu dùng độ đo cosin,
1. Đặt A ← { }. A là tập thanh tích luỹ.
2. Đối với mỗi một thuật ngữ truy vấn t ∈ Q,
(a) Truy gốc từ t.
(b) Tìm kiếm từ vựng.
(c) Ghi ft và địa chỉ của It , mục vào IF đối với t.
(d) Đặt wt ← 1 + loge(N / ft).
(e) Đọc mục vào IF It.
(f) Đối với mỗi một cặp (d, fd,t) thuộc It ,
i> Nếu Ad ∈ A thì
Đặt Ad ← 0 ,
Đặt A ← A + {Ad}.
ii> Đặt Ad ← Ad + loge(1 + fd,t) * wt.

21


3. Đối với mỗi một Ad ∈ A,

Đặt Ad ← Ad / Wd.
Bây giờ Ad tỉ lệ với giá trị cos(Q, Dd).
4. Đối với 1 ≤ i ≤ r,
(a) Lựa chọn d sao cho Ad = max{A}.
(b) Dò tìm địa chỉ của tài liệu d.
(c) Tìm kiếm tài liệu d và trình bày với NSD.
(d) Đặt A ← A - {Ad}.
Giải thuật nêu lên 3 điểm như sau:
1. Wq bị bỏ qua vì Wq là một hằng số
2. lượng lớn bộ nhớ được sử dụng
3. chỉ r << N tài liệu có mặt

22


4.5 MÔ HÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN XÁC SUẤT
 Nguyên lý xếp hạng theo xác suất do Robertson đưa ra
(probability ranking principle):
Nếu đáp ứng của một hệ tìm kiếm thông tin với mỗi một yêu
cầu của NSD là một dãy các tài liệu sắp xếp theo thứ tự giảm
dần của các xác suất liên quan, các xác suất ở đây được đánh
giá là độ chính xác có thể trên CSDL có sẵn thì toàn bộ hiệu
quả của hê đối với NSD sẽ là tốt nhất trên CSDL đó.
 Mô hình tìm kiếm thông tin xác suất như sau:
Định nghĩa 4.4 (PIR):
Mô hình tìm kiếm thông tin xác suất PIR là một MIR S = ℜ> thỏa mãn điều kiện sau đây:
C=2

(4.29)


Chúng ta lấy C = 2 là vì ở mô hình IR xác suất truyền thống có
23
2 tiêu chuẩn: có liên quan và không liên quan.


 Định nghĩa 4.5 (PIR): định nghĩa 4.4 có thể được định nghĩa
lại như sau:
Mô hình tìm kiếm thông tin xác suất PIR là
một MIR S = <D, ℜ>
trong đó:
C = 2 và
ℜ(q) = {δ|µãi(q,δ) ≥ µãj(q, δ)}, j = i + (-1)i+1, µãi(q, δ) > αi}.
(4.30)
 Định nghĩa 4.6
(mô hình tìm kiếm thông tin xác suất kinh điển)
Cho D là một tập tài liệu, q ∈ D một truy vấn và P(R|(q, d))
xác suất tài liệu d ∈ D là có liên quan /không liên quan với
truy vấn q tương ứng. Cho R(q) là tập tài liệu tìm kiếm đáp
ứng truy vấn q. Một tài liệu d được lựa chọn đáp ứng một truy
vấn q nếu
P(R|(q, d)) ≥ P(I|(q, d))

(Luật quyết định Bayes)
(4.31)

24


nghĩa là,

R(q) = {d| P(R|(q, d)) ≥ P(I|(q, d))}

(4.32)

− Chính xác hơn, P(R|(q, d)) và P(I|(q, d)) là xác suất liên đới tới d
khi nó được xét có liên quan và không liên quan tới q tương ứng.
− Đánh giá P(R|(q, d)) và P(I|(q, d)) dựa vào công thức Bayes.
Cho D là một tập đối tượng, một đối tượng cố định bất kỳ q ∈ D và
hai tiêu chuẩn ã1 và ã2 là liên quan và không liên quan tương ứng.
Cho µãi(q, δ), i = 1, 2 là mức độ mà một đối tượng bất kỳ d ∈ D
thỏa mãn tiêu chuẩn ãi liên quan tới q.
 Định nghĩa 4.7 (PIR):
Mô hình tìm kiếm thông tin xác suất PIR là
một MIR S = <D, ℜ>
trong đó: ℜ(q) = {δ|µã1(q,δ) ≥ µã2(q, δ)}, µã1(q, δ) > α1}
(4.33)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×