Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.74 KB, 41 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, thông tin là nhu cầu thiết yếu đối với mọi người trên
mọi lĩnh vực. Xã hội ngày càng tiến bộ, nhu cầu tiếp cận thông tin của mọi người ngày
càng lớn, nhưng thông tin có chọn lọc lại càng là nhu cầu lớn hơn, cũng xuất phát từ
nhu cầu đó và cũng nhằm mục đích tạo một website tin tức tổng hợp, phục vụ cho tất
cả mọi người, để họ có thể thuận tiện hơn trong việc tiếp cận thông tin tin tức mới nhất
của khoa, trang web sẽ phục vụ cho mọi người có thể nắm bắt được các thông tin về
kinh tế xã hội.
Với việc bùng nổ các thông tin, tin tức trên web hiện nay nhiều vô kể và bạn
không thể nào có đủ thời gian để đọc hết. Lấy một ví dụ đơn giản, hàng ngày có rất
nhiều tin tức được đăng tải ở các website báo điện tử như vnexpress, dantri,
vietnamenet,… Nếu phải vào từng trang để đọc thì rất mất thời gian, do đó nếu dùng
trình tổng hợp tin tức để chỉ định các trang, mục nào của các báo cần được gom lại
trong một giao diện duy nhất để đọc thì sẽ tiện lợi hơn rất nhiều. Việc ra đời một hệ
thống đọc tin tự động từ các nguồn báo khác nhau trên điện thoại là cần thiết
Tên đề tài:“ Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội”.
Phạm vi nghiên cứu:
Website Tin tức của tổng hợp.
Công cụ lấy thông tin tin tức bằng RSS
Sử dụng vntokenizer
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp khảo sát áp dụng:
 Phỏng vấn.
 Tài liệu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Mục đích để chứng minh từng luận điểm của
đề tài có tính thuyết phục hơn.
Phương pháp mô hình hóa hệ thống theo hướng đối tượng:
 Hình dung hệ thống thực tế hay theo mong muốn của chúng ta.
 Chỉ rõ cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.


 Tạo khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng hệ
thống.
GVHD :

SVTH:


2
 Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng sau này.
 Làm công cụ cho phép mọi thành viên phát triển dự án có thể hiểu và làm
việc với nhau.

GVHD :

SVTH:


3

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù là trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học đến nay, chúng em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến Thầy Cô ở Tổng hợp – đã
cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong kỳ này, Khoa đã tổ
chức cho chúng em được tiếp cận với môn học rất hữu ích đối với sinh viên ngành
Công Nghệ Thông Tin. Đó là môn: “”.
Tuy nhiên, dù rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn nên chắc rằng đồ án khó

tránh khỏi thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến
của quý Thầy cô và các bạn để đồ án của chúng em được hoàn chỉnh hơn.Xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến gia đình, bè bạn, đã luôn là nguồn động viên to lớn, giúp chúng
em vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực hiện đồ án.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên đồ án “”
chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn để đồ án
này ngày càng hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 01 tháng 1 năm 2017
Sinh viên thực hiện:
(ký và ghi họ tên)

GVHD :

SVTH:


4
NHẬN XÉT
(của cơ quan thực tập)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


GVHD :

SVTH:


5

NHẬN XÉT
(của giảng viên phản biện)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

GVHD :

SVTH:


6

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH

GVHD :


SVTH:


7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNVC
CMND
CSDL

GVHD :

Cán bộ công nhân viên chức
Chứng minh nhân dân
Cơ sở dữ liệu

SVTH:


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Khảo sát hệ thống
1.1.1. Hạ tầng và phần mềm của hệ thống

 Các web tin tức tổng hợp hiện nay đã phần nào đáp ứng được về yêu cầu cập nhật
thông tin công nghệ mới cho người đọc. Nhưng chưa có nhiều trang web tự động
lấy tin tức từ các nguồn tin tức khác nhau để phục vụ cho người đọc có thể nắm
được thông tin chất lượng không phải tìm đọc từ nhiều trang khác nhau.
 Các trang web tin tức về “Tổng hợp” hiện nay vẫn còn khá lá cải và chưa phục vụ
được hết nhu cầu đọc tin cần.

 Trên cơ sở tự tổng hợp thông tin từ các website trên internet theo tiêu chí chọn
trước. Hiện nay, có nhiều phương pháp tự động tìm kiếm thông tin khác nhau,
nhưng nhìn chung là các cách tiếp cận ñều dựa vào các trọng sốtrang Web (Chỉ
sốquan trọng của trang trong tập kết quả), như: Page Bank, HITS và ứng dụng
kỹthuật khai phá dữ liệu. Trong đó Khai phá dữ liệu (Data Mining) là một lĩnh
vực khoa học liên ngành mới xuất hiện gần ñây nhằm đáp ứng nhu cầu này. Các
kết quả nghiên cứu cùng với những ứng dụng thành công trong khai phá dữ
liệu, khám phá tri thức cho thấy khai phá dữ liệu là một lĩnh vực khoa học tiềm
năng, mang lại nhiều lợi ích, ñồng thời có ưu thế hơn hẳn so với các công cụ
phân tích dữ liệu truyền thống.
1.2. Phân tích yêu cầu của hệ thống
1.2.1. Nguyên nhân ra đời các hệ thống tổng hợp tin tự động
Cập nhật thông tin luôn là nhu cầu thiết yếu của con người, cầm tớ báo mới
cặm cụi đọc trên vỉa hè, trong công viên, hay nhâm nhi cốc cà phê vào buổi sáng đã là
thói quen của nhiều người. Sự bùng nổ của internet đã cho ra đời báo điện tử. Với việc
liên tục cập nhật và đưa ra các thông tin mới và nóng nhất, đồng thời cho phép người
đọc tiếp cận các thông tin đó ở bất cứ thời gian và địa điểm nào, báo điện tử đã dần trở
thành kênh thông tin quan trọng đối với người dùng internet. Có nhiều đánh giá cho
rằng báo điện tử là điểm sáng của cách mạng công nghệ thông tin. Ngày càng xuất
hiện nhiều tờ báo điện tử truyền tải thông tin dưới mọi hình thức mà các loại báo
truyền thống cung cấp. Có thể kể tên một số trang báo điện tử lớn ở Việt Nam như:
vnexpress.vn,
dantri.com.vn,
vietnamnet.vn,
24h.com.vn,
tuoitre.com.vn,
thanhnien.com.vn,…

GVHD :


SVTH:


Tuy nhiên, khi mà các trang báo điện tử ra đời quá nhanh, sẽ xuất hiện tình trạng
“loạn” thông tin. Quá nhiều trang web tin tức, quá nhiều thông tin trùng lặp sẽ làm cho
người đọc không biết phải chọn nguồn tin nào để xem. Lấy một ví dụ đơn giản, hàng
ngày có rất nhiều tin tức được đăng tải ở các website báo điện tử như vnexpress,
tuoitre, thanhnien, dantri, hanoimoi,… Nếu phải vào từng trang để đọc thì rất mất thời
gian, thêm vào đó nếu chỉ đọc 1, 2 mục tin trên mạng có lẽ là không đủ, chính vì
nguyên nhân này, các trình đọc tin tự động, hay các trang tổng hợp tin tức (tiếng Anh
gọi là News aggregator) đã ra đời. Các trang này sẽ tổng hợp nội dung các trang, các
mục từ các báo điện tử khác nhau, và đưa ra một giao diện duy nhất để tiện lợi cho
người đọc. Như vậy thay vì phải đi kiếm thông tin, bằng cách dùng các trang tin tổng
hợp, thông tin sẽ tự động đưa xuống cho người đọc. Đối với trang tổng hợp tin tức cho
tiếng Việt, có thể nói baomoi.com đi tiên phong. Với hơn 100 nguồn tin và được cập
nhật liên tục, các tin trên baomoi.com khá phong phú và cập nhật. Bên cạnh đó có thể
kể đến một số site khác như vietica.com, xalo.vn, gocnhin.com, socbay.com,
vsearch.vn,….
1.2. Mục đích của để tài khóa luận
Mục tiêu của đề tại là xây dựng một hệ thống hỗ trợ việc đọc báo tiếng Việt trên
các website. Các nguồn báo được tổng hợp từ trên server, người dùng sử dụng mobile
có kết nối internet (GPRS hoặc 3G) như một thiết bị client gửi yêu cầu tới server và
lấy về các nguồn báo họ muốn xem.
Người dùng nếu có điện thoại hỗ trợ Java thì có thể sử dụng chương trình. Nếu
điện thoại của người dùng và nhà cung cấp dịch vụ cho phép tải ứng dụng trên Internet
xuống điện thoại di động thì người dùng có thể tải trực tiếp ứng dụng từ địa chỉ URL
do Web server cung cấp, nếu không thì phải cài đặt chương trình bằng cách giao tiếp
với máy tính bằng hồng ngoại, cáp,...
1.3.1. Thách thức đối với phần tổng hợp tin tức
Đối với các trình đọc tin, có hai bước để xử lý. Bước thứ nhất, hệ thống đơn giản

sẽ chỉ load và hiện thị các tin theo thứ tự từ nguồn tin mà người dùng muốn đọc về dựa
vào danh sách các rss của nguồn tin đó. Bước thứ hai, phức tạp hơn, đó là sau khi đã
lấy được nội dung các nguồn tin về, cần phân loại các nguồn tin vào các nhóm khác
nhau, xử lý loại bỏ các tin trùng lặp nội dung từ các nguồn khác nhau, đồng thời sắp
xếp hiện thị các tin phù hợp với sở thích người dùng.

GVHD :

SVTH:


Ở bước thứ nhất, hệ thống sẽ phải truy cập vào các trang tin rss từ các báo điện
tử, từ đó lấy ra các đường dẫn tới bài báo gốc. Sau đó truy cập vào các bài báo gốc này
để lấy ra nội dung của tin. Tuy nhiên, do mỗi một báo lại có một cách tổ chức hiện thị
tin tức khác nhau, với mỗi một trang lại có các mã html khác nhau, nên hệ thống cần
phải có cách xử lý cho từng trang báo một.
Sau khi đã lấy hết nội dung các trang tin, hệ thống cần đưa ra cách để sắp xếp các
tin tức này vào các chuyên mục khác nhau. Việc sắp xếp này là không thể phụ thuộc
vào cách phần chia chuyên mục ở từng báo riêng biệt, bởi vì mỗi một tờ báo lại có một
cách phân chia khác nhau.
Trên Bảng 1 là danh sách các chuyên mục từ hai tờ báo có thể coi là có số lượng
độc giả lớn nhất Việt Nam (theo thống kê từ alexa.com, báo vnexpress.net đứng thứ 4,
và báo dantri.com.vn đứng thứ 6 trong danh sách các site có lượng truy cập nhiều nhất
tại Việt Nam). Hai báo này tuy có một số chuyên mục là giống nhau, nhưng số chuyên
mục còn lại lại rất khác nhau.
Một điều cần chú ý bóc tách nội dung cho các trang báo điện tử đó là, nội dung
một số bài báo chứa các ảnh liên quan, hệ thống tin tức cần phải giữ lại các ảnh.

Bảng 1. Danh sách chuyên mục từ báo vnexpress và dantri.com.vn


Một vấn đề cần quan tâm nữa khi tổng hợp các tin đó là làm sao phân biệt được
tin nào là tin gốc, tin nào là tin đăng lại. Việc phân biệt này có các tác dụng:

GVHD :

SVTH:


• Giúp cho người đọc không cần phải đọc lại một tin nhiều lần, người đọc chỉ cần
quan tâm đến tin được đưa lên đầu tiên mà thôi
• Giúp cho hệ thống không cần phải lưu lại các tin đã có rồi
• Giúp hệ thống xác định được các nguồn tin gốc, và các nguồn tin sao lưu lại.
Từ đó sẽ có cách ứng xử riêng với từng nguồn tin một. Ví dụ: sẽ tập trung lấy từ các
nguồn tin gốc, các nguồn tin lặp thì chỉ lấy các chuyên mục ít bị lặp hơn.
1.2.2. Yêu cầu cần đạt được của hệ thống
 Yêu cầu chung
Cơ bản áp dụng rộng rãi, phổ biến cho nhiều người có thể sử dụng được, ít xảy ra lỗi,
đầy đủ, rành mạch, rõ ràng...
Có các chức năng cơ bản như: Quản lý chuyên mục, quản lý người dùng, đăng và quản
lý bài, tìm kiếm thông tin…
Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ nhìn.
Đáp ứng được tính bảo mật trên website nói chung.
Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác.
 Yêu cầu chi tiết của từng chức năng
Qua những khảo sát và mục tiêu cần hướng tới ở trên, một yêu cầu cấp thiết cần đặt ra
là xây dựng và phát triển một website xây dựng một website đưa thông tin về Tổng
hợp : với những tin tức sự kiện trong khoa cũng như những thông tin của tỉnh nắm bắt.
Việc xây dựng website phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
 Cung cấp cho người truy cập:
o Thông tin về Tổng hợp.

o Cung cấp thông tin về các nội dung tổng hợp.
o Thông tin về việc làm, kinh tế,văn hóa xã hội.
o Những bài viết tư vấn, chia sẻ kinh nghiệm.
 Quản lý nội dung: Website có lượng thông tin nhiều được chia thành nhiều loại tin,
thông tin được tổ chức phân chia theo nhiều nhóm, nhiều cấp nên phải quản lý một
cách dễ dàng, tìm kiếm chính xác.
 Cho phép thay đổi cập nhật thông tin.
 Website phải có chức năng phản hồi feedback cho người xem qua đó ta có thể tiếp thu
được những ý kiến đóng góp của người truy cập để hoàn thiện website theo đúng mục
tiêu hơn.
 Có mục hỏi đáp tư vấn FAQ: giải đáp trao đổi tất cả những thắc mắc, đưa ra những ý
kiến về định hướng nghề nghiệp để website có tính mở với sinh viên.
 Website là nơi cung cấp thông tin chính thống về Tổng hợp trường đại học Điện Lực.
 Thu thập tổng hợp tin tức, đánh giá dựa trên nội dung chuyên mục,liệt kê bài liên
quan.
 Thống kê lượt người truy câp theo ngày, tuần, tháng, quý.

GVHD :

SVTH:


 Website đảm bảo tính bảo mật trong quản trị, tối ưu hóa về quản trị nội dung, đăng tải
một cách dễ dàng, thân thiện với đối tượng người truy cập, gam màu năng động phù
hợp với sinh viên những người trên con đường lập nghiệp.






Yêu cầu về kĩ thuật
Môi trường ứng dụng
Trên hosting asp.net và MS SQL 2008.
Trên một domain quốc tế.
• Công cụ sử dụng phát triển phần mềm: Làm ứng dụng bằng ASP.net sử dụng công
cụ hỗ trợ thiết kế FCKeditor, AjaxcontrolToolkit. Triển khai trên môi trường .NET,
database: SQL Server 2000 hoặc SQL Server 2005, sử dụng Visual Studio 2008,
LinQ, sử dụng vntokenizer .
1.2.3. Phân tích quy trình nghiệp vụ của hệ thống
 Quy trình nghiệp vụ chung
 Trang web luôn có administrator (Admin) quản lý toàn bộ hệ thống. Admin
phân quyền cho các moderator (Mode) quản lý từng chuyên mục để quản lý dễ
dàng hơn và chuyên sâu hơn.
 Admin thực hiện các chức năng:
o Quyền quản lý là quyền cao nhất của hệ thống. Những người giữ vai trò quản lý
chính có thể phân quyền cho các thành viên trong website.
o Adminstrator có thể thực hiện được tất cả các chức năng của website như: Tạo tài
khoản, quản lý tài khoản thành viên, quản lý và phân quyền các chuyên mục,
đăng tin, sửa và xóa tin, bài…
o Adminstrator có quyền thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin mới.
 Quy trình nghiệp vụ chi tiết
• Quản trị chuyên mục
Website được chia thành nhiều chuyên mục, mỗi chuyên mục sẽ được
upload lên những thông tin chuyên sâu về lĩnh vực đó. Trang web có thể có nhiều
chuyên mục như lập trình với Aspnet-C#, lập trình với javascript-css-html, cơ sở
dữ liệu, các thủ thuật của công nghệ.
• Quản trị người dùng
Admin sẽ phân quyền sử dụng cho các thành viên trong ban quản trị. Những
người này(Moderator) sẽ chịu trách nhiệm chính về một chuyên mục cụ thể.
• Tìm kiếm tin tức

Khi người truy cập muốn tìm kiếm một bài viết nào đó, hệ thống sẽ cung
cấp những thông tin liên quan đến bài viết mà người truy cập muốn tìm kiếm.

GVHD :

SVTH:


• Đăng và quản lý tin bài
Các Moderator sẽ đăng những bài viết có nội dung thông tin liên quan đến
lĩnh vực công nghệ phần mềm. Những người truy cập cũng có thể gửi bài đăng
lên hệ thống và hệ thống sẽ xem xét, nếu như bài đó có nội dung và chất lượng
phù hợp thì sẽ cho đăng bài viết đó.
• Quy trình thống kê
Đưa ra những thống kê về lượt người truy cập theo ngày, tháng, tuần…
Từ số liệu thống kê đó mà hệ thống có thể biết được tình trạng hoạt động cũng
như chất lượng của trang web để mà từ đó có những thay đổi điều chỉnh cho phù
hợp với tình hình thực tại
1.3. Bài toán tách từ và công cụ vnTokenizer
Đặt bài toán
Cho một câu tiếng Việt bất kỳ, hãy tách câu đó thành những đơn vị từ vựng
(từ), hoặc chỉ ra những âm tiết nào không có trong từ điển (phát hiện đơn vị từ
vựng mới).
Giới thiệu công cụ vnTokenizer
vnTokenizer là công cụ tách từ tiếng Việt được nhóm tác giả Nguyễn Thị Minh
Huyền, Vũ Xuân Lương và Lê Hồng Phương phát triển dựa trên phương pháp so khớp
tối đa (Maximum Matching) với tập dữ liệu sử dụng là bảng âm tiết tiếng Việt và từ
điển từ vựng tiếng Việt.
Công cụ được xây dựng bằng ngôn ngữ Java, mã nguồn mở. Có thể đễ dàng sửa đổi
nâng cấp và tích hợp vào các hệ thống phân tích văn bản tiếng Việt khác.

Quy trình thực hiện tách từ theo phương pháp khớp tối đa:

GVHD :

SVTH:


Hình 1. Quy trình tách từ
-

Đầu vào của công cụ tách từ vnTokenizer là một câu hoặc một văn bản được
lưu dưới dạng tệp.
Đầu ra là một chuỗi các đơn vị từ được tách.
Các đơn vị từ bao gồm các từ trong từ điển cũng như các chuỗi số, chuỗi kí từ
nước ngoài, các hình vị ràng buộc (gồm các phụ tố), các dấu câu và các chuỗi kí
tự hỗn tạp khác trong văn bản (ISO, 2008). Các đơn vị từ không chỉ bao gồm
các từ có trong từ điển, mà cả các từ mới hoặc các từ được sinh tự do theo một
quy tắc nào đó (như phương thức thêm phụ tố hay phương thức láy) hoặc các
chuỗi kí hiệu không được liệt kê trong từ điển.

Công cụ sử dụng tập dữ liệu đi kèm là tập từ điển từ vựng tiếng Việt, danh sách
các đơn vị từ mới bổ sung, được biểu diễn bằng ôtômat tối tiểu hữu hạn trạng thái, tệp
chứa các biểu thức chính quy cho phép lọc các đơn vị từ đặc biệt (xâu dạng số, ngày
tháng,…), và các tệp chứa các thống kê unigram và bigram trên kho văn bản tách từ
mẫu.
Với các đơn vị từ đã có trong từ điển, khi thực hiện tách từ cũng được xử lý
hiện tượng nhập nhằng bằng cách kết hợp với các thống kê unigram và bigram. Chẳng
hạn trong tiếng Việt thường gặp các trường hợp nhập nhằng như:
- Xâu AB vừa có thể hiểu là 1 đơn vị từ, vừa có thể là chuỗi 2 đơn vị từ A-B.
- Xâu ABC có thể tách thành 2 đơn vị AB-C hoặc A-BC.

Đánh giá kết quả
Kết quả đánh giá của công cụ được cho là ổn định đối với nhiều loại văn bản/
văn phong khác nhau. Độ chính xác trung bình đạt được là khoảng 94%.

GVHD :

SVTH:


GVHD :

SVTH:


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ Usecase
2.1.1. Các tác nhân của hệ thống

STT Tên Actor

Giải thích

1

Quản trị (Adminstrator)

• Adminstrator là tác nhân giữ vai trò chính của
website: Quyền quản lý là quyền cao nhất của
hệ thống. Những người giữ vai trò quản lý
chính có thể phân quyền cho các thành viên

trong website.
• Tác nhân Adminstrator có thể thực hiện được
tất cả các chức năng của website như:
Tạo,quản lý tài khoản thành viêntức là
Adminstrator có quyền sửa hay xóa tài khoản
của các thành viên trong ban quản trị các
chuyên mục tin. Ngoài ra Adminstrator còn
quản lý và phân quyền cho các chuyên mục,
đăng tin, sửa tin và xóa tin, bài.
• Tác nhân Adminstrator có quyền thêm, sửa,
xóa và cập nhật các thông tin mới.

2

Quản lý chuyên mục
(User/ Mod)

• Đăng nhập hệ thống: Mỗi một thành viên có
một số quyền giới hạn do người Adminstrator
giao cho.
• Đăng ký tài khoản thành viên khi muốn tham
gia website.
• Đăng tin mới: Khi có thông tin mới cần đăng
thì Users biên tập thông tin và đăng lên
website.
• Sửa thông tin: Khi cần update, sửa thông tin
thì Users sẽ vào bài viết đó và sửa thông tin
cho chính xác.
• Xóa thông tin: Khi thông tin quá cũ và không
cần thiết thì Users tìm thông tin đó và xóa

khỏi CSDL.

GVHD :

SVTH:


• Người quản trị chuyên mục còn có nhiệm vụ
duyệt các lời phản hồi (feedback) từ các đọc
giả trong các chuyên mục thuộc phạm vi quản
lý của mình.
3

Khách (Visiter)

• Truy cập Website xem, tìm kiếm thông tin
các bài viết cần.
• Feedback (phản hồi) ý kiến của Visiter về bài
viết.
• Visiter có quyền tạo một account cho riêng
mình.

Bảng 2.1 Danh sách các Actor của hệ thống.

ST
T

Tên Usecase

Actor liên quan


Ghi chú

1

Đăng nhập

Admin và Mod

Có được quyền truy cập vào hệ
thống.

2

Phân quyền các
Actor

Admin

Phân quyền cho các actor có
trong hệ thống.

3

Quản lý chuyên
mục

Mod

Có được quyền thêm mới, sửa

xóa các bài viết trong chuyên
mục.

4

Tạo, phân quyền
chuyên mục

Admin

Có được quyền thêm mới, sửa
phân quyền đối với các chuyên
mục.

5

Tìm kiếm

Admin,
Visiter.

Mod

6

Đọc bản tin và
gửi phản hồi

Visiter
Admin




GVHD :



Mod,

Tìm kiếm các tin, bài cần xem.

Đọc các bài viết và phản hồi về
nội dung bài viết.

SVTH:


Bảng 2.2 Danh sách các Usecase của hệ thống
2.1.2. Biểu đồ Usecase mức tổng quát

Hình 2.1 Biểu đồ Usecase tổng quát của hệ thống
2.1.3. Usecase Đăng nhập

Hình 2.2 Biểu đồ Usecase Đăng nhập vào hệ thống

 Tác nhân : Admin và User/Mod
 Tóm tắt:
Chức năng này cho phép Admin và các thành viên trong ban quản trị đăng nhập
vào hệ thống để sử dụng các chức năng mà mình đã được phân quyền trong
website. Use case đăng nhập bao giờ cũng được hiện ra trước tiên khi người dùng


GVHD :

SVTH:


muốn vào hệ thống, usecase này yêu cầu Admin và các thành viên website phải
đăng nhập mới có thể thực hiện được các chức năng của hệ thống.
 Các dòng sự kiện
 Dòng sự kiện chính:
- Admin, thành viên muốn thực hiện các tác vụ quản lý trong website.
- Hệ thống yêu cầu Admin và thành viên đăng nhập vào website.
- Người dùng nhập tên và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu và cho phép người dùng đăng nhập vào
website.
- Nếu người dùng chưa nhập “ Username ” (tên đăng nhập) và “Password ”
(mật khẩu) mà nhấn vào nút “ Đăng nhập ” thì coi như đăng nhập không hợp
lệ.
 Dòng sự kiện phụ:
- Nếu người dùng nhập tài khoản và mật khẩu sai thì website sẽ báo lỗi và yêu
cầu người dùng đăng nhập lại, nếu người dùng không muốn đăng nhập nữa thì
chỉ xem được thông tin các bài viết.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Điều kiện bắt buộc: Không có.
- Điều kiện mở rộng: Không có.
2.1.4. Usecase tạo tài khoản và thay đổi mật khẩu

GVHD :

SVTH:



Hình 2.3 Biểu đồ Usecase tạo tài khoản, thay đổi mật khẩu

 Tác nhân: Admin.
 Tóm tắt:
Chức năng này cho phép Admin phân quyền cho các thành viên trong
ban quản trị website.
 Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính
- Thành viên trong ban quản trị có 1 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống.
- Với mỗi tài khoản của thành viên sẽ được Admin phân quyền hạn nhất định
trong website.
 Dòng sự kiện phụ:
- Nếu một thành viên nào đó chưa có tài khoản thì họ phải tạo một tài khoản
mới.
2.1.5. Usecase quản lý chuyên mục

Hình 2.4 Biểu đồ Usecase quản lý chuyên mục

 Tác nhân: Admin
 Tóm tắt:
Chức năng này cho phép user/mod thêm mới, sửa, xóa các tin, bài trong
chuyên mục mà họ đảm nhiệm.
 Các dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính:
- Thành viên truy xuất vào chuyên mục mà mình quản lý.
- Thành viện đăng các tin, bài mới
- Xóa các tin, bài, phản hồi không hợp lệ.
- Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào

database.

GVHD :

SVTH:


 Dòng sự kiện phụ:
Xóa một bài viết đồng nghĩa xóa tất cả các phản hồi từ độc thuộc bài
viết đó.
2.1.6. Usecase Tạo và phân quyền chuyên mục

Hình 2.5 Biểu đồ Usecase Tạo và phân quyền chuyên mục

 Tác nhân: Admin
 Tóm tắt: Có được quyền thêm mới, sửa phân quyền với các chuyên mục.
 Các dòng sự kiện
 Dòng sự kiện chính:
- Admin truy xuất vào chức năng phần quyền cho chuyên mục.
- Admin chọn mã phân quyền cho chuyên mục.
- Admin chọn mã phân quyền để chỉnh sửa.
- Admin xóa phân quyền chuyên mục.
- Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update vào
database.
 Dòng sự kiện phụ: không có.
2.1.7. Usecase tìm kiếm thông tin sản phẩm

GVHD :

SVTH:



Hình 2.6 Biểu đồ Usecase tìm kiếm thông tin liên quan đến bài viết

 Tác nhân: Visiter
 Tóm tắt
 Tác nhân chính:
- Visitor click trên nút tìm kiếm ở trang chủ và đánh từ khóa.
- Trình duyệt sẽ gửi từ khóa mà visitor đánh tới webserver.
- Webserver truy vấn CSDL và gửi lại những thông tin tìm kiếm cho
visitor.
- Visitor xem bản tin vừa tìm được.
 Tóm tắt : Tìm kiếm thông tin các bài viết.
2.1.8. Usecase đọc tin và gửi phản hồi

Hình 2.7 Biểu đồ usecase đọc tin và gửi phản hồi
 Tác nhân: Visiter
 Tóm tắt: Visiter đọc bản tin và gửi phản hồi các bài tin
 Tác nhân chính:
- Visitor chọn chuyên mục trên trình duyệt
- Xem bản tin
- Sau khi điền đầy đủ các thông tin mà website yêu cầu(email, họ và
tên…) visitor sẽ được đưa ra ý kiến của mình về bài viết.
- Thông tin phản hồi sẽ được gửi về webserver và chờ người chịu trách
nhiệm về chuyên mục kiểm duyệt.
- Sau đi được kiểm duyệt thì bài viết sẽ được đăng lên.
 Tác nhân phụ:
Hệ thống yêu cầu phải điền đúng thông tin email nếu ko hợp lệ thì phản hồi
ấy cũng không hợp lệ.


GVHD :

SVTH:


2.2. Biểu đồ lớp
2.2.1. Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống

Hình 2.8 Biểu đồ lớp mức tổng quát của hệ thống
2.3. Biểu đồ tuần tự
2.3.1. Chức năng Đăng nhập

GVHD :

SVTH:


Hình 2.9 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập
 Đặc tả chức năng Đăng nhập:
• Khi Admin, User đăng nhập vào Website thì vào trang đăng nhập.
• Nhập Username và password, Click vào nút đăng nhập thì hệ thống kiểm
tra Username và password trong CSDL có chính xác hay không. Chính
xác thì đăng nhập thành công, còn không chính xác thì yêu cầu đăng nhập
lại.
• Đăng nhập thành công thì hệ thống cấp quyền cho là Admin, User để sử
dụng các chức năng trong website cho phù hợp với các quyền.
2.3.2. Chức năng Tạo tài khoản

GVHD :


SVTH:


Hình 2.10 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tạo tài khoản
 Đặc tả chức năng Tạo tài khoản:
• Admin đăng nhập hệ thống để phân quyền tài khoản cho người dùng.
• Admin được phép cấp quyền cho người quản lý chuyên mục và
quyền cho người viết bài ứng với các chuyên mục bài viết.
• Sau khi Admin thêm, xửa, xóa các tài khoản cho người dung, nếu
thông tin tài khoản đó hợp lệ thì được phép cập nhật vào CSDL.Nếu
thông tin sai thì hệ thống yêu cầu xem lại thông tin về tài khoản đó.
2.3.3. Chức năng Quản trị người dùng

GVHD :

SVTH:


×