Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA môn hóa lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.92 KB, 5 trang )

LUYỆN THI ĐẠI HỌC NĂM 2014 - 2015

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3, NĂM 2015

NGỌC - HÓA (ĐẠI HỌC KHOA HỌC)
Mobile: 0982.163448 - 012.62.67.67.88
LỚP LUYỆN THI Y - DƯỢC
SỐ 33 - KIỆT 50 - LÊ THÁNH TÔN - HUẾ

MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài:90 phút;
(50 câu trắc nghiệm - 5 trang A4)
Mã đề thi 777

Câu 1: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
A. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. B. metyl amin, amoniac, natri axetat.
C. anilin, metyl amin, amoniac.
D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
n+
2
2
6
Câu 2: Ion X có cấu hình electron là 1s 2s 2p , X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn
với điều kiện trên là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 3: Khí biogaz sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông
thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogaz là
A. giảm giá thành sản xuất dầu, khí.


B. phát triển chăn nuôi.
C. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Hoà tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra
2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng
(dư) thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc) ?
A. 4,48 lít.
B. 10,08 lít.
C. 16,8 lít.
D. 20,16 lít.
Câu 5: Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng ?

Câu 6: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C 2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác
dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào
dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng
không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam.
B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam.
D. 16,6 gam.
Câu 7: Hỗn hợp X chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp X vào dung dịch Y chỉ chứa một
chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng
lượng Ag trong X. Dung dịch Y chứa chất nào sau đây ?
A. FeSO4.
B. AgNO3.
C. Fe2(SO4)3.
D. Cu(NO3)2.
Câu 8: Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxy hóa yếu.
B. kim loại có tính khử yếu.

C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
D. kim loại hoạt động mạnh.
1


Câu 9: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y.
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. rượu metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. rượu etylic.
Câu 10: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr,
thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là :
A. 0,06 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,055 mol.
D. 0,03 mol.
Câu 11: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8%, thu
được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :
A. Be.
B. Mg.
C. Ba.
D. Ca.
Câu 12: Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản
ứng tráng gương là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 13: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

A. HCl.
B. KBr.
C. K3PO4.
D. HNO3.
Câu 14: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được
19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 15: Cho các phát biểu sau :
(1) Al là kim loại lưỡng tính.
(2) Trong phản ứng hoá học ion kim loại chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(3) Nguyên tắc để làm mền nước cứng là khử ion Ca2+, Mg2+.
(4) Dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và NaNO3 có thể hoà tan được Cu.
Phát biểu không đúng là :
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Câu 16: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch
NaOH là :
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 17: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là :
A. 3.
B. 4.
C. 6.

D. 5.
Câu 18: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là :
A. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
D. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
Câu 19: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. HI và O3.
B. NH3 và HCl.
C. Cl2 và O2.
D. H2S và Cl2.
Câu 20: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino
axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung
dịch HCl là :
A. Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. X, Y, Z, T.
Câu 21: Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim loại K và Fe
(Lấy dư so với lượng phản ứng). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là 0,04694a gam. Giá trị của C% là :
A. 25%.
B. 14,5%.
C. 13%.
D. 24,5%.
Câu 22: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
A. But-2-en.
B. Penta-1,3-đien.
C. 2-metylbuta-1,3-đien.
D. Buta-1,3-đien.
Câu 23: Cho sắt tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, tạo ra dung dịch X. Biết rằng 50 ml dung dịch X tác

dụng vừa đủ với 100 ml KMnO4 0,1M. Nồng độ mol của muối sắt trong X là
A. 0,2M.
B. 2M.
C. 0,5M.
D. 1M.
Câu 24: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 1/7.
B. 3/14.
C. 4/7.
D. 3/7.
Câu 25: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
(rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
2


Câu 26: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.
B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
Câu 27: Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là :
A. 3-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-2-en. C. 2-metylbut-3-en. D. 3-metylbut-2-en.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại K và Al bằng nước (dư), sau phản ứng thu được
dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 200 ml

dung dịch HCl 1M thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của từng kim
loại lần lượt trong hỗn hợp đầu là :
A. 74,29% và 25,71%.
B. 78,54% và 21,46%.
C. 54,68% và 45,32%.
D. 67,75% và 32,25.
Câu 29: Thực hiện thí nghiệm theo các sơ đồ phản ứng :
Mg + HNO3 đặc, dư → khí X
CaOCl2 + HCl → khí Y

NaHSO3 + H2SO4 khí Z
Ca(HCO3)2 + HNO3 → khí T
Cho các khí X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư. Trong tất cả các phản ứng trên có bao nhiêu
phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 4.
B. 5.
C. 3
D. 2.
Câu 30: X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. Nếu các cặp X và Y; Y và Z; X và Z
tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực ?
A. Cặp X và Z.
B. Cả 3 cặp.
C. Cặp X và Y, cặp X và Z.
D. Cặp X và Y, cặp Y và Z.
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào
dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan.
Giá trị của V là :
A. 1,12 lít.
B. 1,68 lít.
C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO 2 và c mol H2O (biết b = a + c).
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. không no có hai nối đôi, đơn chức.
B. không no có một nối đôi, đơn chức.
C. no, đơn chức.
D. no, hai chức.
Câu 33: Cho sơ đồ biểu diễn mối liên n Al(OH)3
hộ giữa ion H+ và lượng kết tủa
Al(OH)3 trong phản ứng của ion H+
với dung dịch chứa ion AlO2- (hoặc
Al[(OH)4]-) như sau:
Cho X là dung dịch HCl x mol/lít. Khi
a
cho 25 ml X (TN1) hoặc 175 ml X
(TN2) vào 25 ml dung dịch NaAlO2
1,2M, thu được lượng kết tủa bằng
nhau. Giá trị của x là :
n H+
A. 0,48.
B. 0,8.
4a
a
C. 1.
D. 0,6.
Câu 34: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C 2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X
trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu
được là
A. 40 gam.

B. 20 gam.
C. 30 gam.
D. 50 gam.

→ pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100 oC
Câu 35: Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) ¬


số mol chất Z là y. Biết x > y và (n+m) > (p+q), kết luận nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuận thu nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.
B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.
D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.
3


Câu 36: Cho 6,596 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được 2,3296
lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO 4 thì thu được 13,352
gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là :
A. 0,04M hoặc 1,2M. B. 1,2M.
C. 1,68M.
D. 0,04M hoặc 1,68M.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của
nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O 2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem
toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì khối
lượng Ag tạo ra là
A. 32,4 gam.
B. 16,2 gam.
C. 64,8 gam.
D. 21,6 gam.

Câu 38: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe 2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu
được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 76,8.
B. 38,4.
C. 62,4.
D. 124,8.
Câu 39: Hỗn hợp X gồn hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 ( đktc). Công thức của hai anđehit trong X là:
A. CH3CHO và C2H5CHO.
B. HCHO và C2H5CHO.
C. CH3CHO và C3H7CHO.
D. HCHO và CH3CHO.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V 1 lít khí O2, thu
được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị
V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 – 11,2a.
B. V1 = V2 +22,4a.
C. V1 = V2 – 22,4a.
D. V1 = 2V2 + 11,2a.
Câu 41: Sục 7,28 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ca(OH) 2 0,2M, phần nước lọc
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO 3, NaCl, Ca(OH)2,
NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 42: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol một este no, đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,25M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 14,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy hết 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản

phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOC3H7.
Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
A. HCHO, CH3CHO.
B. CH3CHO, HCOOH.
C. HCHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 44: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì
phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi
dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân
tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch thu được m gam chất rắn. m có giá trị là :
A. 6,16.
B. 7,24.
C. 6,88.
D. 6,52.
Câu 45: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn
toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá
trị của m là
A. 77,6.
B. 83,2.
C. 87,4.
D. 73,4.
Câu 46: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol
hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là :

A. 20%.
B. 50%.
C. 40%.
D. 30%.
Câu 47: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần
vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO 2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam.
B. 9,0 gam.
C. 11,4 gam.
D. 19,0 gam.
4


Câu 48: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm
các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.
B. T, X, Y, Z.
C. Y, T, X, Z.
D. Z, T, Y, X.
Câu 49: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ?
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 50: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên dung
dịch cho đến khi khối lượng không đổi (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thì khối lượng catot tăng 3,2

gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là :
A. 0,5M.
B. 0,9M.
C. 1M.
D. 1,5M.
......................................HẾT......................................

5



×