Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

bộ đề thi thử tốt nghiệp môn Sinh học có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.52 KB, 90 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

QUẢNG NAM

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề S01
(Đề thi có 6 trang)
Câu 1. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Biến động di truyền dễ xảy ra, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có
lợi của quần thể.
B. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong
quần thể.
C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá
thể của quần thể.
D. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm
tăng tần số alen có hại.
Câu 2. Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động
vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ
A. cạnh tranh.

B. ức chế cảm nhiễm.



C. hội sinh.

D. hợp tác.

Câu 3. Tính đặc hiệu của mã di truyền được hiểu là
A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối
lên nhau.
B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
Câu 4. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.


B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.
C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.
D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.
Câu 5. Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách
li sinh sản.
B. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành
loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.
D. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến
cách li sinh sản.
Câu 6. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao
tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong
các điều kiện sau đây?

(1) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
(2) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(4) Alen trội phải trội hoàn toàn.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây
đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện
môi trường.
D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hay vài cặp nuclêôtit.
Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa của sinh giới?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.


B. Chọn lọc ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các cơ chế cách li.
Câu 9. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?
A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 10. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống
nhau.
B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của
con lai.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao
phối gần.
Câu 11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và
lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản
sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do
đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.
D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và
lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.
Câu 12. Cơ quan tương tự là
A. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác
nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự.
B. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống


nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
C. những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng
giống nhau nên có hình thái tương tự.
D. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống
nhưng có hình thái khác nhau.

Câu 13. "Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật
có thể tồn tại và phát triển theo thời gian" được gọi là
A. khoảng chống chịu.

B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái.

D. khoảng thuận lợi.

Câu 14. Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung
cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín
hiệu hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li
A. mùa vụ.

B. nơi ở.

C. cơ học.

D. tập tính.

Câu 15. Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Kiểu phân bố này thường ít gặp.
D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 16. Cho các nội dung sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong
hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.


(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?
A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 17. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:
(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(2)Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng
xác định.
(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm
biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.

Số nội dung đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 18. Hệ sinh thái nhân tạo
A. không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.
B. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
C. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
D. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 19. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở
kỉ
A. Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
B. Jura thuộc đại Trung sinh.
C. Silua thuộc đại Cổ sinh.
D. Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 20. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu
hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có


bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím
và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường
khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến
sự thay đổi kiểu hình.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 21. Loài ưu thế là loài
A. luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh
vật.
B. đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt
động mạnh.
C. chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.
D. chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng
hơn loài khác.
Câu 22. Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng
cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
B. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut
xâm nhập gây ra.
C. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể
gây ra.
D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc
thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp NST khác.
Câu 23. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến
hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.



(2) Có 2 dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(3) Có thể có lợi cho thể đột biến.
(4) Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 24. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ
thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:
8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông
trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,
chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết
luận sai?
(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.
(3) Con đực ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.
(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.
A. 3

B. 2

C. 1


D. 4

Câu 25. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN.
Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của
mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi
pôlipeptit nói trên là?
A. A = 448; X =350; U = G = 351.

B. U = 447; A = G = X = 351.

C. U = 448; A = G = 351; X = 350.

D. A = 447; U = G = X = 352.

Câu 26. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và
quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn
với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F 2 giao phấn
ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây quả dẹt, chua: 1 cây quả, ngọt.
B. 3 cây quả tròn, ngọt : 1 cây quả dẹt, chua.
C. 100% cây quả tròn, ngọt.


D. 1 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua.
Câu 27. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

C. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa.


D. 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.

Câu 28. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F 1 thu được 510
cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân
thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?
A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
C. Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab.
D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
Câu 29. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây
to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục
hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài
cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng;
D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong
quá trình diễn thế là
A. B → A → C → D.

B. D → B → C → A.

C. C → B → D → A.

D. B → D → A → C.
AB
DdEe giảm phân bình thường hình thành
ab

Câu 30. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra


(1) 6:6:1:1

(2) 2:2:1:1:1:1

(5) 1:1:1:1

(6) 1:1

(3) 2:2:1:1
(7) 4: 4: 1: 1

(4) 3:3:1:1
(8) 1:1:1:1:1:1

Các phương án đúng là
A. 1, 2, 5, 7, 8.

B. 2, 3, 4, 6, 7.

C. 3, 6, 8.

D. 2, 3, 6, 8.

Câu 31. Cho chuỗi thức ăn sau:
Cây dẻ

Sóc

Cây thông


Xén tóc

Diều hâu
Chim gõ kiến
Thằn lằn

Vi khuẩn và nấm
Trăn


Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu
nhận xét đúng?
(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.
(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.
(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.
(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh
hơn.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 32. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và
chiều cao 130cm thu được F 1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên
thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây
cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 140cm ở đời con là
A. 5/8.

B. 3/8.

C. 6/8.

D. 1/8.

Câu 33. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính
trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con
đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ
thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.
Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
D. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
Câu 34. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm
sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A 1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2
và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a 3 qui định lông trắng. Một
quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể
lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có


bao nhiêu nội dung đúng?
(1) Tần số alen A1 = 0,6.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm

tỉ lệ 1/9.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng,
tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 35. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có
hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người
bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 50%.
(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 25,5%.
(5) Xác suất cá thể III (?) bị bệnh là 3/13.
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 36. Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là1662, bị đột biến thay thế
một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một
liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A=T =245; G =X=391.
B. A=T=251; G =X =389.
C. A=T =246; G =X=390.
D. A=T=247; G =X =390.


Câu 37. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số
cây hoa đỏ, ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 13 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ
xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là
A. 80%.

B. 25%.

C. 15%.

D. 20%.

Câu 38. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc
thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân
thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui
định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai
cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong
phép lai trên là
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.
Câu 39. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho
phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây sai về đời con?
A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm 55,56%.
D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
Câu 40. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có
100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông
trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2
giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F 3 là bao nhiêu? Biết giảm


phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.
7
A. 9 .

9
B. 16 .

3
C. 16 .

1

D. 32 .

............................................ HẾT .............................................
01. A

11. B

21. B

31. A

02. B

12. B

22. B

32. B

03. B

13. C

23. B

33. B

04. D

14. D


24. A

34. C

05. A

15. D

25. C

35. B

06. B

16. A

26. B

36. A

07. A

17. D

27. A

37. B

08. C


18. C

28. D

38. A

09. A

19. A

29. D

39. C

10. C

20. C

30. C

40. A


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

QUẢNG NAM


SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề: S05
(Đề thi có 06 trang)
Câu 1. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối
có chọn lọc.
(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.
(3) Là nhân tố tiến hóa có định hướng.
(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.
(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.
(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 2. Cơ quan tương đồng là
A. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá
trình phát triển phôi.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong
quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau
trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác
nhau.
Câu 3. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể
thêm phong phú?
A. Giao phối có lựa chọn.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di nhập gen.


D. Biến động di truyền.
Câu 4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu
hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có
bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu
tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.
(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi
trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự
thay đổi kiểu hình.
A. 2

B. 3

C. 1


D. 4

Câu 5. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường.
D. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.
Câu 6. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ
thể sinh vật.
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
D. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.
Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Thường có lợi cho thể đột biến.
(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.
(3)Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả
trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.


(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến
hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.


Câu 8. Hệ sinh thái nhân tạo
A. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
B. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.
C. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
Câu 9. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.
C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
D. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Câu 10. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
B. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.
C. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.
D. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.
Câu 11. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao
tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong
các điều kiện sau đây?
(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.
(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
A. 4.

B. 3.

C. 1.


D. 2.

Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?
A. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.


B. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 13. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi
rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.
Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?
A. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.
C. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.
Câu 14. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào
trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng
tần số alen có hại.
B. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong
quần thể.
C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá
thể của quần thể.
D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với
những thay đổi của môi trường.
Câu 15. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng
hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau.
Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính.


B. cách li cơ học.

C. cách li thời gian.

D. cách li nơi ở.

Câu 16. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất" được gọi là
A. khoảng thuận lợi.

B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái.

D. khoảng chống chịu.

Câu 17. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?


A. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai
nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao
phối gần.
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.
Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ
A. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

B. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.


C. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

D. Jura thuộc đại Trung sinh.

Câu 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do
đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.
B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại
diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.
C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản
sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và
lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.
Câu 20. Cho các nội dung sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong
hạt.
(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?


A. 3

B. 4


C. 1

D. 2

Câu 21. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.
B. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
C. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.
D. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.
Câu 22. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là
A. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
C. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối
lên nhau.
D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 23. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc
thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm
sắc thể khác.
B. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng
cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
C. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh
tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.
D. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu cơ thể
mắc bệnh.
Câu 24. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.


B. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa.

C. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa.

D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

Câu 25. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc
thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân
thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui


định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai
cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai
trên là
A. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.
C. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
Câu 26. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây
to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục
hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài
cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;
D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong
quá trình diễn thế là
A. D → B → A → C.

B. A → D → B → C.

C. A → D → C → B.


D. D → B → C → A.

Câu 27. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và
chiều cao 130cm thu được F 1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên
thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây
cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý
thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là
A. 5/8.

B. 3/8.

C. 6/8.

D. 1/8.

Câu 28. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và
quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn
với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F 2 giao phấn
ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là
A. 100%.

B. 50%.

C. 25%.

D. 75%.

Câu 29. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ



thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho
phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?
A. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.
B. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
C. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.
D. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
Câu 30. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ
thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:
8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông
trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,
chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết
luận sai?
(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.
(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.
(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 31. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có
100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2
giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F 3 là bao nhiêu? Biết
giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.
A.

1
.
32

B.

7
.
9

C.

9
.
16

D.

4
.
9

Câu 32. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế
một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một
liên kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là



A. A=T=556;G =X =410.
B. A=T =410;G =X=560.
C. A=T=555;G =X =411.
D. A=T =555;G =X=560.
Câu 33. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính
trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con
đực A có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân
của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển
nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
B. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu 34. Cho lưới thức ăn sau:
Cây dẻ

Sóc

Cây thông

Xén tóc

Diều hâu

Vi khuẩn và nấm

Chim gõ kiến


Trăn

Thằn lằn

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu
nhận xét sai?
(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.
(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.
(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.
(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh
hơn.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 35. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm
sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A 1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2
và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a 3 qui định lông trắng. Một


quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể
lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen A2 = 0,3.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng
chiếm tỉ lệ: 1/3.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ
lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 36. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.
Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của
mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi
pôlipeptit nói trên là?
A. U = 160; A = G = 247; X = 246.

B. U = 159; A = G = X = 247.

C. A = 247; U = G = X = 247.

D. A = 157; X = 247; U = G = 160.

Câu 37. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có
hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người
bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.
(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.
(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13


A. 3.

B. 4.

C. 1.

Câu 38. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

D. 2.

AB
DdEe giảm phân bình thường hình thành
ab

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1
(5) 1:1:1:1

(2) 2:2:1:1:1:1
(6) 1:1


(3) 2:2:1:1

(7) 4: 4: 1: 1

(4) 3:3:1:1

(8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Số các phương án đúng là
A. 1, 3, 5, 6, 7.

B. 2, 3, 4, 6, 7.

C. 1, 2, 5, 7, 8.

D. 2, 4, 5, 6, 8

Câu 39. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là
trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số
cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế
hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là
A. 4/7.

B. 2/5.

C. 2/3.

D. 1/3.


Câu 40. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F 1 thu được 510
cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân
thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?
A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.
B. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.
C. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
......................HẾT..................
Đáp án mã đề: S05
01. A; 02. B; 03. C; 04. A; 05. C; 06. A; 07. A; 08. A; 09. B; 10. C
11. D; 12. C; 13. A; 14. D; 15. B; 16. C; 17. C; 18. D; 19. C; 20. B
21. D; 22. B; 23. A; 24. D; 25. C; 26. B; 27. B; 28. D; 29. D; 30. A
31. D; 32. C; 33. D; 34. C; 35. A; 36. A; 37. A; 38. D; 39. C; 40. C
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC


QUẢNG NAM

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề: S08
(Đề thi có 6 trang)
Câu 1. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao


tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong
các điều kiện sau đây?
(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.
(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.
(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 2. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là
A. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
B. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối
lên nhau.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 3. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.
B. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.
Câu 4. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

B. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
C. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.


D. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.
Câu 5. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi
rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.
Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?
A. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.
B. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.
D. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.
Câu 6. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau
(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối
có chọn lọc.
(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.
(3) Là nhân tố tiến hóa có định hướng.
(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.
(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.
(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 7. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng

hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau.
Đây là hiện tượng
A. cách li thời gian.

B. cách li cơ học.

C. cách li nơi ở.

D. cách li tập tính.

Câu 8. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện
các chức năng sống tốt nhất" được gọi là
A. khoảng thuận lợi.

B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái.

D. khoảng chống chịu.

Câu 9. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.


×